Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đề cương sinh học phân tử
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
ĐỀ CƢƠNG ÔN THI HẾT HỌC PHẦN
MÔN: Sinh Học Phân Tử
Câu 1. Nêu thí nghiệm chứng minh DNA là vật chất mang thông tin di truyền.
Tr1
Câu 2. Trình bày đặc điểm của các loại liên kết hóa học yếu trong hệ sống. Cho
ví
dụ minh họa của mỗi loại. Tr 2
Câu 3. Phân tích đặc điểm cấu trúc và vai trò của Protein. Tr 3
Câu 4. Trình bày đặc điểm cấu trúc chung của AND. Tr
Câu 5. Sự biến hình, hồi tính của AND và ứng dụng của nó. Các yếu tố ảnh
hƣởng
đến tính chất của AND. Tr 5
Câu 6. Trình bày đặc điểm cấu trúc và chức năng của các loại ARN. Tr 6
Câu 7. Phân tích đặc điểm của hệ Gen( Genome). Tr 6
Câu 8. Trình bày đặc điểm chung của các Gen nhảy. Đặc điểm cấu trúc và hoạt
động của Gen nhảy( Transposon) ở Vi Khuẩn. Tr 7
Câu 9. Trình bày đặc điểm chung của các Gen nhảy( Transposon). Đặc điểm cấu
trúc và hoạt động của Gen nhảy ở sinh vật Eucaryota. Tr 8
Câu 10. Operon là gì? Thành phần cấu tạo và hoạt động của một operon điển
hình Tr9
Câu 11. Đặc điểm của sự điều hòa hoạt động Gen ở Procaryota. Giải thích mô
hình
hoạt động của Operon kìm hãm Tr 9
Câu 12. Đặc điểm của sự điều hòa hoạt động Gen ở Procaryota. Giải thích mô
hình
hoạt động của Operon cảm ứng. Tr 10
Câu 13. trình bày các bƣớc của quá trình điều hòa hoạt động Gen ở sinh vật
Eucaryota. Tr 11
Câu 14. phân tích quá trình biến đổi “ tiền” ARNm ở sinh vật Eucaryota. Ý
nghĩa của
quá trình đó? Tr 12
Câu 15. Trình bày quá trình tái bản AND. Sự sai khác trong quá trình tổng hợp
AND
ở sinh vật Procaryota so với sinh vật Eucaryota. Tr 13
Câu 16. Trình bày diển biến của quá trình tái bản bán bảo tồn AND ở sinh vật
Procaryota. Tr 14
Câu 17. Trình bày đặc điểm các hình thức sửa sai của AND. Tr 15
Câu 18. Đặc điểm chung của quá trình sinh tổng hợp ARNm. Quá trình này ở
sinh vat
Procaryota và Eucaryota sai nhau nhƣ thế nào? Tr 16
Câu 19. Trình bày những nét cơ bản của các bƣớc trong quá trình sinh tổng hợp
ARNm ở sinh vật Procaryota. Tr 17
Câu 20. Trình bày những nét cơ bản của các bƣớc trong quá trình sinh tổng hợp
ARNm ở sinh vật Eucaryota. Tr 18
Câu 21. Trình bày các quá trình b iến đổi ARNm sau phiên mã. Tr 19
Câu 22. Phân tích các phƣơng thức điều hòa quá trình dịch mã. Tr 19
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
Câu 23. Trình bày diển biến quá trình sinh tổng hợp protein( Quá trình dich
mã)Tr 20
Bài Làm
Câu 1. Nêu thí nghiệm chứng minh DNA là vật chất mang thông tin di truyền.
Thí nghiệm biến nạp DNA (Transformation)
Hiện tượng biến nạp do Griffith phát hiện vào năm 1928 ở vi khuẩn
Diplococcus pneumoniae (gây sưng phổi ở động vật có vú). Vi khuẩn này
có hai dạng:
- Dạng S (gây bệnh): có vỏ bao tế bào bằng polysaccharid, ngăn cản
bạch cầu phá vỡ tế bào. Dạng này tạo khuẩn lạc láng trên môi trường agar.
- Dạng R (không gây bệnh) không có vỏ bao tế bào bằng
polysaccharid, tạo khuẩn lạc nhăn.
Thí nghiệm được tiến hành như sau:
a. Tiêm vi khuẩn dạng S sống gây bệnh cho chuột, sau một thời gian
nhiễm bệnh, chuột chết
b. Tiêm vi khuẩn dạng R sống không gây bệnh cho chuột, chuột
sống
c. Tiêm vi khuẩn dạng S bị đun chết cho chuột, chuột chết
d. Tiêm hỗn hợp vi khuẩn dạng S bị đun chết trộn với vi khuẩn R
sống cho chuột, chuột chết. Trong xác chuột chết có vi khuẩn S và R.
Hiện tượng trên cho thấy vi khuẩn S không thể tự sống lại được sau
khi bị đun chết, nhưng các tế bào chết này đã truyền tính gây bệnh cho tế
bào R. Hiện tượng này gọi là biến nạp.
Đến 1944, ba nhà khoa học T. Avery, Mc Leod, Mc Carty đã tiến
hành thí nghiệm xác định rõ tác nhân gây biến nạp. Nếu tế bào S bị xử lý
bởi protease hoặc RNAase. thì hoạt tính biến nạp vẫn còn, cứng tỏ RNA và
protein không phải là tác nhân gây bệnh. Nhưng nếu tế bào chết S bị xử lý
bằng DNAase thì hoạt tính biến nạp không còn nữa, chứng tỏ DNA là nhân
tố biến nạp. Kết quả thí nghiệm được tóm tắc như sau:
chuột chết (có S, R )DNA của S + tế bào R sống
Kết luận: hiện tượng biến nạp là một chứng minh sinh hóa xác nhận
rằng DNA mang tín hiệu di truyền. Nhưng vai trò của DNA vẫn chưa
được công nhận vì cho rằng trong các thí nghiệm vẫn còn một ít protein.
Còn nhiều cách cm trực tiếp nữa, bạn tự tìm lấy nhé. vd như thí nghiệm với
bacteriophage T2 xâm nhập vi khuẩn E.coli của A. Hershey và M. Chase vào năm
1952.
Câu 2. Trình bày đặc điểm của các loại liên kết hóa học yếu trong hệ sống. Cho ví
dụ minh họa của mỗi loại.
* Đặc điểm
Liên kết hydro :
- Là tương tác yếu, hình thành giữa các nhóm có H( NH; OH..)với các nguyên tử có
độ âm điện cao như O; N chúng tạo lực hút mạnh với H của các nhóm NH, OH
nguyên tử H trở thành cầu nối 2 nhóm liên kết với nhau nhờ ―sợi dây nối H ‖.
D – H + A D – H … A
- Năng lượng cần phá vỡ liên kết khoảng 5Kcal/mol. Các nguyên tử cho và nhận nằm
trên một đường thẳng liên kết dễ bị phá vỡ.
- Là liên kết quan trọng trong các đại phân tử như protein, axit nucleic