Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đề cương bài giảng giáo dục sống khỏe và kỹ năng sống trong dạy học tự nhiên - xã hội ở tiểu học
PREMIUM
Số trang
94
Kích thước
28.4 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
833

Đề cương bài giảng giáo dục sống khỏe và kỹ năng sống trong dạy học tự nhiên - xã hội ở tiểu học

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

ĐẠI H Ọ C T H Á I NGUYÊN

TR Ư Ờ N G ĐẠI H Ọ C S ư PIIẠ M

K H O A Đ TO V T IỂ U IIỌ C

ĐỂ CƯƠNG BÀI GIẢNG

GIÁO DỤC SỐNG KHOẺ MẠNH VÀ KỸ

NÃNG SỐNG TRONG DẠY HỌC

T ự NHIÊN - XÃ HỘI Ở TIỂU HỌC

l’hừi Iuựng : 45 tiết

Dối lượng : Sinh viên năm thứ 2

K hoa : ĐTGV Tiểu học

\g ư ờ i soạn : Nguyẻn Thị Tliu Hằng

Thái Nguyên, tháng 10/2007

Hoc phán:

G IÁO DỊJC SỐNG K n o Ể M Ạ M I VÀ K Ỹ NÄNG SốN G

TRO N G DẠY HỌC TÌVXII ở TlỂU HỌC. ế Ề •

I; Mục tiéu

1. Kiến thức

Người học biết được:

- Các khái niệm: sống khoẻ mạnh, kỹ nãng sống, giáo dục sống khoe

mạnh và kỹ năng sống.

- Tầm quan trọng của giáo dục sống khoẻ mạnh và KNS cho học sinh.

- Các KNS cơ bản và các nội dung chủ yếu cùa giáo dục SKM cho học

sinh: dinh dưỡng; vệ sinh (vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường); nauycn nhân

và cách phòng tránh một số bệnh thường gặp ở học sinh; và một số nhận định

cơ bản về sự phát triển tâm sinh lý và những nguy cơ ảnh hướng đối với tuổi

VTN.

- Mục tiêu, nội dung, địa chí tích hợp, các phương pháp giáo dục SKM

và KNS trong môn TN- XH và môn Khoa học.

2ề Kỹ nâng

Người học có khả nãng:

- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống có liên quan

đến giáo dục SKM và KNS.

- Sử dụng các kiến thức về siáo dục SKM và KNS vào quá trình dạy

học môn TN- XH, môn Khoa học ở Tiếu học.

- Thiết kế và thực hành giảns dạy các kế hoạch bài học mồn TN- XH,

môn Khoa học có tích hợp giáo dục SKM và KNS.

3ẻ Thái độ

Khoa ĐTGV Tiếu học 1 Nguyền Tliị Thu llchix

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn

Trưởng ĐHSP Thái Nguyên /ịV i CÓ?Y rvj ÔV) - ju 1 nj fi_________ Đ ề cương bài giàìiỊi

cUr |ctv vM nẽi yi(Ểf tU '

Hoc phẩn:

G IẢ O DỤC S Ô \ g K ỈIO Ể M Ạ M I VÀ K Ỹ \ Ĩ \ G S ố \ G • ■

TRO N G DẠY BỌC TN X H ỏ T lỂ lI n ọ c . • • •

I; Mục tiêu

1. Kiến thức

Người học biết được:

- Các khái niệm: sống khoẻ mạnh, kỹ năng sống, giáo dục sống khoe

mạnh và kỹ năng sống.

* Tầm quan trọng của giáo dục sống khoẻ mạnh và KNS cho học sinh.

- Các KNS cơ bản và các nội dung chủ yếu của giáo dục SKM cho học

sinh: dinh dưỡng; vệ sinh (vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường); nguyên nhãn

và cách phòng tránh một sô' bệnh thường gặp ớ học sinh; và một số nhận định

eơ bản về sự phát triển tâm sinh lý và những nguy cơ ảnh hưởng đối với tuổi

VTN.

- Mục tiêu, nội dung, địa chỉ tích hợp, các phương pháp giáo dục SKM

và KNS trong môn TN- XH và môn Khoa học.

