Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

điều tra đa dạng loài và quần xã thực vật của rừng phòng hộ nam hòn khô, thành phố nha trang – tỉnh
PREMIUM
Số trang
182
Kích thước
5.5 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
887

điều tra đa dạng loài và quần xã thực vật của rừng phòng hộ nam hòn khô, thành phố nha trang – tỉnh

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Phan Đức Ngại

ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN THẠC SĨ

ĐIỀU TRA ĐA DẠNG LOÀI VÀ QUẦN XÃ THỰC VẬT

CỦA RỪNG PHÒNG HỘ NAM HÒN KHÔ, THÀNH PHỐ

NHA TRANG – TỈNH KHÁNH HÒA

Chuyên ngành: Sinh thái học

Mã số: 60 42 60

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS. TRẦN HỢP

Thành phố Hồ Chí Minh - 2008

TÀI LIỆU THAM KHẢO

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Phan Đức Ngại

ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN THẠC SĨ

ĐIỀU TRA ĐA DẠNG LOÀI VÀ QUẦN XÃ THỰC VẬT

CỦA RỪNG PHÒNG HỘ NAM HÒN KHÔ, THÀNH PHỐ

NHA TRANG – TỈNH KHÁNH HÒA

Chuyên ngành: Sinh thái học

Mã số: 60 42 60

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS. TRẦN HỢP

Thành phố Hồ Chí Minh - 2008

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Phan Đức Ngại

ĐIỀU TRA ĐA DẠNG LOÀI VÀ QUẦN XÃ THỰC VẬT

CỦA RỪNG PHÒNG HỘ NAM HÒN KHÔ, THÀNH PHỐ

NHA TRANG – TỈNH KHÁNH HÒA

Chuyên ngành: Sinh thái học

Mã số: 60 42 60

LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS. TRẦN HỢP

Thành phố Hồ Chí Minh - 2009

TÀI LIỆU THAM KHẢO

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Phan Đức Ngại

ĐIỀU TRA ĐA DẠNG LOÀI VÀ QUẦN XÃ THỰC VẬT

CỦA RỪNG PHÒNG HỘ NAM HÒN KHÔ, THÀNH PHỐ

NHA TRANG – TỈNH KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2009

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,

hình ảnh và các kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công

bố trong bất kỳ công trình nào.

Nha Trang, ngày 30 tháng 9 năm 2009

Phan Đức Ngại

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến:

- PGS.TS Trần Hợp, người đã hướng dẫn, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá

trình thực hiện luận văn.

- Quý thầy cô giảng dạy khoa Sinh Trường ĐH Sư phạm TP.HCM

- Quý thầy cô giảng dạy khoa Sinh Trường ĐH Khoa học tự nhiên – ĐH Quốc gia

TP.HCM.

- TS. Phạm Văn Ngọt, giảng viên trường ĐH Sư phạm TP.HCM.

- TS. Viên Ngọc Nam, giảng viên trường ĐH Nông Lâm TP.HCM.

- Quý thầy cô Ban giám hiệu và đồng nghiệp giảng dạy trường CĐ Sư phạm Nha

Trang – tỉnh Khánh Hoà.

- Quý cô chú Phân viện điều tra quy hoạch và thiết kế nông nghiệp Nam Trung Bô –

tỉnh Khánh Hoà.

- Ths. Bùi Minh Sơn, Trường phòng khí tượng – Đài khí tượng thuỷ văn Nam

Trung Bộ - Nha Trang – Khánh Hoà.

- CN. Trần Giỏi, Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Khánh Hoà.

- UBND thành phố Nha Trang – tỉnh Khánh Hoà

- Sở Khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hoà.

- Phòng Tài nguyên môi trường thành phố Nha Trang – tỉnh Khánh Hoà

Đã đóng góp không nhỏ trong thành công ngày hôm nay, xin được bày tỏ

lòng biết ơn sâu sắc đối với gia đình, Ba, Má, Vợ và các bạn bè thân thiết đã động

viên giúp đỡ rất nhiều về tinh thần và vật chất để tôi hoàn thành luận văn này.

