Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giải Pháp Góp Phần Hoàn Thiện Chương Trình Xây Dựng Nông Thôn Mới Trên Địa Bàn Huyện Thoại Sơn Tỉnh An Giang Từ Kinh Nghiệm Hai Xã Thí Điểm Vĩnh Khánh Và Định Mỹ
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
NGUYỄN THI ̣NGOC DUNG ̣
GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIÊN ̣
CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TRÊN ĐIA Ḅ ÀN HUYÊN THO ̣ AI SƠN, ̣
TỈNH AN GIANG TỪ KINH NGHIÊM 2 X ̣ Ã
THÍĐIỂM VINH KH ̃ ÁNH VÀ ĐINH M ̣ Ỹ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Đồng Nai 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
NGUYỄN THI ̣NGOC DUNG ̣
GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIÊN ̣
CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TRÊN ĐIA Ḅ ÀN HUYÊN THO ̣ AI SƠN, ̣
TỈNH AN GIANG TỪ KINH NGHIÊM 2 X ̣ Ã
THÍĐIỂM VINH KH ̃ ÁNH VÀ ĐINH M ̣ Ỹ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60.31.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS.NGUYỄN MINH CHÍNH
Đồng Nai 2012
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
“Nông nghiệp – Nông dân – Nông thôn” là 3 mấu chốt trong chính
sách “Tam nông” hiện nay ở Việt Nam. Việc xây dựng nông thôn mới là một
chủ trương lớn được Đảng và Nhà nước ta quan tâm và đẩy mạnh thực hiện
nhằm rút ngắn khoảng cách giữa thành thị và nông thôn, mang lại đời sống
vật chất và tinh thần no ấm-bình đẳng-tiến bộ cho người dân nông thôn.
Việt Nam trên đường đổi mới và phát triển với nền kinh tế đa thành
phần. Nước ta là một nước nông nghiệp, với hơn 70% dân số sống ở nông
thôn. Nông thôn là địa bàn kinh tế-xã hội quan trọng của đất nước. Công cuộc
xây dựng nông thôn mới là một vấn đề trọng tâm, nhiệm vụ cấp bách được
Đảng và Nhà nước ta chú trọng với công cuộc đổi mới làm cho “dân giàu,
nước mạnh” không thể tách rời việc mở mang phát triển khu vực nông thôn
rộng lớn.
Nền nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. Phát triển kinh
tế nông nghiệp ngày nay gắn liền với phát triển “Tam nông” mà Nghị quyết
26/2008/TW của Hội nghị lần thứ 7 khóa X Ban chấp hành Trung ương Đảng
đã đặt ra “Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội hiện đại,
cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với
phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông
thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, dân trí được nâng cao, môi trường
sinh thái được bảo vệ, nông dân đóng vai trò trung tâm”.
Theo quyết định số 800/QĐ-TTg về việc phê duyệt Chương trình mục
tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020, bao gồm các
nội dung chính sau đây: “Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tếxã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất
2
hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát
triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định,
giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật
tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng
được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa”.
Huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang là huyện nông thôn và là huyện được
tỉnh chọn thí điểm đạt bộ tiêu chí quy định của chính phủ về nông thôn mới
trước năm 2020, với thực trạng và nguồn lực, tìm năng địa phương vẫn còn
nhiều khó khăn, hạn chế. Để huyện Thoại Sơn có đủ điều kiện đáp ứng huyện
đạt chuẩn nông thôn mới thì vấn đề tìm ra giải pháp và đề xuất phương án
thực hiện bộ tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn huyện là hết sức quan trọng
và cần thiết.
Nhận thức được tính cấp bách của vấn đề này; tôi đã chọn đề tài “Giải
pháp góp phần hoàn thiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang từ kinh nghiệm 2 xã thí điểm Vĩnh
Khánh và Định Mỹ” để nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. MUC TIÊU NGHIÊN C ̣ ỨU
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đề tài góp phần giúp huyện Thoại Sơn đánh giá thực trạng các tiêu chí
trong bộ 20 tiêu chí nông thôn mới theo quy định từ 2 xã điểm Vĩnh Khánh,
Định Mỹ, từ đó đề xuất các bước đẩy nhanh, rút ngắn tiến trình xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn huyện Thoại Sơn nói riêng và tỉnh An Giang nói
chung trong quá trình xây dựng nông thôn mới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn huyện
Thoại Sơn từ 2 xã điểm.