2. Kỹ năng

Người học có khả nâng:

- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống có liên quan

đến giáo dục SKM và KNS.

- Sử dụng các kiến thức về aiáo dục SKM và KNS vào quá trình dạy

học môn TN- XH, môn Khoa học ở Tiểu học.

- Thiết kế và thực hành giảns dạy các kế hoạch bài học môn TN- XH,

môn Khoa học có tích hợp giáo dục SKM và KNS.

3. Thái độ

Klioa ĐTGVTiểu học 1 Nguyễn Tliị Thu HthiỊỊ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn

Trường DI ISP Tliái Nguyên Đíể vươiiỊi hài ỊiiàiiỊỉ

Chưưng I: GIẢO Dực SONG KIIOE MẠNII

I. Nhữiig vân đc chung về giáo dục sông khoe mạnh

l ế Tìm hiểu về sức khoe

1.1. Định nghĩa về sức khoe

Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO) thì sức khoẻ được định nghĩa như

sau:

“Sức khoe là một irạng thái thoải mái về ihể chất, linh ihần và xã hội,

chứ không phải chỉ đơn thuần là trạng Ihái không có bệnh tại”.

Như vậy, sống khoe mạnh là một cuộc sống thoải mái về lhc chất, linh

Ihần và xã hội. Khái niệm sống khoe mạnh bao gồm 3 mặl:

+ Sống khoe vẻ thổ chấl

+ Sống khoẻ về linh thần

+ Sống khoẻ về xã hội

Cả 3 mặt này lác động qua lại, licn quan chặt chẽ vứi nhau làm thành

một thể thống nhấl, không mạl nào được XC1T1 nhẹ. Nói một cách khác: Một

cuộc sống tinh ihần khoe mạnh chỉ có dược ử mộl cơ llìc khoe mạnh và trong

một xã hội lành mạnh.

Mối quan hệ này đưực lliể hiện qua sơ đồ sau:

1.2. Các ycu tố ảnh hưỏng dến súc khoẻ

a) Di truyền

Khoa ĐTGV Tiểu liọc 3 Nguyền Thị Tliu llầnạ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn

Trưởng ĐỉtSP Tluỉi NiỊiivên Dẻ cươniị bài Ịỉidng

Tính di truyền được quyết định bới bộ máy di truyền nằm trong nhân

tế hào.

Di truyền ảnh hướng đến cấu trúc của cơ thể, chức nãng sinh lý và tâm

lý của cơ thủ’ ở các thố hệ sau. Di Iruyền thế hiện ở những đạc điểm của cơ

thê, trong đó có những đặc điếm phán ánh về sức khoe như: màu da, tuổi

ihọ. màu tóc, chiều cao, cân nặns. và một số bệnh tật đo các thế hệ trước

truyền lại...

b) Mỏi trườny

* Môi trường tự nhiên:

Nhữne bícn đổi của mỏi trường tự nhiên có ánh hưởng lớn đến sức

khoe của mọi người, đó là các yếu tố: đất, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt

độ, thời liết, khí hậu...M ôi trường tự nhiên thay đổi làm cho tỷ lệ bệnh tật

cũng thay đổi: có những bệnh thường xảy ra theo mùa nhất định (Ví dụ: ticu

cháy hay xảy ra vào mùa hè; vicm phổi, viêm phế quản ớ trẻ em hay xảy ra

khi thời tiết chuyến m ùa...); Có những bệnh ờ vùng này hay xảy ra nhưng ở

vùng khác lại ít (Ví dạ: bệnh sốt vàng da hay xảy ra ở châu Phi, còn ở châu

ÂU, châu Ả hầu như không gặp...).

* M ô iể t r ư ờ n g x ã h ộ i :

Môi trườna xầ hội bao gồm: chế độ chính trị, sự phát triển kinh tế,

đicu kiện lao dộng sản xuất, sinh hoại, nhà ớ, tiện nghi đi lại, đô thị, nông

thôn, hoàn cánh chiến tranh, hoà bình, sự phát triển dân số; sự phân bô' dân

cư; trình độ khoa học kỹ thuật; phương tiện vui chơi giải trí; các mối quan hệ

giữa con người với con người...

c) Lỏi sống

Những phong tục, lập quán, lỏn giáo, hoạt động làm việc, nghi ngơi,

vui chơi "iải trí... đều có ảnh hường trực tiếp hoặc gián tiếp đến sức khoé

của con níiười.