Phan Đức Ngại

MỤC LỤC

Trang phụ bìa

Lời cam đoan

Lời cảm ơn

Mục lục

Danh mục các chữ viết tắt

Danh mục các bảng

Danh mục các hình

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1

Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU......................................................................5

1.1. Các nghiên cứu trước đây về đa dạng loài và quần xã thực vật của rừng phòng

hộ ven biển, trong và ngoài nước................................................................................5

1.2. Khái quát các nhóm nhân tố sinh thái phát sinh quần thể thực vật của rừng

phòng hộ ven biển ......................................................................................................6

1.2.1. Nhóm nhân tố tự nhiên......................................................................................6

1.2.2. Nhân tố con người...........................................................................................19

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................24

2.1. Phương pháp luận...............................................................................................24

2.2. Phương pháp nhiên cứu cụ thể...........................................................................25

2.2.1. Tổng hợp tư liệu và tài liệu đã có ...................................................................25

2.2.2. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp ...................................................................25

2.2.3. Khảo sát, thu thập số liệu ở thưc địa...............................................................26

2.2.4. Xác định và kiểm tra tên khoa học..................................................................28

2.2.5. Lập danh mục thực vật....................................................................................29

2.2.6. Thu mẫu và bảo quản tiêu bản thực vật ..........................................................29

2.2.7. Cách lấy mẫu đất về phân tích ........................................................................31

2.2.8. Phương pháp xử lí, phân tích số liệu...............................................................31

Chương 3: KẾT QỦA VÀ THẢO LUẬN .............................................................33

3.1. Thành phần loài thực vật của rừng phòng hộ ven biển Nam Hòn Khô – Tp. Nha

Trang – Tỉnh Khánh Hòa ..........................................................................................33

3.1.1. Nhân tố bản địa ...............................................................................................33

3.1.2. Nhân tố di cư...................................................................................................39

3.1.3. Giới thiệu một số loài thực vật của rừng phòng hộ ven biển Nam Hòn Khô –

Tp. Nha Trang – Tỉnh Khánh Hòa ............................................................................40

3.2. Các kiểu quần xã thực vật ..................................................................................74

3.2.1. Kiểu rừng trên đất dốc ở chân.........................................................................74

3.2.2. Kiểu rừng trên đất dốc ở sườn.........................................................................87

3.2.3. Kiểu rừng trên đất dốc ở sườn gần đỉnh........................................................104

3.3. Nhận xét hiện trạng về mối quan hệ giữa loài, quần xã thực vật của rừng phòng

hộ ven biển Nam Hòn Khô – Tp. Nha Trang – Tỉnh Khánh Hòa...........................110

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................................114

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ĐDSH: Đa dạng sinh học

HST: Hệ sinh thái

Otc: Ô tiêu chuẩn

WWF: Quỹ Quốc tế và Bảo vệ thiên nhiên

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Tần suất hướng gió thịnh hành (%)..........................................................11

Bảng 1.2: Hướng gió ứng với các cấp tần suất (%) ..................................................12

Bảng 1.3: Bảng các yếu tố khí hậu Thành phố Nha Trang – Khánh Hoà.................14

Bảng 1.4: Bảng kết quả phân tích nhóm đất cát ở rừng phòng hộ Nam Hòn Khô

Thành phố Nha Trang – Khánh Hoà.........................................................................16

Bảng 1.5: Bảng kết quả phân tích nhóm đất phù sa không được bồi (P), chua ở rừng

phòng hộ Nam Hòn Khô Thành phố Nha Trang – Khánh Hoà ................................16

Bảng 1.6: Bảng kết quả phân tích nhóm đất phù sa có tầng gley (Pg) ở rừng phòng

hộ Nam Hòn Khô Thành phố Nha Trang – Khánh Hoà ...........................................17

Bảng 1.7: Bảng kết quả phân tích nhóm đất xám bạc màu (Xb) ở rừng phòng hộ

Nam Hòn Khô Thành phố Nha Trang – Khánh Hoà ................................................17

Bảng 1.8: Bảng kết quả phân tích nhóm đất đỏ vàng trên đá phiến sét (Fs) ở rừng

phòng hộ Nam Hòn Khô Thành phố Nha Trang – Khánh Hoà ................................18