3
- Xác đinh mức độ đáp ứng bộ tiêu ch ̣ í nông thôn mới huyện Thoại
Sơn.
- Đề xuất giải pháp và phương án rút ngắn quá trình xây dựng nông
thôn mới cho huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang.
3. ĐỐI TƯƠNG V ̣ À PHAM VI NGHIÊN C ̣ ỨU ĐỀ TÀI
3.1 Đối tượng nghiên cứu của đề tài
- Các tiêu chí đáp ứng bô ̣ tiêu chí NTM huyên Tho ̣ ai Sơn t ̣ ừ kinh
nghiêm 2 x ̣ ãđiểm Vinh Kh ̃ ánh, Đinh M ̣ ỹvà đề án xây dưng nông thôn m ̣ ớ
i
của huyên; thông qua s ̣ ố liêu sơ c ̣ ấp và
thứ cấp. Thu thâp thông tin t ̣ ừ ngườ
i
dân, cán bô ̣xãvà chính quyền đia ̣ phương về các tiêu chí đáp ứng xây dưng ̣
NTM 2 xãđiểm.
3.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi về nội dung: đề tài nghiên cứu được thực hiện ở phạm vi đáp
ứng theo Bộ tiêu chí xây dựng NTM trong giai đoạn 2010-2020 của huyện
Thoại Sơn. Quá trình nghiên cứu tập trung vào thực trạng, tiềm lực và nhu
cầu đáp ứng tiêu chí về NTM huyện. Do nhu cầu và khả năng nghiên cứu đề
tài chỉ nghiên cứu 2 xã điểm để rút kinh nghiệm cho huyện Thoại Sơn; từ đó
đề ra các giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình xây dựng các tiêu chí đáp ứng
nhu cầu xây dựng NTM trên địa bàn huyện.
- Phạm vi về không gian: Xây dựng NTM là chủ trương lớn triển khai
trên địa bàn cả nước; với đề tài nghiên cứu này chỉ tập trung địa giới hành
chính 2 xã điểm Vĩnh Khánh, Định Mỹ và đề xuất giải pháp xây dưng nông ̣
thôn mớ
i huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang.
- Phạm vi về thời gian: Thời gian thực hiện từ tháng 12/2011 đến tháng
5/2012.
4
4. NÔI DUNG ̣ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Đề tà
i “Giải pháp góp phần hoàn thiện chương trình xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang từ kinh
nghiệm 2 xã thí điểm Vĩnh Khánh và Định Mỹ” sẽphân tích, đánh giá
thưc ̣
trạng nhu cầu và
tiềm lưc đ̣ áp ứng bô ̣tiêu chíNTM thực hiên ngh ̣ i ̣quyết tam
nông Nông nghiêp̣ -nông dân-nông thôn cũng như xác điṇ h mức đô ̣đáp ứng
các tiêu chíNTM dưạ vào “Bô ̣tiêu chíQuốc gia về NTM”. Bao gồm khảo sá
t
đặt tính kinh tế xãhội của huyên Tho ̣ ai Sơn; kh ̣ ảo sá
t các tiêu chí NTM đia ̣
bàn 2 xãđiểm; khảo sá
t mức đô ̣đáp ứng tiêu chí NTM, đánh giá nguồn lưc ̣
nông hộ, cộng đồng, nhà quản lý, chính sách xã hôi quan tâm đ ̣ ầu tư xây dưng ̣
NTM; xác định thuâṇ lơị, khó khăn, cơ hôị, thách thức đề ra giải pháp,
phương án xây dưng NTM ̣ huyên Tho ̣ aị Sơn từ 2 xãđiểm.
