Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đổi mới cơ cấu hàng xuất nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Trung Quốc nhằm hạn chế tình trạng nhập siêu
PREMIUM
Số trang
223
Kích thước
3.1 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1020

Đổi mới cơ cấu hàng xuất nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Trung Quốc nhằm hạn chế tình trạng nhập siêu

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

ĐỔI MỚI CƠ CẤU HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU

TRONG QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VỚI TRUNG QUỐC

NHẰM HẠN CHẾ TÌNH TRẠNG NHẬP SIÊU

Ngành: Kinh tế học

NGUYỄN THỊ NHẬT THU

Hà Nội-2018

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

ĐỔI MỚI CƠ CẤU HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU

TRONG QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VỚI TRUNG QUỐC

NHẰM HẠN CHẾ TÌNH TRẠNG NHẬP SIÊU

Ngành: Kinh tế học

Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế

Mã số: 62.31.01.06

Nguyễn Thị Nhật Thu

Người hướng dẫn khoa học : 1. PGS,TS Nguyễn Hoàng Ánh

2. PGS,TS Đỗ Hương Lan

Hà Nội - 2018

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các

số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng

quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một

cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả

này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác.

ii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i

MỤC LỤC................................................................................................................. ii

DANH MỤC BẢNG – HÌNH ...................................................................................v

DANH MỤC BẢNG..................................................................................................v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................1

LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐỔI MỚI CƠ CẤU

HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU NHẰM HẠN CHẾ NHẬP SIÊU.........................25

1.1 Một số vấn đề lý thuyết về đổi mới cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu......25

1.1.1 Khái niệm và phân loại cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu....................25

1.1.2 Một số vấn đề lý thuyết về đổi mới cơ cấu hàng xuất nhập khẩu .........27

1.2 Quan hệ giữa đổi mới cơ cấu hàng xuất nhập khẩu và việc giảm nhập

siêu song phương .................................................................................................32

1.2.1 Một số vấn đề lý thuyết về nhập siêu ......................................................32

1.2.2 Các nhân tố tác động chung đến đổi mới cơ cấu xuất nhập khẩu và cán

cân thương mại song phương ..........................................................................35

1.3 Kinh nghiệm đổi mới cơ cấu hàng hóa xuất nhập với Trung Quốc để

giảm nhập siêu .....................................................................................................46

1.3.1 Giới thiệu về nền kinh tế Malaysia .........................................................47

1.3.2 Đổi mới trong cơ cấu hàng xuất nhập khẩu của Malaysia với Trung

Quốc...................................................................................................................47

1.3.3 Giải pháp đổi mới cơ cấu hàng xuất nhập khẩu của Malaysia.............49

1.3.4. Những kinh nghiệm của Malaysia có thể áp dụng cho Việt Nam .......56

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐỔI MỚI CƠ CẤU HÀNG HÓA XUẤT NHẬP

KHẨU VIỆT NAM NHẰM HẠN CHẾ NHẬP SIÊU VỚI TRUNG QUỐC

GIAI ĐOẠN 2002-2016...........................................................................................59

2.1.Thực trạng nhập siêu hàng hóa Việt Nam- Trung Quốc giai đoạn

2002-2016..............................................................................................................59

2.1.1 Nhập siêu Việt Nam với Trung Quốc giai đoạn 2002-2010...................59

2.1.2 Nhập siêu Việt Nam với Trung Quốc giai đoạn 2011-2016...................60

iii

2.1.3 Nhâp siêu của Việt Nam-Trung Quốc trong cán cân thương mại chung

...........................................................................................................................61

2.2 Vai trò của cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu trong cán cân thương mại

Việt-Trung giai đoạn 2002-2016.........................................................................62

2.2.1 Thực trạng cơ cấu hàng xuất nhập khẩu Việt-Trung ...........................62

2.2.2 Tác động của cơ cấu hàng xuất nhập khẩu đến tình trạng nhập siêu

của Việt Nam với Trung Quốc giai đoạn 2002-2016 ......................................66

2.3 Đánh giá sự đổi mới cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam-Trung

Quốc giai đoạn 2002-2016...................................................................................71

2.3.1 Hiệu quả trong hoạt động thương mại Việt Nam-Trung Quốc.............71

2.3.2 Khả năng đảm bảo phát triển bền vững quốc gia ..................................75

2.4 Thực trạng các thành tố tác động đến đổi mới cơ cấu hàng xuất nhập

khẩu Việt-Trung ..................................................................................................77

