Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đổi mới quản lý nhà nước về giao thông đô thị tại thành phố Hà Nội trong thời kỳ hội nhập và phát triển
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH
QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
NGUYỄN THỊ THANH THỦY
ĐỔI MỚI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIAO THÔNG
ĐÔ THỊ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG THỜI KỲ
HỘI NHẬP VÀ PHÁT TRIỂN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH CÔNG
HÀ NỘI - 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH
QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
NGUYỄN THỊ THANH THỦY
ĐỔI MỚI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIAO THÔNG
ĐÔ THỊ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG THỜI KỲ
HỘI NHẬP VÀ PHÁT TRIỂN
Chuyên ngành: Quản lý hành chính công
Mã số: 62 34 82 01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH CÔNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. Phạm Kim Giao
HÀ NỘI - 2013
i
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn tới:
- Lãnh đạo Học viện Hành chính, Khoa Sau đại học và các đơn vị khác
trong Học viện Hành chính đã giúp đỡ, tạo điều kiện về thủ tục và cơ sở vật
chất cho quá trình thực hiện luận án.
- PGS.TS. Phạm Kim Giao đã hướng dẫn tận tình trong suốt quá trình
làm luận án.
- Các Giáo sư, Phó giáo sư, các nhà khoa học, các đồng nghiệp đã đóng
góp nhiều ý kiến quý báu để luận án được hoàn thành.
Một lần nữa tác giả xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng năm 2013
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
NGUYỄN THỊ THANH THỦY
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ với đề tài “Đổi mới quản lý nhà nước
về giao thông đô thị tại thành phố Hà Nội trong thời kỳ hội nhập và phát
triển” là công trình khoa học do tôi đề xuất và nghiên cứu. Các tư liệu được
sử dụng trong luận án là trung thực, có nguồn gốc và trích dẫn rõ ràng. Các
kết quả nghiên cứu nêu trong luận án chưa có ai công bố trong bất kỳ công
trình nghiên cứu khoa học nào.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
NGUYỄN THỊ THANH THỦY
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ v
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ vii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ..... 7
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỔI MỚI QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ GIAO THÔNG ĐÔ THỊ ..................................................... 20
1.1. Một số khái niệm liên quan ................................................................... 20
1.2. Những vấn đề chung của quản lý nhà nước về giao thông đô thị ......... 23
1.3. Bối cảnh hội nhập phát triển và sự cần thiết phải đổi mới quản lý nhà
nước về giao thông đô thị ............................................................................. 31
1.4. Đổi mới quản lý nhà nước về giao thông đô thị theo hướng quản lý giao
thông đô thị bền vững nhằm đáp ứng yêu cầu của bối cảnh hội nhập và phát
triển ............................................................................................................... 38
1.5. Kinh nghiệm quản lý giao thông đô thị bền vững tại một số thành phố
lớn trên thế giới ............................................................................................ 52
Kết luận chương 1 ........................................................................................ 61
Chương 2: THỰC TRẠNG GIAO THÔNG ĐÔ THỊ VÀ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ GIAO THÔNG ĐÔ THỊ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI................ 63
2.1. Giới thiệu khái quát về thành phố Hà Nội ............................................ 63
2.2. Thực trạng giao thông đô thị tại thành phố Hà Nội và những vấn đề
đặt ra ..................................................................................................... 68
2.3. Thực trạng quản lý nhà nước về giao thông đô thị tại thành phố Hà Nội .. 78
iv
2.4. Những hạn chế và những vấn đề đặt ra trong quản lý giao thông đô thị
tại thành phố Hà Nội .................................................................................... 97
Kết luận chương 2 ...................................................................................... 104
Chương 3: ĐỔI MỚI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO HƯỚNG BỀN VỮNG TRONG THỜI
KỲ HỘI NHẬP VÀ PHÁT TRIỂN .............................................................. 105
3.1. Những căn cứ của đề xuất đổi mới quản lý nhà nước về giao thông đô
thị tại thành phố Hà Nội ............................................................................. 105
3.2. Đổi mới quản lý nhà nước về giao thông đô thị tại thành phố Hà Nội
theo hướng quản lý giao thông đô thị bền vững ........................................ 117
3.3. Giải pháp thực hiện đổi mới quản lý nhà nước về giao thông đô thị tại
thành phố Hà Nội theo hướng quản lý giao thông đô thị bền vững ........... 124
3.4. Bàn luận về kết quả nghiên cứu .......................................................... 138
Kết luận chương 3 ...................................................................................... 143