5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUÂṆ VÀ THƯC̣ TIỄN
CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 CƠ SỞ LÝ LUÂṆ VÀ THƯC TI ̣ ỄN VỀ XÂY DƯNG NÔ ̣ NG THÔN
MỚI CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Cơ sở lýthuyết
Việc xây dựng nông thôn mới tạo ra những giá trị mới của nông thôn
để có một nông thôn hiện đại với giá trị mới về kinh tế, văn hóa, tổ chức của
cộng đồng nông thôn mới có năm nội dung cơ bản. Thứ nhất là nông thôn có
làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại. Hai là sản xuất bền vững, theo
hướng hàng hóa. Ba là đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng
được nâng cao. Bốn là bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát triển.
Năm là xã hội nông thôn được quản lý tốt và dân chủ. Chương trình xây dựng
NTM có 5 nội dung cơ bản: Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
nông thôn; Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn; Hỗ trợ phát triển sản
xuất và xây dựng các hình thức sản xuất có hiệu quả trong nông thôn; Xây
dựng đời sống văn hóa phong phú, lành mạnh ở nông thôn và bảo vệ, phát
triển nâng cao chất lượng môi trường nông thôn
Chương trình xây dựng NTM được chia thành 5 nhóm cụ thể: Nhóm
tiêu chí về quy hoạch, về hạ tầng kinh tế - xã hội, về kinh tế và tổ chức sản
xuất, về văn hóa - xã hội - môi trường và về hệ thống chính trị.
Tiêu chívề NTM: gồm 20 tiêu chí
(An Giang có thêm 1 tiêu chí về ứng dụng
khoa học công nghệ vào sản xuất, thực hiện cơ giới hóa nông nghiệp)
Quy hoach v ̣ à thưc̣ hiên quy ho ̣ acḥ
Hoàn thành và giữvững quy hoach s ̣ ử dung đ ̣ ất-ha ̣tầng thiết yếu cho
phá
t triển nông nghiêp ḥ àng hóa, công nghiêp, ti ̣ ểu thủ công nghiêp, d ̣ ich v ̣ u; ̣
hoàn thành giữ vững quy hoach v ̣ à phá
t triển ha ̣ tầng kinh tế-xãhôị-môi
6
trường, phá
t triển các khu dân cư mớ
i và chỉnh trang các khu dân cư hiên c ̣ ó
trên đia ḅ àn.
Giao thông
Bao gồm cơ sở ha ̣tầng đường sông, đường mòn, đường đất phuc̣ vu ̣đi
lại trong nội bô ̣nông thôn, nhằm phá
t triển sản xuất và phuc ṿ u ̣giao lưu kinh
tế, văn hóa xãhội ở các làng xa, thôn ̃ xóm. Hê ̣thống giao thông nông thôn
bao gồm: cơ sở ha ̣tầng giao thông nông thôn, phương tiêṇ vân t ̣ ải và ngườ
i sử
dụng, mạng lướ
i đường giao thông nông thôn, đường sông và các công trinh ̀
trên bờ
. Đường xãlà đường nối trung tâm hành chính xãvớ
i các khóm, ấp có
thiết kế cấp IV. Đường thôn là đường nối các thôn vớ
i các khóm; đường xóm
ngõ là đường nối giữa các hô ̣gia đình. Đường truc ch ̣ ính nôi đ̣ ồng là đường
chính nối từ ruôṇ g đến khu dân cư, măṭ đường theo quy định đươc̣ trải bằng
một trong những loại vật liêụ như đá dăm, lá
t gạch, bê tông xi măng (Bô ̣NN
& PTNT, 2009)
Thủy lơị
Công trình thủy lơị đươc hi ̣ ểu là công triǹ h thuôc ḳ ết cấu ha ̣tầng nhằm