Bảng 1.9: Bảng kết quả phân tích nhóm đất đỏ vàng trên đá Granit (Fa) ở rừng

phòng hộ Nam Hòn Khô Thành phố Nha Trang – Khánh Hoà ................................18

Bảng 3.1. Môt số loài thực vật bản địa phân bố ở rừng phòng hộ Nam Hòn Khô –

Thành phố Nha Trang – Tỉnh Khánh Hoà ................................................................33

Bảng 3.2. Bảng thống kê kết quả xử lí 20 ô tiêu chuẩn ..........................................110

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Bản đồ hành chính tỉnh Khánh Hoà, thành phố Nha Trang và bản đồ

khoanh vùng nghiên cứu đa dạng loài và quần xã thực vật rừng phòng hộ Nam Hòn

Khô – Thành phố Nha Trang ......................................................................................8

Hình 1.2.: Giản đồ vũ nhiệt Gaussen – Walter có bổ sung của Thái Văn Trừng .....14

Hình 3.1. Combretum deciduum Coll. et Hemsley. - Trâm bầu. Combretaceae ......41

Hình 3.2. Lantana camara L. - Thơm ổi. Verbenaceae............................................42

Hình 3.3. Calotropis gigantea (Willd.) Dryand ex Ait. f.- Bồng bồng .

Asclepiadaceae..........................................................................................................43

Hình 3.4. Leucoena leucocephala (Lamk.) de Wit.- Me keo. Fabaceae...................44

Hình 3.5. Caesalpinia pubercens (Desf.) Hatting - Móc mèo. Fabaceae .................45

Hình 3.6. Trema orientalis (L.) Bl. - Trần mai. Ulmaceae .......................................46

Hình 3.7. Connarus cochinchinensis (Baill.) Pierre – Lốp bốp nam. Connaraceae .46

Hình 3.8. Capparis annamemsis (Bak.f.) Jac. - Cáp Trung bộ. Capparaceae ..........47

Hình 3.9. Ipomoea obscura (L). Ker-Gawl. - Bìm bìm mơ. Convolvulaceae..........47

Hình 3.10. Clitoria ternatea L.- Đậu biếc. Fabaceae................................................49

Hình 3.11. Chromolaena odorata (L.) R. King et H.Rob.- Cỏ lào. Asteraceae .......49

Hình 3.12. Ocinum tenuiflorum L. - Hương nhu tía. Lamiaceae..............................50

Hình 3.13 Sida acuta Burm. f.- Ké lá nhỏ. Malvaceae.............................................51

Hình 3.14. Mimosa diphotricha C. Wright ex Sauvalle - Trinh nữ cao. Fabaceae ..52

Hình 3.15. Alysicarpus vaginalis (L.) A.P. de Cand.- Đậu vẩy ốc. Fabaceae ..........53

Hình 3.16. Crotalaria pallida Aiton (C. Mucronata Desv., C. striata DC.) - Lục lạc.

Fabaceae....................................................................................................................54

Hình 3.17. Gomphrena celosioides Mart. - Nở ngày đất. Amaranthaceae..............54

Hình 3.18. Triunfetta grandidens Hance - Ké đay. Tiliaceae..................................55

Hình 3.19. Canavalia ensiformis (L.) DC. - Đậu rựa. Fabaceae ..............................55

Hình 3.20. Ipomoea eriocarpa R. Br. – Bìm bìm lông. Convolvulaceae .................56

Hình 3.21. Indigofera spicata Forssk. var. spicata - Đậu tràm. Fabaceae................57

Hình 3.22. Tridax procumbens L. – Cúc mui. Asteraceae........................................58

Hình 3.23. Homonoia riparia Lour. - Rù rì. Euphorbiaceae ....................................58

Hình 3.24. Acacia farnesiana (L.) Willd. - Keo thơm. Fabaceae.............................59

Hình 3.25. Buchanania reticulata Hance - Mô ca. Anacardiaceae ..........................60

Hình 3.26. Acrocephalus indicus (Burm. f.) Kuntze – Nhân trần dại. Lamiaceae ...61