KẾT LUẬN ................................................................................................... 145
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ .......... 147
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 148
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 159
Phụ lục số 1 ................................................................................................ 160
Phụ lục số 2 ................................................................................................ 163
Phụ lục số 3 ................................................................................................ 183
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ALS Hệ thống cấp phép khu vực
BRT xe buýt vận chuyển nhanh, khối lượng lớn
GIS Hệ thống quản lý thông tin địa lý
GTCC giao thông công cộng
GTĐT giao thông đô thị
GTVT giao thông vận tải
HCNN hành chính nhà nước
HĐND Hội đồng nhân dân
ITS Hệ thống giao thông thông minh
KT - XH kinh tế - xã hội
LRT
ODA
vận tải đường sắt nhẹ
nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
PLGT pháp luật giao thông
PPPs quan hệ đối tác công - tư
QLNN quản lý nhà nước
QPPL quy phạm pháp luật
TN - MT Tài nguyên - Môi trường
UBND Ủy ban nhân dân
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các nguồn tài chính tiềm năng cho hệ thống ................................. 45
Bảng 2.1: Mạng lưới giao thông đường bộ thành phố Hà Nội (2010) .......... 68
Bảng 2.2: Các tuyến đường sắt đi qua thành phố Hà Nội (2010) ................... 69
Bảng 2.3: Giao thông đường thủy thành phố Hà Nội (2010) ......................... 70
Bảng 2.4: Bến xe khách tại thành phố Hà Nội (2010) .................................... 71
Bảng 2.5: Bến xe tải tại thành phố Hà Nội (2010) .......................................... 72
Bảng 2.6: Số lượng các điểm đỗ xe và diện tích tại các quận và huyện trung
tâm thành phố Hà Nội (2010) ......................................................................... 73
Bảng 2.7: Tỷ lệ các loại phương tiện giao thông chính tại Hà Nội qua các năm ... 74
Bảng 2.8: Tóm tắt về các cơ quan quản lý nhà nước và việc thực hiện các nội
dung QLNN về GTĐT tại thành phố Hà Nội ................................................. 83
Bảng 3.1: Một số dự án hạ tầng giao thông tiêu biểu ở Hà Nội ................... 116
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Bốn trụ cột của giao thông đô thị bền vững .................................... 42
Hình 1.2: Sự kết hợp tối ưu trong việc thành lập cơ quan quản lý hiệu lực cho
quy hoạch sử dụng đất và giao thông giao thông đô thị ................................. 43
Hình 1.3: Một số hình ảnh về hệ thống đường bộ ở Tokyo ............................ 53
Hình 1.4: Tokyo, nơi tất cả các trung tâm đô thị đều nằm xung quanh các nhà
ga đa phương tiện. ........................................................................................... 54
Hình 1.5: Hệ thống thu phí giao thông điện tử (ERP) trên đường phố ở
Singapore ......................................................................................................... 57
Hình 1.6: Cầu Nam Phố - Nanpu, biểu tượng cho một Thượng Hải phát triển
không ngừng .................................................................................................... 59
Hình 2.1: Một số hình ảnh về thành phố Hà Nội ............................................ 63
Hình 2.2: Bản đồ hành chính thành phố Hà Nội năm 2008 ............................ 66
Hình 2.3: Số lượng ô tô, xe máy đăng ký ở Hà Nội qua các năm .................. 74
Hình 2.4: Sự chen lấn khiến tình trạng ùn tắc giao thông mỗi lúc một kéo
dài trên đường. ................................................................................................ 76
Hình 2.5: Nguyên nhân gây tai nạn giao thông theo các nhóm ..................... 77
Hình 2.6: Phân loại nguyên nhân do con người gây ra theo tỷ lệ % .............. 78
Hình 2.7: Một đoạn tuyến đường bộ vành đai 3 trên cao ở Hà Nội ............... 92
Hình 2.8: Cầu vượt nhẹ tại nút giao thông Chùa Bộc - Tây Sơn .................... 93
Hình 2.9: Phối cảnh đường sắt đô thị tại Hà Nội ............................................ 95
Hình 2.10: Tắc đường, một vấn nạn thường xuyên xảy ra ở các tuyến đường
chính của Hà Nội ............................................................................................. 99
Hình 3.1: Cầu Thanh Trì, một cây cầu lớn bắc qua sông Hồng được xây dựng
bằng nguồn vốn ODA của Nhật Bản. ........................................................... 117
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những thập kỷ cuối của thế kỷ XX, đường lối Đổi mới đúng đắn
do Đảng Cộng sản khởi xướng đã đưa Việt Nam thoát ra khỏi tình trạng trì
trệ, lạc hậu của và đạt được những thành tích đáng khâm phục trong phát triển
kinh tế. Tuy nhiên, mặc dù đã trải qua hơn 25 năm thực hiện Đổi mới nhưng
Việt Nam hiện nay vẫn đứng trong hàng ngũ các nước có trình độ phát triển
thấp so với các nước trong khu vực và còn phải đối mặt với rất nhiều vấn đề
khó khăn cần giải quyết để tiếp tục phát triển bền vững.