khai thác măt ḷ ơi c̣ ủa nước; phòng chống tác hai do nư ̣ ớc gây ra, bảo vê ̣môi
trường và cân bằng sinh thái, bao gồm: Đê, hồ chứa nước, đâp, c ̣ ống, trạm
bơm, giếng, đường ống dẫn nước, kênh, công trình trên kênh và bờ bao các
loai. Ḥ ê ̣thống công trình thủy lợi bao gồm các công trình thủy lơi c̣ ó
liên
quan trực tiếp vớ
i nhau về măt khai th ̣ ác và bảo vê ̣trong môt khu v ̣ ưc̣ nhất
đinh (B ̣ ộ NN & PTNT, 2009)
Ứng duṇ g tiến bộ khoa hoc công ngh ̣ ệ thưc hi ̣ ên cơ ̣ giớ
i hóa nông
nghiêp̣
(Đây là
tiêu chí bổ sung ngoà
i 19 tiêu chí quy đinh Th ̣ ủ tướng Chính
phủ
, theo quyết điṇ h 1958/QĐ.UBND tỉnh An Giang ngày 19/10/2010)
7
Diện tích sản xuất nông nghiêp đư ̣ ơc t ̣ ướ
i tiêu bằng hê ̣thống bơm điện,
diên t ̣ ích lúa đươc thu ho ̣ ạch bằng cơ giới hóa; sản xuất lúa, rau màu, nuôi
thủy sản theo hướng an toàn, chất lương ( ̣ áp dung chương tr ̣ ình 1 phải 5 giảm,
3 giảm 3 tăng; tăng tỷ lệ diện tích sản xuất giống lúa, sản xuất rau màu theo
hướng an toàn chất lượng, nuôi thủy sản theo các tiêu chuẩn chất lương Qu ̣ ốc
tế SQF, GlobalGap)
Điêṇ
Hệ thống điện gồm: lướ
i điên phân ph ̣ ối, trạm biến áp phân phối,
đường dây cáp trung áp, đường dây cáp ha ̣áp. Hê ̣thống điên đ ̣ ảm bảo yêu
cầu kỹ thuật của ngành điện đươc hi ̣ ểu là đáp ứng các nôị dung của quy đinh ̣
kỹ thuật điện nông thôn năm 2006, cả về lướ
i điên phân ph ̣ ối, tram bi ̣ ến áp
phân phối, đường dây cáp trung áp, đường dây cáp ha ̣áp, khoảng cách an
toàn và hành lang bảo vệ, chất lương đi ̣ ên ̣ áp. Các nguồn cấp điên cho nông ̣
thôn gồm: nguồn điện được cấp từ
lướ
i điện quốc gia, hoăc ngo ̣ à
i lướ
i điên ̣
quốc gia. Taị điạ bàn chưa đươc c ̣ ấp điên t ̣ ừ
lướ
i điêṇ quốc gia tùy điều kiên ̣
cụ thể của địa phương để xem xé
t, áp dung phương ti ̣ êṇ phá
t điên t ̣ ai ch ̣ ỗnhư
thủy điện nhỏ, điện gió
, điên ṃ ăt tr ̣ ời, diesel..hoăc ḳ ết hơp c ̣ ác nguồn nó
i trên
vớ
i quy mô công suất hơp̣ lý
, đảm bảo cung cấp đủ điên cho nhu c ̣ ầu phu ̣tải
và triển vọng phát triển trong vòng 5-10 năm tớ
i (Bô ̣NN & PTNT, 2009)
Trường hoc̣
Trường mầm non, nhà
trẻ có cơ sở vât ch ̣ ất đat chu ̣ ẩn quốc gia: môt x̣ ã
có các điểm trường, đảm bảo tất cả các nhóm trẻ
, lớp mâu gi ̃ áo đươc phân ̣
chia theo đô ̣tuổi và
tổ chức cho trẻ ăn bán trú
, cu ̣thể như sau: Trường đăt ṭ ai ̣
trung tâm khu dân cư, thuân l ̣ ơi cho tr ̣ ẻ đến trường, đảm bảo các quy đinh v ̣ ề
an toàn và vê ̣sinh môi trường. Diên t ̣ ích đất xây dưng nh ̣ à
trường, nhà
trẻ
gồm: diên t ̣ ích sân chơi, diên t ̣ ich cây xanh, đư ́ ờng đi. Diên t ̣ ích sử dung b ̣ ình
quân tối thiểu 12 m2
cho trẻ
. Có đủ phòng chức năng, khối phòng hành chinh ́
8
quản tri, ph ̣ òng ngủ
, phòng ăn, sân chơi, phòng y tế, khu vê ̣sinh, khu để xe
cho giáo viên, cán bô, nhân viên ̣ …nhà
trẻ có nguồn nước sach v ̣ à hê ̣thống
cống rảnh hơp v ̣ ê ̣sinh.
