Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Dạy học môn toán theo hướng phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh trung học cơ sở
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
ĐẶNG THỊ THU HUỆ
DẠY HỌC MÔN TOÁN
THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI, 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
ĐẶNG THỊ THU HUỆ
DẠY HỌC MÔN TOÁN
THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Toán
Mã số: 9 14 01 11
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. TÔN THÂN
2. TS. PHẠM THANH TÂM
HÀ NỘI, 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dƣới sự hƣớng dẫn
khoa học của PGS.TS. Tôn Thân và TS. Phạm Thanh Tâm. Tất cả các số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất
kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
Đặng Thị Thu Huệ
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận án “Dạy học môn Toán Trung học cơ sở theo hướng phát triển năng
lực sáng tạo cho học sinh” hoàn thành là kết quả quá trình học tập, nghiên cứu của
ngƣời thực hiện cùng với sự hƣớng dẫn tận tình của quý thầy, cô và sự giúp đỡ của gia
đình, bạn bè, đồng nghiệp.
Trƣớc tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Tôn Thân, TS. Phạm
Thanh Tâm - những ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và hết lòng giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô trong và ngoài Viện Khoa học Giáo dục
Việt Nam đã hết lòng dạy bảo và đóng góp những ý kiến quý báu để tôi hoàn thành
Luận án. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các Thầy: PGS.TS Trần Kiều,
GS.TS Bùi Văn Nghị, PGS.TS Đào Thái Lai, PGS.TS. Phạm Đức Quang, … đã luôn
giúp đỡ, đóng góp những ý kiến quý báu và chân thành để tôi sớm hoàn thành luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, các nhà khoa học và đồng nghiệp thuộc
Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam đã quan tâm, tạo mọi điều kiện cho tôi học tập và
nghiên cứu. Đồng thời tôi xin tỏ lòng biết ơn tới các tác giả của những công trình khoa
học mà tôi đã dùng làm tài liệu tham khảo và các nhà khoa học đã có những ý kiến quý
báu góp ý cho luận án của tôi.
Trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo, các em học sinh của các trƣờng: trƣờng
THCS Thực Nghiệm, Viện KHGD Việt Nam; trƣờng THCS Hải Lý, huyện Hải Hậu,
tỉnh Nam Định; trƣờng THCS Hàn Thuyên, thành phố Nam Định; trƣờng THCS Mạc
Đĩnh Chi, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội đã giúp đỡ tôi trong việc triển khai thực
nghiệm sƣ phạm những kết quả của luận án.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn những ngƣời thân trong gia đình, bạn bè
đã luôn động viên, tạo điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn thành luận án của mình.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2019
Tác giả
Đặng Thị Thu Huệ
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BT
CT
CNTT
CNTT & TT
ĐHSP
ĐHQG
ĐG
DH
DHDA
ĐC
GQVĐ
GDPT
GD&ĐT
GV
HĐTN
HS
KHGD
KTĐG
NL
NLST
NXB
PH&GQVĐ
PT
PP
PPDH
SGK
ST
SL
SĐTD
TN
THGVĐ
THCS
TDST
Bài tập
Chƣơng trình
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin và truyền thông
Đại học Sƣ phạm
Đại học Quốc gia
Đánh giá
Dạy học
Dạy học dự án
Đối chứng