2.4.1 Thành tố Yếu tố sản xuất ........................................................................77

2.4.2 Thành tố Chính phủ ................................................................................79

2.4.3 Thành tố Các ngành công nghiệp phụ trợ .............................................85

2.4.4 Thành tố Doanh nghiệp ..........................................................................89

2.4.5 Thành tố Nhu cầu....................................................................................93

2.4.6 Thành tố Cơ hội.......................................................................................95

TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .........................................................................................98

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI CƠ CẤU HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU

ĐỂ GIẢM NHẬP SIÊU VỚI TRUNG QUỐC .....................................................99

3.1. Bối cảnh đổi mới cơ cấu xuất nhập khẩu hàng hóa nhằm giảm nhập siêu

của Việt Nam với Trung Quốc giai đoạn 2018-2030 ........................................99

3.1.1 Thị trường Trung Quốc...........................................................................99

3.1.2. Thị trường Việt Nam ............................................................................102

3.2 Cơ hội và thách thức cho Việt Nam...........................................................103

3.2.1 Cơ hội .....................................................................................................103

3.2.2 Thách thức .............................................................................................107

3.3 Hướng đổi mới cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu với Trung Quốc đến

năm 2030.............................................................................................................109

iv

3.3.1 Phương hướng đổi mới tổng thế...........................................................109

3.3.2 Một số nhóm hàng xuất nhập khẩu chủ lực ........................................110

3.4 Giải pháp đổi mới cơ cấu hàng xuất nhập khẩu để hạn chế nhập siêu với

Trung Quốc ........................................................................................................113

3.4.1 Giải pháp của chủ thể Nhà nước ..........................................................113

3.4.2 Giải pháp của chủ thể Doanh nghiệp...................................................130

3.4.3 Giải pháp của chủ thể Nhà khoa học ...................................................146

TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .......................................................................................148

KẾT LUẬN............................................................................................................149

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................153

PHỤ LỤC...............................................................................................................175

v

DANH MỤC BẢNG – HÌNH

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1 Chuyển đổi các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu hàng hóa nhập khẩu sang

các thành tố của mô hình Kim cương .......................................................................37

Bảng 1.2 Tác động của yếu tố Chính phủ đến cơ cấu xuất nhập khẩu và cán cân

thương mại song phương...........................................................................................38

Bảng 1.3 Tác động của Yếu tố sản xuất đến cơ cấu xuất nhập khẩu và cán cân

thương mại song phương...........................................................................................40

Bảng 1.4 Tác động của yếu tố Nhu cầu đến cơ cấu xuất nhập khẩu và cán cân

thương mại song phương...........................................................................................41

Bảng 1.5 Tác động của yếu tố Doanh nghiệp đến cơ cấu xuất nhập khẩu và cán cân

thương mại song phương...........................................................................................42

Bảng 1.6 Tác động của yếu tố Công nghiệp phụ trợ và Cơ hội đến cơ cấu xuất nhập

khẩu và cán cân thương mại song phương................................................................43

Bảng 1.7 Mức chi cho hoạt động R&D và số bằng phát minh sáng chế ..................53

Bảng 1.8 Kim ngạch thương mại giữa Malaysia với Thượng Hải............................55

Bảng 2.1 Cán cân thương mại Việt Nam với một số khu vực/quốc gia ...................61

Bảng 2.2: Nhập siêu hàng hóa của Việt Nam với Trung Quốc phân theo hàm

lượng .........................................................................................................................66

Bảng 2.3: Nhập khẩu hàng tiêu dùng từ Trung Quốc ...............................................68

Bảng 2.4 Lợi thế so sánh trong một số nhóm hàng của Việt Nam và các nước

ASEAN......................................................................................................................71

Bảng 3.1: Phương hướng liên kết hàng ngang giữa doanh nghiệp sản xuất Việt Nam

với các công ty đa quốc gia.....................................................................................137

Bảng 3.2: Số lượng các hệ thống siêu thị lớn ở Trung Quốc năm 2016.................142

vi

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1 Mô hình đổi mới cơ cấu xuất nhập khẩu nhằm giảm nhập siêu song

phương.......................................................................................................................45

Hình 2.1 Nhập siêu của Việt Nam với Trung Quốc giai đoạn 2002-2010 ...............59

Hình 2.2 Nhập siêu của Việt Nam với Trung Quốc giai đoạn 2010-2016 ...............60

Hình 2.3 Cơ cấu xuất nhập khẩu theo mục đích sử dụng của hàng hóa ...................62