Những thành tựu phát triển kinh tế kéo theo nhu cầu phát triển các lĩnh
vực khác trong xã hội. Ở phạm vi toàn quốc gia và trong từng địa phương,
trách nhiệm của Nhà nước và chính quyền các địa phương là phải làm sao cho
sự phát triển trên tất cả các lĩnh vực đảm bảo tính hài hòa, hợp lý.
Trong phạm vi các thành phố cũng vậy, một khi chỉ quá chú trọng đến
phát triển kinh tế mà chưa quan tâm đúng mức đến sự phát triển các lĩnh vực
khác thì sẽ dẫn đến hậu quả là phải đối mặt với những vấn đề gây cản trở sự
tăng trưởng kinh tế của thành phố. Các thành phố ở Việt Nam, đặc biệt là các
thành phố lớn như Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh hiện đang gặp phải sự
mất cân đối trong rất nhiều lĩnh vực của đời sống KT - XH, một trong những
lĩnh vực mất cân đối nghiêm trọng nhất là GTĐT.
Bên cạnh đó, vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế ngày càng được
nâng lên thể hiện thông qua sự hội nhập ngày càng sâu, rộng vào tiến trình
phát triển chung của thế giới. Sự hội nhập quốc tế có tác động đến tất cả các
lĩnh vực đời sống KT - XH của đất nước nói chung cũng như của các đô thị
nói riêng, trong đó có lĩnh vực GTĐT. Ngoài tác động tích cực là đưa Việt
Nam hòa chung vào nhịp độ phát triển chung của thế giới để tận dụng những
cơ hội cho phát triển thì tác động tiêu cực của hội nhập quốc tế là có thể làm
trầm trọng thêm những vấn đề vốn có của đất nước.
2
Tại các thành phố lớn của Việt Nam, một trong những biểu hiện thể hiện
tác động tiêu cực của hội nhập quốc tế là sự mất cân đối nghiêm trọng giữa
cung và cầu về giao thông. Tình trạng này làm cho chất lượng cuộc sống của
người dân thành phố bị giảm sút đáng kể.
Trong thời gian qua, mặc dù với sự cố gắng của các cơ quan QLNN,
nhiều giải pháp đã được đề xuất và thực hiện nhưng nhìn chung các giải pháp
còn mang tính tình thế, chưa giải quyết được tận gốc nguyên nhân phát sinh ra
sự mất cân đối trong GTĐT và kết quả là tình hình GTĐT ở các thành phố lớn
của Việt Nam ngày càng trở nên căng thẳng với những biểu hiện như ách tắc
và tai nạn giao thông gia tăng. Tình trạng này dẫn tới hậu quả là gây lãng phí
tiền bạc của xã hội và ô nhiễm môi trường sống.