Giải quyết vấn đề
Giáo dục phổ thông
Giáo dục và Đào tạo
Giáo viên
Hoạt động trải nghiệm
Học sinh
Khoa học giáo dục
Kiểm tra đánh giá
Năng lực
Năng lực sáng tạo
Nhà xuất bản
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Phát triển
Phƣơng pháp
Phƣơng pháp dạy học
Sách giáo khoa
Sáng tạo
Số lƣợng
Sơ đồ tƣ duy
Thực nghiệm
Tình huống gợi vấn đề
Trung học cơ sở
Tƣ duy sáng tạo
iv
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC BẢNG ………………………………………………………………. vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ ……………………………………. viii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN …………………………………… 9
1.1. Năng lực, năng lực sáng tạo ……………………………………………….. 9
1.1.1. Năng lực .……………………………………………………………….. 9
1.1.2. Sáng tạo …………………....................................................................... 13
1.1.3. Năng lực sáng tạo ……………………………………………………… 20
1.2. Năng lực sáng tạo của học sinh THCS trong học tập môn Toán ……….. 26
1.2.1. Các biểu hiện tâm lý trong hoạt động học tập của học sinh Trung học cơ sở 26
1.2.2. Một số biểu hiện đặc trƣng năng lực sáng tạo của học sinh THCS trong
học tập môn Toán …………………………………………..................... 28
1.2.3. Các mức độ năng lực sáng tạo của học sinh THCS trong học tập môn Toán 35
1.2.4. Đánh giá năng lực sáng tạo của học sinh THCS trong học tập môn Toán 39
1.3. Dạy học môn Toán theo hƣớng phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh
THCS …………………………………………………………….................. 43
1.3.1. Quan niệm về dạy học môn Toán theo hƣớng phát triển năng lực sáng
tạo cho học sinh THCS ……………………………………………………………. 43
1.3.2. Cơ hội góp phần phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh THCS của môn
Toán ………………………………………………………………………………. 46
1.3.3. Một số phƣơng pháp, hình thức tổ chức và kĩ thuật dạy học môn Toán
góp phần phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh THCS …………….. 47
1.4. Thực trạng dạy học môn Toán theo hƣớng phát triển năng lực sáng tạo
cho học sinh THCS ở Việt Nam ……………..…………………………………. 66
1.4.1. Chƣơng trình và sách giáo khoa môn Toán cấp THCS hiện hành với vấn
đề phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh ……………. 66
1.4.2. Thực trạng dạy học môn Toán theo hƣớng phát triển năng lực sáng tạo
cho học sinh THCS ở Việt Nam ………………………………………. 70
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ……………………………………………………………….. 75
CHƢƠNG 2: BIỆN PHÁP DẠY HỌC MÔN TOÁN THEO HƢỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CHO HỌC SINH THCS ………………………… 77
v
2.1. Định hƣớng xây dựng và thực hiện các biện pháp dạy học môn Toán
theo hƣớng phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh THCS ……………….. 77
2.2. Một số biện pháp sƣ phạm trong dạy học môn Toán theo hƣớng phát
triển năng lực sáng tạo cho học sinh THCS …………………………………… 79
2.2.1. Biện pháp 1: Sử dụng các tình huống gợi vấn đề, tạo cơ hội cho học
sinh phát triển khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề Toán học một
cách sáng tạo ……………………………………………………………… 79
2.2.2. Biện pháp 2: Lôi cuốn học sinh tham gia các hoạt động trải nghiệm để tìm
tòi, khám phá, kiến tạo tri thức toán học ………………………………. 96
2.2.3. Biện pháp 3: Vận dụng phƣơng pháp dạy học dự án tạo điều kiện cho