Hình 2.4: Cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu Việt-Trung theo yếu tố hàm lượng các

năm 2002, 2008, 2016...............................................................................................64

Hình 2.5 Xuất nhập khẩu nhóm hàng thiết bị điện-điện tử (HS85) giữa Việt Nam

và Trung Quốc giai đoạn 2002-2016 ........................................................................65

Hình 2.6: Nhập siêu nhóm hàng dệt may và da giày trên tổng nhập siêu từ Trung

Quốc giai đoạn 2002-2015........................................................................................69

Hình 2.7: Thị phần các thị trường xuất khẩu nguyên phụ liệu may mặc cho Việt

Nam năm 2016 ..........................................................................................................70

Hình 2.8 Tăng trưởng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa.....................................72

Việt Nam-Trung Quốc giai đoạn 2002-2016 ............................................................72

Hình 2.9 Tỷ trọng nhập siêu của Việt Nam với Trung Quốc trong GDP .................73

Hình 2.10 Khó khăn của các đơn vị xúc tiến thương mại Việt Nam năm 2016 .......83

Hình 2.11: Thứ hạng của Việt Nam và Trung Quốc về Năng lực khoa học, công

nghệ và đổi mới sáng tạo năm 2017..........................................................................95

Hình 2.12 Mức chi cho R&D/doanh thu tại các doanh nghiệp Đông Nam Á giai

đoạn 2014-2017.........................................................................................................97

Hình 3.1 Tác động tích cực của một số FTA thế hệ mới đến cơ cấu xuất nhập khẩu

hàng hóa Việt Nam thời gian tới.............................................................................104

Hình 3.2 Phương hướng đổi mới cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu với Trung Quốc

đến năm 2030 ..........................................................................................................109