Klioa ĐTGV Tiểu học 4 Ngtiyổn Thị Thu Hằnỵ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn

Trường ĐỈISP Thái Nịỉiivểii Dc aitỉiitỊ hài ¡ỊŨÌHỊỈ

Mộl lối sống lành mạnh, vãn minh thì có lợi cho sức khoe cùa con

người, ngưực lại một lối sống sa đoạ, lục hậu sẽ ảnh hưởng dốn sức khoe,

tuổi thọ của bản ihân, gia đình và cả cộng đổng.

2. Tìm hiổu về giáo dục sức khoe

2.1ẽ Khái niệin giáo dục sức khoe

GDSK(GDSKM) là quá Irình lác dộng có mục đích, có kế hoạch, bằng

nội dung và phương pháp khoa học của các nhà giáo dục, các phương tiện

truyền thông đổ lác động đến tình cam, lý trí, của con người nhằm thay đổi

hành vi, thói quen có hại thành hành vi, thói quen có lợi cho sức khoe của cá

nhân và cộng đồng.

2.2. Mục tiêu của giáo dục sức khoe cho học sinh

Về tri thức: Học sinh có những hiểu biết cơ bản, ban đầu về các vấn dề

sức khoe: vệ sinh cá nhân, dinh dưỡng, vệ sinh môi Irưùng, phòng tránh mội

số bệnh lật, tai nạn thông thường, các tệ nạn xã hội.

Về kỹ năng, hành vi: Học sinh có khà năng lự chăm sóc sức khoe cho

bản thân, cho những người Irong gia dinh và cộng đồng. Ròn luyện thói quen

Ihực hiện nếp sống khoa học, lành mạnh nhằm nâng cao sức khoe và chấl

lượng cuộc sống.

Vc lliái độ: Học sinh lự giác thực hiện những quy định giữ an loàn cho

cuộc sống của bản thân và những ngưừi xung quanh. Tích cực hướng ứng các

chương trình sức khoe được thực hiện ử địa phương, đấu tranh, phản ứng

Irước những hành vi, thói quen xấu có hại cho sức khoe, cho môi nường

sống.

2ể3. Vị trí và tầm quan trọng của giáo dục sức klioỏ

a) Vị trí

Khoa ĐTGV Tiều học 5 Nguyễn Tliị Thu llằiiịỊ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn

Trường ĐIỈSP Tliái Nguyên Dê i ưcrinỊ bài ÌỊÍÙIIỊÌ

Trên Ihc giới, GDSK được coi là giải pháp có tầm quan trọng hàng đầu

của công vác chăm sóc sức khoé ban đầu. ó Việt Nam, GDSK cũng được đưa

lên vị trí số 1 trong 10 nội dung chàm sóc sức khoẻ ban đầu:

b) Tám quan trọng của giáo dục sức khoẻ

- GDSK giữ vai trò quan trọng trong cuộc vận động nhân dân tham gia

vào các chương trình y tế- xã hội.

- Nếu thực hiện tốt GDSK sẽ đem lại hiệu quả cao nhất, lãi nhất, lâu

bcn nhát và ảnh hưởng sâu sắc tới việc nâng cao chất lượng cuộc sống nhân

dân.

* Sự cần thiết phải GDSKM cho học sinh tiểu học:

- GDSKM cho học sinh đã được tổ chức y tế thế giới (WHO), quỹ nhi

dồng liên hiệp quốc (UNICEF) quan tâm từ những nãm đầu của thập kỷ 70

của thế ký XX.

- Trong công tác GDSK ban đầu, GDSKM là quan trọng nhất vì nó là

biện pháp không tốn nhiều tiền mà lại có hiệu quả cao nhất.