học sinh vận dụng Toán học trong tìm hiểu, giải quyết các vấn đề của
cuộc sống một cách say mê, chủ động, sáng tạo ………………………. 103
2.2.4. Biện pháp 4: Thiết kế và sử dụng hệ thống các bài tập/nhiệm vụ gắn với
đờisống thực tiễn, truyền cảm hứng cho học sinh trong việc vận dụng sáng
tạo kiến thức và kĩ năng Toán học ……………………………………. 112
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ………………………………………………………................. 121
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM …………………………………………… 122
3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm ……...……………………... 122
3.1.1. Mục đích thực nghiệm ……. ……..…………………………………… 122
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm …………………………………………………. 122
3.2. Tiến hành thực nghiệm …………………………………………………….. 122
3.2.1. Kế hoạch thực nghiệm …………………………………………………. 122
3.2.2. Quy trình thực nghiệm …………………………………………………. 123
3.2.3. Nội dung thực nghiệm …………………………………………………. 125
3.3. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm ………………..……………………………. 125
3.3.1. Cách xử lí và đánh giá kết quả thực nghiệm …………………………… 125
3.3.2. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm …………………………………………. 127
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 …………………………………………………….................. 162
KẾT LUẬN CHUNG VÀ KHUYẾN NGHỊ …………………………………………... 163
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ………………………………………………………………… 165
TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………………………… 167
PHỤ LỤC ………………………………………………………………………………... 176
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Bảng mô tả các mức độ một số biểu hiện đặc trƣng NLST trong học
tập môn Toán của HS THCS ............................................................... 37
Bảng 1.2. Nhóm phƣơng pháp đánh giá NL, NLST ............................................... 41
Bảng 1.3. Kết quả xác nhận các biện pháp ĐG nhằm PT NLST cho HS ............... 190
Bảng 1.4. Kết quả HS tự ĐG mức độ biểu hiện NLST trong học tập …………… 191
Bảng 1.5. Kết quả mức độ sử dụng các HĐ HT nhằm PT NLST cho HS ………. 193
Bảng 1.6. Tiêu chí và các mức độ ĐG NLST trong DHDA ……………………….. 195
Bảng 3.1. Thống kê tên các trƣờng, tên GV dạy TN, lớp TN và lớp ĐC ……….. 124
Bảng 3.2. Kết quả bài kiểm tra trƣớc thực nghiệm của lớp 6A1 và 6A2 trƣờng
THCS Mạc Đĩnh Chi ……………………………………………….. 144
Bảng 3.3. Tổng hợp các tham số đặc trƣng trƣớc thực nghiệm (của lớp 6A1 và
6A2 trƣờng THCS Mạc Đĩnh Chi) …………………………………. 145
Bảng 3.4. Kết quả bài kiểm tra sau thực nghiệm của lớp 6A1 và 6A2 trƣờng
THCS Mạc Đĩnh Chi ………………………………………………... 146
Bảng 3.5. Tổng hợp các tham số đặc trƣng sau thực nghiệm (của lớp 6A1 và
6A2 trƣờng THCS Mạc Đĩnh Chi) …………………………………. 147
Bảng 3.6. Kết quả bài kiểm tra trƣớc thực nghiệm của lớp 6A và 6B trƣờng
THCS Hải Lý ………………………………………………………... 148
Bảng 3.7. Tổng hợp các tham số đặc trƣng trƣớc thực nghiệm (của lớp 6A và 6B
trƣờng THCS Hải Lý) ………………………………………………. 149
Bảng 3.8. Kết quả bài kiểm tra sau thực nghiệm của lớp 6A và 6B trƣờng THCS
Hải Lý ……………………………………………………………….. 149
Bảng 3.9. Tổng hợp các tham số đặc trƣng sau thực nghiệm (của lớp 6A và 6B
trƣờng THCS Hải Lý) ……………………………………………….. 151