Hình 3.27. Securinega virosa (Willd.) Pax et Hoffm. - Phèn trắng..........................62

Hình 3.28. Breynia fruticosa (L.) Hook.f. – Bồ cu vẽ. Euphorbiaceae ....................62

Hình 3.29. Desmos chinensis Lour. – Giẻ. Annonaceae ..........................................63

Hình 3.30. Capparis thorelii Gagnep. var. pranensis Pierre ex Gagnep. - Dây quần

quân. Capparaceae.....................................................................................................64

Hình 3.31. Niebuhria siamensis Kurz - Chan chan. Capparaceae............................65

Hình 3.32. Gymnema tingens (Roxb.) Spreng. Rau mỏ. Asclepiadaceae.................65

Hình 3.33. Annona squamosa L. – Na. Annonaceae ................................................66

Hình 3.34. Glochidion velutinum Wight - Bọt ếch. Euphorbiaceae .........................67

Hình 3.35. Streptocaulon juventas (Lour.) Merr. - Hà thủ ô trắng. Asclepiadaceae 68

Hình 3.36. Elaeocarpus decipiens Hemsl. – Côm. Elaeocarpaceae .........................68

Hình 3.37. Derris elliptica (Sweet) Benth. - Dây mật. Fabaceae .............................69

Hình 3.38. Lagerstroemia calyculata Kurz – Bằng lăng ổi. Lythraceae .................70

Hình 3.39. Kopsia harmandiana Pierre ex Pit.- Trang tây. Apocynaceae ...................71

Hình 3.40. Anacardium occidentale L.- Đào lộn hột. Anacardiaceae ......................72

Hình 3.41. Mangifera minutifolia Evrard. – Xoài. Anacardiaceae...........................73

Hình 3.42. Hiện trạng rừng ở chân núi ven biển – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô ..78

Hình 3.43. Phẫu đồ ngang ô tiêu chuẩn số 1 - ở chân núi ven biển – rừng phòng hộ

Nam Hòn Khô ...........................................................................................................79

Hình 3.44. Phẫu đồ dọc ô tiêu chuẩn số 1 - ở chân núi ven biển – rừng phòng hộ

Nam Hòn Khô ...........................................................................................................80

Hình 3.45. Hiện trạng rừng ở chân núi ven biển giáp khu quy hoạch dân cư – rừng

phòng hộ Nam Hòn Khô ...........................................................................................84

Hình 3.46. Phẫu đồ ngang ô tiêu chuẩn số 2 - ở chân giáp với khu quy hoạch dân

cư – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô..........................................................................85

Hình 3.47. Phẫu đồ dọc ô tiêu chuẩn số 2 - ở chân giáp với khu quy hoạch dân cư

– rừng phòng hộ Nam Hòn Khô................................................................................86

Hình 3.48. Hiện trạng rừng ở sườn núi ven biển giáp với biển đông và khu du lịch

bãi tiên – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô..................................................................89

Hình 3.49. Phẫu đồ ngang ô tiêu chuẩn số 3 - ở sườn giáp với biển đông và khu du

lịch bãi tiên – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô............................................................90

Hình 3.50. Phẫu đồ dọc ô tiêu chuẩn số 3 - ở sườn giáp với biển đông và khu du

lịch bãi tiên– rừng phòng hộ Nam Hòn Khô.............................................................91

Hình 3.51. Hiện trạng rừng ở sườn núi giáp với khu quy hoạch dân cư – rừng

phòng hộ Nam Hòn Khô ...........................................................................................95

Hình 3.52. Phẫu đồ ngang ô tiêu chuẩn số 4 - ở sườn giáp với khu quy hoạch dân

cư – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô..........................................................................96

Hình 3.53. Phẫu đồ dọc ô tiêu chuẩn số 4 - ở sườn giáp với khu quy hoạch dân cư

– rừng phòng hộ Nam Hòn Khô................................................................................97

Hình 3.54. Hiện trạng rừng ở sườn núi ven biển giáp với biển đông – rừng phòng hộ

Nam Hòn Khô .........................................................................................................101