Hình 3.3 Điều kiện tổng hợp để phát triển các cụm ngành công nghiệp Việt Nam124

1

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

TỪ VIẾT

TẮT

NGHĨA GỐC TIẾNG ANH NGHĨA TIẾNG VIỆT

1 ACFTA

ASEAN-China Free Trade

Area

Khu vực Mậu dịch Tự do

ASEAN – Trung Quốc

2 AEC Asean Economic Community

Khu vực kinh tế chung

ASEAN

3 AFTA ASEAN Free Trade Area

Khu vực mậu dịch tự do

ASEAN

4 ASEAN

Association of

Southeast Asian Nations

Hiệp hội các quốc gia Đông

Nam Á

CAEXPO China Asean Expo Hội chợ Trung Quốc-Asean

5 E&E

Electrical and Electronic equip

ment

Thiết bị điện và điện tử

6 EPC

Engineering Procurement and

Construction

Thiết kế- Cung cấp thiết bị

công nghệ -Thi công xây

dựng công trình

7 EPZ Export Processing Zone Khu chế xuất

8 EVFTA

European

Commmunities-Vietnam Free

Trade Agreement

Hiệp định thương mại tự

do Việt Nam – EU

9 FDI ForeignDirirect Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài

10 FTA Free Trade Agreement Hiệp định thương mại tự do

11 GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm nội địa

12 GMP Good Manufacturing Practices

Hướng dẫn thực hành sản

xuất tốt

13 HACCP

Hazard Analysis and Critical

Control Point System

Hệ thống phân tích mối nguy

và kiểm soát điểm tới hạn

14 HS Harmonised commodity Hệ thống mã hóa và mô tả

2

description and coding system hàng hóa

15 IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế

16 ISO

International Organization for

Standardization

Tổ chức quố tế về Tiêu

chuẩn hóa

17 MNC Multi-Nation Company Công ty đa quốc gia

18 NICs Newly Industrialized Countries

Các nước công nghiệp hóa

mới

19 NIEs Newly Industrial Economies

Các nền kinh tế công nghiệp

mới

20 OBM Own Brand Manufacturer

Nhà sản xuất theo thương

hiệu của mình

21 ODM Own Design Manufacturer

Nhà thiết kế và chế tạo sản

phẩm theo đơn đặt hàng

22 OECD

Organisation for Economic

Co-operation and Development

Tổ chức hợp tác kinh tế và

phát triển

23 OEM

Original Equipment

Manufacturer

Nhà sản xuất thiết bị gốc

24 RCEP

Regional Comprehensive

Economic Partnership

Hiệp định đối tác toàn diện

khu vực

25 R&D Research and Development Nghiên cứu và Phát triển

26 SITC

Standard International Trade

Classification

Hệ thống phân loại hàng hóa

xuất nhập khẩu

27 SPS

Sanitary and Phytosanitary

Measures

Biện pháp kiểm dịch động

thực vật

28 TBT Technical Barriers to Trade

Hàng rào kỹ thuật trong

thương mại

29 TNCs Trans-Nations Companies Công ty xuyên quốc gia

30 TPP

Trans-Pacific Strategic

Economic Partnership

Agreemen

Hiệp định Đối tác Kinh tế

xuyên Thái Bình Dương

3

31 UNCTAD

United Nation Conference on

Trade and Development

Hội nghị của Liên hợp quốc

về thương mại và phát triển

32 VKFTA

Vietnam Korea Free Trade

Agreement

Hiệp định thương mại tự do

Việt Nam-Hàn Quốc

33 VietGAP

Vietnamese Good Agricultural

Practices

Thực hành sản xuất nông

nghiệp tốt ở Việt Nam

34 WB World Bank Ngân hàng thế giới

35 WTO World Trade Organization

Tổ chức Thương mại Thế

giới

4

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu là sự sắp xếp và mối quan hệ về mặt tỷ trọng

giữa các mặt hàng, nhóm hàng trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của một quốc

gia. Chính phủ các quốc gia luôn nỗ lực hướng đến một cơ cấu xuất nhập khẩu hàng

hóa phát huy được lợi thế so sánh, tác động tích cực đến thương mại và đảm bảo

mục tiêu phát triển bền vững. Tốc độ đa dạng hóa xuất khẩu là một trong những chìa

khóa cho tăng trưởng kinh tế. Cơ cấu hàng xuất khẩu thâm dụng tài nguyên ở các

nước đang phát triển còn có thể tác động đến kinh tế xã hội và thể chế chính trị của

quốc gia đó (Isham, Wollcock, 2012).

Việt Nam hiện đang xuất siêu sang các thị trường Âu-Mỹ nhưng lại nhập siêu

mạnh từ các nước châu Á như Trung Quốc, Hàn Quốc và ASEAN, trong đó nghiêm

trọng nhất là với Trung Quốc. Nguyên nhân là do thị trường Âu-Mỹ có nhu cầu rất

lớn đối với hàng hóa thâm dụng lao động như dệt may, da giày, hoa quả và thủy hải

sản nhưng Việt Nam hầu như ít nhập khẩu từ những thị trường này. Trong khi đó,

do nhu cầu nhập khẩu nguyên phụ liệu và máy móc thiết bị công nghệ lớn, nhưng

chỉ xuất khẩu được nông lâm thủy sản thô và sơ chế giá trị thấp sang các thị trường

châu Á. Số liệu thống kê của WTO, Liên hợp quốc và Tổng cục thống kê Việt Nam

đều cho thấy nhập siêu của Việt Nam từ Trung Quốc tăng nhanh ở mức báo động.

Thâm hụt thương mại với Trung Quốc ngày càng nghiêm trọng, đặc biệt là sau khi

Trung Quốc gia nhập WTO năm 2001. Năm 2001, nhập siêu của Việt Nam với

Trung Quốc mới ở mức 787 triệu USD nhưng con số này liên tục tăng mạnh và đến

năm 2015 đã lên đến 43,7 tỷ USD, gấp hơn 55 lần so với năm 2001. Năm 2016, giá

trị nhập siêu giảm mạnh còn gần 25 tỷ USD nhưng giá trị nhập khẩu thực chất vẫn

rất cao (61,6 tỷ USD). Quy mô nhập siêu cao, kéo dài và không có dấu hiệu được

cải thiện như của Việt Nam với Trung Quốc hiện nay là vấn đề đáng lo ngại vì nó

phản ánh thương mại Việt Nam đang phụ thuộc quá lớn vào thị trường Trung Quốc.

Việc thuộc quá mức vào một thị trường xuất nhập khẩu là một yếu tố rủi ro

không thể xem thường. Nếu có biến động từ thị trường Trung Quốc về nguyên phụ

liệu đầu vào cho sản xuất thì việc làm và thu nhập của người lao động Việt Nam sẽ

5

gặp khó khăn lớn. Bên cạnh đó, kim ngạch xuất khẩu sẽ giảm sút, tác động tiêu cực

đến cân đối thương mại và thanh toán quốc tế nước ta. Nếu Trung Quốc có chính

sách hạn chế nhập khẩu từ Việt Nam, lượng hàng hóa tồn đọng không xuất khẩu

được cũng sẽ cũng gây thiệt hại rất lớn cho người sản xuất và doanh nghiệp Việt.