Trường tiểu hoc̣ có cơ sở vât ch ̣ ất đat chu ̣ ẩn quốc gia: Trường có
tối đa
không quá 30 lớp, mỗi lớp không quá 35 hoc̣ sinh, có khuôn viên không dướ
i
10 m2
/hoc sinh. C ̣ ó đủ phòng hoc cho m ̣ ỗi lớp, trong phòng hoc c̣ ó đủ bàn ghế
cho giáo viên và học sinh, có trang bi ̣hê ̣thống quaṭ, buc gi ̣ ảng, hê ̣thống
chiếu sáng, trang trí phòng học đúng quy cách. Có nhà
tập đa năng, thư viên ̣
đạt chuẩn theo quy định tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông. Có đủ các
phòng chức năng. Trường có nguồn nước sac̣ h, có khu vê ̣sinh riêng cho cán
bô ̣giáo viên và hoc sinh riêng cho nam v ̣ à nữ. Có khu để xe, có hê ̣thống cống
rảnh thoá
t nước.
Trường trung học cơ sở có cơ sở vât ch ̣ ất đaṭ chuẩn quốc gia: Có
tổng
diêṇ tích măṭ bằng tính theo đầu hoc sinh ̣ í
t nhất đat ṭ ừ 10 m2
/hoc sinh tr ̣ ở lên.
Cơ cấu các khối công trình gồm có: Phòng hoc̣ và phòng hoc ḅ ô ̣môn; nhà
tập
đa năng, thư viện, phòng hoạt động Đoàn-Đôi, ph ̣ òng truyền thống, phòng
làm viêc̣ của hiêụ trưởng, phó hiêu trư ̣ ởng, văn phòng, phòng hop to ̣ àn thể cán
bộ và viên chức nhà trường, phòng giáo viên, phòng y tế hoc đư ̣ ờng, nhà kho,
phòng thường trực, khu sân chơi, bãi tâp̣ , khu vê ̣sinh và khu để xe; có hê ̣
thống cấp nước sac̣ h, hê ̣thống thoá
t nước cho tất cả các khu vưc theo quy ̣
điṇ h về vê ̣sinh môi trường (Bô ̣NN & PTNT, 2009)
Cơ sở vật chất văn hóa
Các trung tâm văn hóa thể thao đạt chuẩn theo quyết đinh s ̣ ố 2448/QĐBVHTTDL ngày 7/7/2009; ấp, khóm có điểm hoạt đông văn h ̣ óa. Bao gồm:
Trung tâm văn hóa, thể thao là nơi tổ chức các hoat đ̣ ông văn h ̣ óa-thể thao và
hoc t ̣ âp c ̣ ủa công đ ̣ ồng xa, c ̃ u ̣thể: Nhà văn hóa đa năng (hôi trư ̣ ờng, phòng
chức năng, phòng tâp, c ̣ ác công trình phu ̣trợ và các dung c ̣ u, trang thi ̣ ết bi ̣
9
tương ứng theo quy đinh) sân th ̣ ể thao phổ thông (sân bóng đá
, bóng chuyền,
sân nhảy cao, nhảy xa, đẩy ta ̣ và
tổ chức các môn thể thao dân tôc đ ̣ ia ̣
phương). Tiêu chuẩn Trung tâm văn hóa thể thao xãđat chu ̣ ẩn của Bô ̣văn
hóa thể thao du lich, c ̣ u ̣thể như sau: Nhà văn hóa đa năng (diên t ̣ ích đất đươc ̣
sử dung 1000 m ̣
2
, trong đó hôi trư ̣ ờng 150 chỗngồi đối vớ
i các tinh đ ̉ ồng
bằng; phòng chức năng (hành chính, thông tin, đoc s ̣ ách, báo, truyền thanh,
câu lac ḅ ô) ph ̣ ải có 5 phòng, phòng tâp th ̣ ể thao đơn giản sử dung đ ̣ ể huấn
luyên, gi ̣ ảng day v ̣ à
tổ chức thi đấu thể thao có đủ diên t ̣ ích theo quy đinh: ̣
38m x 18m; có đủ các công trình phu ̣trợ(nhà để xe, khu vê ̣sinh, vườn hoa,
trang thiết bi ̣nhà văn hóa). (Bô ̣NN & PTNT, 2009)
Chợ
Có 2 loại chợ: chợnhóm và chợtrung tâm xa. Ch ̃ ợ phải có khu kinh