Hình 3.55. Phẫu đồ ngang ô tiêu chuẩn số 10 - ở sườn núi gần biển đông – rừng

phòng hộ Nam Hòn Khô .........................................................................................102

Hình 3.56. Phẫu đồ dọc ô tiêu chuẩn số 10 - ở sườn núi gần biển đông – rừng

phòng hộ Nam Hòn Khô .........................................................................................103

Hình 3.57. Hiện trạng rừng ở sườn gần đỉnh núi – rừng phòng hộ Nam Hòn Khô

.................................................................................................................................107

Hình 3.58. Phẫu đồ ngang ô tiêu chuẩn số 5 - ở sườn gần đỉnh – rừng phòng hộ

Nam Hòn Khô .........................................................................................................108

Hình 3.59. Phẫu đồ dọc ô tiêu chuẩn số 5 - ở sườn gần đỉnh – rừng phòng hộ Nam

Hòn Khô ..................................................................................................................109

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Khánh Hòa là một trong các tỉnh ven biển thuộc Nam Trung Bộ: phía bắc

giáp với tỉnh Phú Yên, phía nam giáp tỉnh Ninh Thuận, phía tây, tây nam giáp với

tỉnh Đắc Lắc, Lâm Đồng và phía đông giáp với biển đông. Khánh Hòa có tổng diện

tích đất tự nhiên 519.725 ha, trong đó vùng đồi núi chiếm gần 90% diện tích. Độ

che phủ rừng toàn tỉnh là 38,7% tổng diện tích rừng tự nhiên với diện tích rừng lên

tới 181.789,49 ha, và có trữ lượng là 17.287.334 m3

. Trong đó, rừng phòng hộ có

diện tích 99.261,18 ha, chiếm 54,6% tổng diện tích rừng, và có trữ lượng 9.923.034

m3

, chiếm 57,4% trữ lượng rừng toàn tỉnh. Nơi đây có điều kiên tự nhiên rất thuận

lợi cho việc phát triển các ngành kinh tế biển, kinh tế vườn đồi và đặc biệt là phát

triển ngành du lịch. Nhưng đồng thời, nơi đây đang đối mặt với những thách thức

về sự ô nhiễm môi trường, mất cân bằng sinh thái, cạn kiệt nguồn trữ lượng tự

nhiên diễn ra ngày càng tăng mà nguyên nhân là do sự phát triển kinh tế không bền

vững, sự gia tăng dân số, tốc độ đô thị hóa nhanh. Từ đó, giảm sút về chất lượng, số

lượng và vẽ đẹp của các cảnh quan thiên nhiên, nơi cư trú của những động vật

hoang dã, nguy cơ làm giảm sự đa dạng sinh học (ĐDSH) và ảnh hưởng tới sự phát

triển du lịch và kinh tế của tỉnh. Thực tế này, đã trở thành mối lo ngại hàng đầu của

các nhà khoa học, các nhà quản lí cũng như chính quyền địa phương. [17, tr.6- 13,

tr.54-55].

Nha Trang là thành phố có diện tích rừng là 1.985,25 ha, chiếm 0,11% diện

tích rừng toàn tỉnh, với độ che phủ là 7,9 % (thấp nhất so với các huyện thị trong

tỉnh), và có trữ lượng 52.638 m3

, chủ yếu là rừng phòng hộ và rừng sản xuất [17,

tr.12-13]. Rừng phòng hộ ven biển Nam Hòn Khô – Tp. Nha Trang – Tỉnh Khánh

Hòa có tổng diện tích 1000 ha, ở vĩ độ: từ điểm cực Nam 12o

29’08” đến điểm cực

Bắc 12o

33’28”; kinh độ: từ điểm cực Tây 109o

18’73” đến giáp biển Đông

109o

24’32, có đường bờ biển dài khoảng 14 km, Phía Tây là đồi núi cao, nơi cao

nhất 374,1m, nơi thấp nhất 5m so với mặt nước biển. Nơi đây, có những yếu tố

thuận lợi cho sự hình thành và phát triển các quần xã thực vật trên núi đá ven biển

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!