Hơn nữa, phụ thuộc kinh tế tất yếu sẽ kéo theo phụ thuộc chính trị của Việt Nam

vào Trung Quốc.

Nhiều nghiên cứu gần đây như của MUTRAP (2009), Bùi Trinh, Nguyễn Văn

Huân (2011), Tô Trung Thành, Nguyễn Trí Dũng (2012), Lương Văn Khôi (2012)

đều chỉ ra, nhập siêu của Việt Nam kéo dài bắt nguồn từ vấn đề cơ cấu. Như vậy có

thể khẳng định, thâm hụt cán cân thương mại Việt Nam-Trung Quốc có nguyên

nhân chủ yếu là do cơ cấu hàng xuất nhập khẩu giữa hai nước.

Như vậy, nếu vẫn tiếp tục duy trì cơ cấu xuất nhập khẩu với Trung Quốc như

hiện nay, tình trạng nhập siêu của Việt Nam chắc chắn sẽ ngày càng nặng hơn nữa

trong những năm tới. Ràng buộc từ các FTA mới ký kết cùng tác động mạnh mẽ

của cách mạng công nghiệp 4.0 trên toàn cầu buộc Việt Nam phải có sự điều chỉnh

căn bản trong cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu nếu muốn bắt kịp với xu hướng phát

triển của nền kinh tế thế giới. Bản thân ngưởi tiêu dùng Trung Quốc cũng như Việt

Nam cũng đang có sự thay đổi lớn trong nhu cầu và quan điểm tiêu dùng. Do Trung

Quốc là đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam hiện nay nên đổi mới được cơ

cấu trao đổi hàng hóa với Trung Quốc cũng sẽ tạo ra được sự đổi mới căn bản trong

cơ cấu thương mai hàng hóa chung của Việt Nam.

Với những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu của mình là “Đổi mới

cơ cấu hàng xuất nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Trung Quốc nhằm

hạn chế tình trạng nhập siêu”.

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu

2.1 Tình hình nghiên cứu về tác động của cơ cấu xuất nhập khẩu đến tăng trưởng

Nghiên cứu về tác động của cơ cấu xuất nhập khẩu đến tăng trưởng kinh tế

nói chung: Cơ cấu định tính trong rổ hàng xuất khẩu và tác động của nó đối với

tăng trưởng kinh tế là một vấn đề đã được nghiên cứu bởi nhiều tác giả. Braford

6

(1987) phân tích để tìm ra bản chất và nguyên nhân những thay đổi trong cơ cấu

kinh tế của các nước châu Á-Thái Bình Dương, quan hệ giữa những thay đổi này

với tăng trưởng kinh tế, tác động của những thay đổi đó đến các mối quan hệ

thương mại. Mayer, Wood (2001) kiểm tra các cơ cấu xuất khẩu của các nước Nam

Á thông qua lăng kính mô hình Heckscher-Ohlin và kết luận rằng các sản phẩm

hàm lượng lao động cao bất thường là kết quả của lực lượng lao động trình độ thấp.

Lederman, Maloney (2003) trong một nghiên cứu của Ngân hàng thế giới, đã kết

luận cơ cấu thương mại là yếu tố quan trọng quyết định tốc độ tăng trưởng của một

quốc gia. Trong đó, nguồn lực sẵn có và thương mại nội ngành ảnh hưởng tích cực

đến tăng trường, tập trung xuất khẩu ảnh hưởng tiêu cực đến tăng trưởng. Rodrik

(2006) kiểm tra chính xác hơn mối quan hệ giữa các chỉ tiêu về chất lượng cơ cấu

xuất khẩu và tăng trưởng GDP, tác giả chỉ ra những thay đổi về cấu trúc trong chất

lượng của rổ hàng hóa xuất khẩu của Trung Quốc và báo cáo tăng trưởng kinh tế

giữa năm 1992 và 2003. Sử dụng chuỗi thời gian dài (1962-2000), Rodrik (2006) và

Hausmann, Hwang, Rodrik (2005) ước tính ảnh hưởng của chất lượng hàng hóa

xuất khẩu (hàm lượng công nghệ ) đối với tăng trưởng GDP. Sohn, Lee (2008)

nghiên cứu mối quan hệ giữa thương mại và tăng trưởng dựa trên các biến "cơ cấu

thương mại". Nghiên cứu giới thiệu lại ba học thuyết giải thích mối quan hệ giữa

thương mại và tăng trưởng là định lý Rybczynski; mô hình Sản phẩm khác biệt của

Krugman và Helpmen; mô hình Tăng trưởng nội sinh. Mỗi học thuyết đưa ra một

giải thích khác nhau về cách thức cấu trúc hàng hóa xuất nhập khẩu tác động đến

năng suất hay tăng trưởng của một nền kinh tế. Sự tăng thêm hàm lượng công nghệ

của sản phẩm sẽ kéo theo sự tăng trưởng kinh tế (Lall, 2005; Rodrik, 2006).