doanh theo ngành hàng gồm: Nhà chợchính, diên t ̣ ích kinh doanh ngoà
i trời,
đường đi, baĩ đỗxe, cây xanh, nơi thu gom rác. Chợ đạt chuẩn của Bô ̣xây
dựng chỉ áp dụng với các chợ xây dưng trên đ ̣ ia ḅ àn xãtheo quy hoach m ̣ ang ̣
lưới chợ nông thôn đươc̣ Ủy ban nhân dân phê duyêt theo hư ̣ ớng dân c ̃ ủa Bô ̣
Công thương (Bô ̣NN & PTNT, 2009)
Bưu điêṇ
Điểm phục vụ bưu chính viêñ thông là các cơ sở vâṭ chất của các thành
phần kinh tế cung cấp các dịch vu ̣bưu chính, viên thông trên đ ̃ ia ḅ àn xã cho
người dân. Xã có điểm phuc̣ vu ̣bưu chinh vi ́ ễn thông là xãcó
í
t nhất môṭ
trong các cơ sở như sau: đai l ̣ ý bưu điên, ki ̣ ốt, bưu cuc, đi ̣ ểm bưu điêṇ -văn
hóa xã, thùng thư công cộng và các điểm truy nhâp d ̣ ich v ̣ u ̣bưu chính, viên ̃
thông công cộng khác. Xã có internet về đến thôn đươc hi ̣ ểu là đãcó điểm
cung cấp dich v ̣ u ̣truy câp Internet (B ̣ ô ̣NN & PTNT, 2009)
Nhà ở
10
Nhà taṃ là nhà không đảm bảo mức đô ̣sử dung ti ̣ ện nghi tối thiểu,
thiếu các diêṇ tích đảm bảo nhu cầu sinh hoat ṭ ối thiểu: bếp, nhà vê ̣sinh xây
dưng b ̣ ằng các vât li ̣ êu t ̣ ạm thời, dễcháy, có niên han s ̣ ử dung dư ̣ ớ
i 5 năm
hoặc không đảm bảo yêu cầu, không đảm bảo an toàn cho ngườ
i sử dung. Nh ̣ à
ở nông thôn đạt chuẩn Bô ̣xây dưng c ̣ ó các chỉ
tiêu sau: diên t ̣ ích nhà ở đat ṭ ừ
14 m2
/ngườ
i trở lên; niên han s ̣ ử dung công tr ̣ ình nhà ở từ 20 năm trở lên;
đảm bảo quy hoạch, bố trí không gian các công trình trong khuôn viên ở
…kiến trúc mâũ mãnhà phải phù hơp v ̣ ớ
i phong tục, tâp qu ̣ án, lối sống của
từng dân tôc̣ , từng vùng, miền (Bô ̣NN & PTNT, 2009)
Thu nhâp̣
Thu nhập bình quân đầu người/năm là tổng các nguồn thu nhập của
hộ/năm chia đều cho số thành viên trong gia đình. Thu nhập của hộ gia đình
bao gồm toàn bộ số tiền và giá trị hiện vật mà hộ và các thành viên của hộ
nhận được trong thời gian một năm, gồm:
Thu từ tiền công, tiền lương; thu từ sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy
sản (đã trừ chi phí sản xuất và thuế sản xuất); thu từ sản xuất ngành nghề phi
nông nghiệp, lâm nghiệp thuỷ sản (đã trừ chi phí sản xuất và thuế sản xuất);
thu khác được tính vào thu nhập (không tính tiền rút tiết kiệm, vay thuần tuý,
thu nợ và các khoản chuyển nhượng vốn nhận được). (Bô ̣ NN & PTNT,
2009)
Hộnghèo
Hộ nghèo là hộ có thu nhập bình quân đầu người dưới chuẩn nghèo.
Chuẩn nghèo được quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08
tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể: từ 200 ngàn
đồng/người/tháng trở xuống đối với khu vực nông thôn và 260 ngàn
đồng/người/tháng trở xuống đối với khu vực thành thị. (Bô ̣ NN & PTNT,
2009)