Khoa ĐTGVTiểit học 6 Nguyền Thị Thu Hảng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn

Trưởng ĐIỈSP Thái N quyên Dề cương lỉài ỊiiũiiỊỊ

- Trường nêu học là nưi có nhiều Ihuận lợi đổ Ihực hiện GDSKM:

+ Học sinh liổu học sẽ là những chủ nhân tương lai của gia đình và dãi

nước, những gì các em có được trong tương lai như: sức khoe, Iri lliức, dạo

đức... đều khởi nguồn từ hiện lại.

+ Học sinh tiểu học chiếm số lượng khá lớn (gần 1/3 dân số). Do đó,

việc thực hiện tốt việc GDSKM cho học sinh tiểu học có thổ đưa công tác

GDSK đến toàn dân, toàn xã hội.

, 2.4) Phương pháp giáo dục sức khoẻ

Trong GDSK nói chung, có hai phương pháp chù yếu:

- Phương pháp giao tiếp trực tiếp:

+ Đối ihoại Irực liếp giữa người làm GDSK vứi lừng cá nhân trong lúc

làm các dịch vụ y tế.

+ Nói chuyện phổ biến kiến ihức y học thưởng ihức.

+ Thảo luận nhóm.

- Phương pháp giao tiếp gián liếp (qua các phưưng tiện lliỏng lin dại

chúng): qua sách, báo, tranh,-ảnh; Các phương tiện nghe nhìn: đài, phim, sân

khấu, vidco...

Trong GDSK lại Irường học, có một số phương pháp đặc irung sau:

- Thuyếl trình

- Thảo luận nhóm

- Động não

- Kể chuyện

- Quan sát

- Trò chơi

í 2 5 ^ hững nội dung chủ yếu của giáo dục sức khoe cho học sinh

* Giáo dục vệ sinh cá nhãn: bao gồm: vệ sinh Ihân Ihc, trang phục,

sinh hoạt, lao động, nghi Iigưi, giải trí...

Khoa ĐTGV Tiểu học 1 Nguyễn Tliị Thu Hằni’

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn

/ rường DỈISP Thái Nguyên Đề cương bùi ỊiiừiiiỊ

* Giáo dục vệ sinh môi trường: vệ sinh gia đình, vệ sinh trường học,

vệ sinh trong học tập để phòng tránh các bệnh học đường (cong vẹo cột

sống; cận thị...), vệ sinh trong lao động, thể dục thể thao...

* Giáo dục vệ sịnh an toàn thực phẩm, vệ sinh dinh dưỡng: Sử

dụng các loại thực phẩm sạch, an loàn; ăn đù chất, đủ lượng; cải thiện bữa

ăn, dinh dưỡng hợp lý.

* Phòng chống dịch bệnh và tệ nạn xã hội: Hiểu biết về các bệnh

truyền nhiễm dễ gây dịch; HIV/ AIDS; phòng chống các tệ nạn xã hội; phát

hiện các yếu tố có nguy cơ ảnh hương đến sức khoẻ theo từng lứa tuổi, giới

tính, cấp học, bậc học.

* Rèn luyện lôi sông:

- Ròn luyện thân thể, thể dục thể thao.

- Xây đựng thói quen lành mạnh, biết sử dụng kỹ nãng sống để ứng

phó với các tình huống hàng ngày của cuộc sống đế bảo vệ, nâng cao sức

khoẻ cho cá nhân và cộng đồng.

II. Vệ sinh cá nhản

1. Vệ sinh thân thể và các giác quan

1.1. Da và vệ sinh da

a) Chức năng của da

- Da là cơ quan nhận biết những đặc điểm cúa sự vật: nóng, lạnh,

cứng, mcm, nhẵn hay sần sùi...

- Da có nhiệm vụ điều hoà thân nhiệt, giúp cơ thê' thích nghi với môi

trường bên ngoài: Khi trời lạnh, các mao mạch dưới da co lại để hạn chế việc

toá nhiệt; ngược lại, khi thời tiết quá nóna, các mao mạch dưới da lại dãn nớ

đc tăng cường việc sự toa nhiệt ra ngoài, đồng thời các tuyến mồ hôi cũng

dãn nớ tạo cho việc thoát mổ hôi ra ngoài dẽ dàng hơn.

Khoa ĐTGV Tiểu học 8 Nguyễn Thị Thu Hảng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!