Nghiên cứu tác động của cơ cấu xuất nhập khẩu đến phát triển bền vững:

Quan hệ giữa cơ cấu hàng xuất nhập khẩu với cán cân thương mại thực chất phản

ánh tác động của cơ cấu thương mại hàng hóa đến tăng trưởng kinh tế nói chung của

một quốc gia. Một số nghiên cứu khẳng định việc nâng cấp cơ cấu xuất nhập khẩu

quyết định đến sự phát triển bền vững của một quốc gia. Sự mở rộng xuất khẩu

thiếu định hướng đúng đắn có nguy cơ làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, suy

giảm đa dạng sinh học và ô nhiễm môi trường (Kaulin, Freinkman, 2009; Hồ Trung

Thanh, 2009, 2012; Halle, 2010; Lê Văn Hùng, 2010). Tăng trưởng xuất khẩu nếu

7

chỉ chủ yếu dựa vào khai thác các nguồn lợi tự nhiên và sử dụng ngày càng nhiều

các yếu tố đầu vào làm gia tăng áp lực gây ô nhiễm. Cơ cấu nhập khẩu cũng đe dọa

đến tăng trưởng bền vững nếu tập trung vào công nghệ trung gian, hay hàng tiêu

dùng xa xỉ…Do vậy, duy trì một cơ cấu xuất nhập khẩu phù hợp với từng giai đoạn

phát triển kinh tế, đảm bảo phát triển bền vững là nhu cầu cấp thiết của mỗi quốc

gia. Các tác giả tiếp cận theo hướng này tiêu biểu có Lê Danh Vĩnh, Hồ Trung

Thanh (2012), Nguyễn Văn Nam (2012), Trần Công Sách (2012), Vũ Huyền

Phương (2014) v.v…

2.2 Tình hình nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu trên

thế giới

Nghiên cứu thực trạng chuyển dịch cơ cấu xuất nhập khẩu: Thực trạng đổi

mới cơ cấu hàng xuất nhập khẩu là vấn đề được nghiên cứu nhiều ở mọi quốc gia,

thậm chí nhiều tổ chức thương mại quốc tế cũng thực hiện hàng loạt các nghiên cứu

quy mô liên quan đến vấn đề này. OECD là một trong những tổ chức có nhiều

nghiên cứu quy mô liên quan đến cơ cấu thương mại hàng hóa của các nước đang

phát triển. Chương 3 thuộc nghiên cứu “Trade Liberalisation and Economic

Performance: Latin America versus East Asia 1970-2006” qua trường hợp một số

quốc gia phát triển và đang phát triển cụ thể rút ra các yếu tố thúc đẩy sự chuyển

dịch cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu (Duran, Mulder, 2008a). Bên cạnh đó, loạt

nghiên cứu về kinh nghiệm đổi mới cơ cấu thương mại của bốn nước Chile,

Philippines, Thái Lan và Ecuador lựa chọn một số nhóm hàng tiêu biểu của mỗi

nước, nghiên cứu sự chuyển biến trong cơ cấu xuất nhập khẩu và rút ra kinh nghiệm

liên quan đến kinh tế vĩ mô (Bartók, Onodera, 2007; Antonio, Onodera, 2007;

Tangkitvanich, Onodera, 2007; Duran, Mulder, 2008b).

Nghiên cứu về cơ cấu thương mại hàng hóa trên quy mô toàn cầu cho thấy

thương mại quốc tế đang dần bị chi phối bởi những “đối tác chủ chốt“ (key player),

sự kết nối ngày càng chặt chẽ giữa các đối tác thương mại, sự phát triển của mạng

lưới sản xuất toàn cầu, sự đa dạng hóa của các nhà xuất khẩu hàng công nghệ cao và

sự tương đồng trong cơ cấu hàng xuất khẩu ngày càng tăng (Hummels, 2001; Zhi,

2003; OECD, 2005; Hausmann, Klinger, 2006). Các nghiên cứu cũng dự đoán trong

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!