Thực trạng đó đòi hỏi chính quyền các thành phố lớn phải tiếp cận công
tác QLNN về GTĐT theo một cách khác để có thể xem xét lại một cách toàn
diện hoạt động QLNN về GTĐT, từ đó phân tích và tìm kiếm các cách thức
để giải quyết vấn đề GTĐT một cách căn bản và triệt để hơn. Có như vậy mới
làm cho các thành phố này đảm nhiệm được chức năng là trung tâm tăng
trưởng kinh tế của một đất nước cơ bản được công nghiệp hoá, hiện đại hoá
vào năm 2020. Với ý tưởng như vậy, đề tài “Đổi mới quản lý nhà nước về
giao thông đô thị tại thành phố Hà Nội trong thời kỳ hội nhập và phát
triển” sẽ nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn, đề xuất một cách tiếp cận
mới đối với QLNN về GTĐT để từ đó xây dựng luận cứ lý luận và thực
tiễn làm cơ sở để tìm kiếm giải pháp quản lý, góp phần gợi ý cho Nhà nước
và chính quyền thành phố Hà Nội cũng như các thành phố lớn khác của
Việt Nam giải quyết được những vấn đề về GTĐT đang đặt ra, tạo ra sự
phát triển tương xứng các lĩnh vực KT - XH của Thành phố, từ đó hướng
tới sự phát triển bền vững trong tương lai, trở thành trung tâm vững chắc
cho quá trình xây dựng và phát triển đất nước theo hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa.
3
2. Mục đích nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài nhằm mục đích xây dựng luận cứ lý luận và thực
tiễn làm cơ sở đề xuất định hướng đổi mới QLNN về GTĐT tại thành phố Hà
Nội, giúp giải quyết được một cách cơ bản những vấn đề GTĐT đang và sẽ
đặt ra tại thành phố Hà Nội nói riêng và các thành phố lớn của Việt Nam nói
chung trong bối cảnh hội nhập và phát triển.
3. Nội dung nghiên cứu
Với mục đích trên, đề tài tập trung thực hiện những nội chính sau đây:
- Hệ thống hóa lý thuyết QLNN về GTĐT.
- Phân tích sự ảnh hưởng của bối cảnh hội nhập và phát triển đến GTĐT
nói chung và GTĐT tại thành phố Hà Nội nói riêng.
- Nghiên cứu quản lý GTĐT bền vững - cách tiếp cận mới về QLNN về
GTĐT.
- Nghiên cứu kinh nghiệm quản lý GTĐT bền vững của một số thành
phố lớn trên thế giới.
- Phân tích, đánh giá thực trạng QLNN về GTĐT tại thành phố Hà Nội
và xác định những vấn đề cần giải quyết.
- Xây dựng và hệ thống hóa những luận cứ lý luận và thực tiễn làm cơ sở
đề xuất đổi mới QLNN về GTĐT tại thành phố Hà Nội trong thời kỳ hội nhập
và phát triển theo hướng quản lý GTĐT bền vững.
- Đề xuất nội dung đổi mới QLNN về GTĐT theo hướng quản lý GTĐT
bền vững cho thành phố Hà Nội trong thời kỳ hội nhập phát triển và những
giải pháp để thực hiện.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là hoạt động quản lý nhà nước về giao
thông đô thị.
4
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: cách tiếp cận và nội dung, giải pháp đổi mới
QLNN về GTĐT theo hướng phát triển bền vững.
- Phạm vi về không gian: thành phố Hà Nội.
- Phạm vi về thời gian: từ năm 2000 đến 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Cơ sở phương pháp luận
Luận án được nghiên cứu dựa trên các quan điểm phương pháp luận
sau đây:
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng: xem xét hoạt động QLNN về GTĐT
trong sự vận động và chịu ảnh hưởng của những yếu tố tác động từ bối cảnh
thực tiễn.
- Chủ nghĩa duy vật lịch sử: xem xét hoạt động QLNN về GTĐT trong
những điều kiện cụ thể và khi những điều kiện thay đổi thì cần phải thay đổi
hoạt động quản lý.
- Quan điểm hệ thống: xem xét QLNN về GTĐT trong mối quan hệ
mang tính hệ thống giữa các yếu tố tạo thành hoạt động quản lý, gắn kết
chúng với nhau trên cơ sở hướng tới mục tiêu chung là tạo dựng được hệ
thống GTĐT bền vững.
5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
Trong quá trình nghiên cứu luận án, tác giả luận án sử dụng một số
phương pháp nghiên cứu cụ thể như sau:
- Phương pháp phân tích và xử lý thông tin: nghiên cứu các tài liệu lý
thuyết, các văn bản hiện hành liên quan đến GTĐT, đến QLNN, QLNN về
GTĐT để hệ thống hóa lý luận QLNN về GTĐT. Phương pháp này cũng được
sử dụng để phân tích các số liệu thống kê và tình hình thực tiễn để đánh giá
hạn chế của hoạt động QLNN về GTĐT tại thành phố Hà Nội và xác định
những vấn đề cần phải giải quyết.
5
- Phương pháp tổng hợp: nghiên cứu và liên kết các mặt, các bộ phận
của thông tin liên quan sự tác động tới GTĐT và hoạt động QLNN về GTĐT
trong thời kỳ hội nhập và phát triển để luận giải sự cần thiết phải đổi mới
QLNN về GTĐT theo hướng quản lý GTĐT bền vững.
- Phương pháp hệ thống hóa: sắp xếp các tri thức của đối tượng nghiên
cứu trong luận án - hoạt động QLNN về GTĐT đã được phân tích và tổng
hợp theo một cấu trúc nhất định nhằm tạo trình bày một cách hệ thống lý
thuyết QLNN về GTĐT, giúp cho sự hiểu biết QLNN về GTĐT đầy đủ và sâu
sắc hơn.
- Phương pháp thống kê: sử dụng các số liệu thống kê để phân tích và
làm rõ các xu hướng vận động của những vấn đề có liên quan để lập luận
nhằm minh chứng cho những nhận xét và kết luận của tác giả.
6. Đóng góp mới của luận án
6.1. Về lý luận
Luận án góp phần làm sáng tỏ về phương diện lý luận trong khoa học
quản lý hành chính nhà nước thông qua:
- Hệ thống hóa lý thuyết QLNN về GTĐT với các nội dung: xây dựng
khái niệm QLNN về GTĐT, chủ thể quản lý, đối tượng quản lý, phương pháp
quản lý, công cụ quản lý, biện pháp quản lý, nhiệm vụ quản lý và các hoạt
động quản lý.
- Phân tích sự tác động của bối cảnh hội nhập và phát triển tới GTĐT và
QLNN về GTĐT.
- Luận giải về xu hướng tất yếu của đổi mới QLNN về GTĐT theo
hướng quản lý GTĐT bền vững.
- Xây dựng khái niệm GTĐT bền vững và khái niệm quản lý GTĐT
bền vững.
- Khái quát hóa một số mô hình quản lý GTĐT bền vững đã được các
nhà nghiên cứu đề xuất.
6
- Xây dựng luận cứ thực tiễn từ bài học kinh nghiệm về quản lý GTĐT
bền vững của một số thành phố lớn trên thế giới.
- Xây dựng luận cứ lý luận cho đổi mới QLNN về GTĐT theo hướng
phát triển bền vững.
6.2. Về thực tiễn
Luận án có những đóng góp sau đây:
- Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ làm cơ sở cho đổi mới căn bản cách
tiếp cận về QLNN về GTĐT tại thành phố Hà Nội, từ đó có những định
hướng và giải pháp để giải quyết một cách hệ thống và toàn diện những vấn
đề GTĐT đang đặt ra tại thành phố Hà Nội cũng như tại các thành phố lớn
của Việt Nam trong thời kỳ hội nhập và phát triển.
- Những luận cứ lý thuyết và thực tiễn được trình bày trong luận án có
thể được sử dụng trong nghiên cứu, giảng dạy khối kiến thức quản lý hành
chính nhà nước và đặc biệt là khối kiến thức cơ sở ngành QLNN về đô thị cho
đào tạo đại học hành chính hệ chính quy.
7. Kết cấu luận án
Ngoài các phần: Mở đầu, Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan
đến đề tài, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận án gồm 3
chương chính sau đây:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đổi mới quản lý nhà nước về
giao thông đô thị
Chương 2: Thực trạng giao thông đô thị và quản lý nhà nước về giao
thông đô thị tại thành phố Hà Nội
Chương 3: Đổi mới quản lý nhà nước về giao thông đô thị tại thành phố
Hà Nội theo hướng quản lý giao thông đô thị bền vững trong
thời kỳ hội nhập và phát triển