Bảng 3.10. Kết quả bài kiểm tra trƣớc thực nghiệm của lớp 6A và 6C trƣờng
THCS Thực Nghiệm ………………………………………………… 151
Bảng 3.11. Tổng hợp các tham số đặc trƣng trƣớc thực nghiệm (của lớp 6A và
6C trƣờng THCS Thực Nghiệm) ……………………………………. 152
vii
Bảng 3.12. Kết quả bài kiểm tra sau thực nghiệm của lớp 6A và 6C trƣờng
THCS Thực Nghiệm ………………………………………………… 153
Bảng 3.13. Tổng hợp các tham số đặc trƣng sau thực nghiệm (của lớp 6A và 6C
trƣờng THCS Thực Nghiệm) ………………………………………. 154
Bảng 3.14. Kết quả bài kiểm tra trƣớc thực nghiệm (lớp 6, năm học 2016-2017) . 155
Bảng 3.15. Tổng hợp các tham số đặc trƣng trƣớc thực nghiệm (của lớp 6, năm
học 2016-2017) ………………………………………………… 156
Bảng 3.16. Kết quả bài kiểm tra sau thực nghiệm (lớp 6, năm học 2016-2017) …. 156
Bảng 3.17. Tổng hợp các tham số đặc trƣng sau thực nghiệm (của lớp 6, năm
học 2016-2017) ……………………………………………………… 157
Bảng 3.18. Thống kê số bài làm đƣợc nhiều hơn một cách giải …………………. 158
Bảng 3.19. Kết quả lấy thông tin của GV về mức độ phát triển NLST của HS
trong DH vận dụng PP DHDA ……………………………………… 159
Bảng 3.20. Kết quả lấy thông tin phiếu hỏi HS lớp 7 về mức độ phát triển NLST
trong giờ học vận dụng PP DHDA ..................................................... 160
Bảng 3.21. Kết quả phiếu tự đánh giá sản phẩm dự án của HS lớp 6, 7 ................ 161
viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
Trang
Sơ đồ 1.1. Ba vòng tròn đồng tâm tƣ duy của Krutecxki ………………………………... 18
Sơ đồ 1.2. Mô hình các thành tố sáng tạo của Amabile …………………………………. 23
Sơ đồ 1.3. Các bƣớc thực hiện dự án ……………………………………………………. 53
Sơ đồ 1.4. Vòng tuần hoàn ―Học tập qua trải nghiệm‖ …………………………………..
Sơ đồ 2.5. Tìm giải pháp GQVĐ ………………………………………………………
59
91
Sơ đồ 2.2. Tác động của các BPSP trong DH môn Toán THCS đã đề xuất đối với việc
PT NLST cho HS …………………………………………………………… 120
Biểu đồ 1.1. Kết quả nhận biết đƣợc các biểu hiện cơ bản của NLST của HS .................. 188
Biểu đồ 1.2. Kết quả lựa chọn mức độ sáng tạo của các HĐ và hình thức tổ chức DH .............. 189
Biểu đồ 1.3. Kết quả mức độ các biện pháp ĐG nhằm PT NLST cho HS ........................ 190
Biểu đồ 1.4. Kết quả HS tự ĐG mức độ biểu hiện NLST trong học tập ………………… 191
Biểu đồ 1.5. Kết quả mức độ sử dụng các HĐ HT nhằm PT NLST cho HS ……………. 194
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ phần trăm biểu diễn kết quả điểm kiểm tra sau thử nghiệm của lớp
6A1 và 6A2 trƣờng THCS Mạc Đĩnh Chi ……………….. ………………… 146
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ phần trăm biểu diễn kết quả điểm kiểm tra sau thử nghiệm của lớp
6A và 6B trƣờng THCS Hải Lý …………………………………………….. 150
Biểu đồ 3.3. Biểu đồ phần trăm biểu diễn kết quả điểm kiểm tra sau thử nghiệm của lớp
6A và 6C trƣờng THCS Thực Nghiệm ……………………………………... 153
Biểu đồ 3.4: Biểu đồ phần trăm biểu diễn kết quả điểm kiểm tra sau thử nghiệm của lớp 6 157
Đồ thị 3.1. Đƣờng lũy tích biểu diễn kết quả bài kiểm tra trƣớc thực nghiệm của lớp
6A1 và 6A2 trƣờng THCS Mạc Đĩnh Chi ………………………………….. 145
Đồ thị 3.2. Đƣờng lũy tích biểu diễn kết quả bài kiểm tra sau thực nghiệm của lớp 6A1
và 6A2 trƣờng THCS Mạc Đĩnh Chi ……………………………………….. 147
Đồ thị 3.3. Đƣờng lũy tích biểu diễn kết quả bài kiểm tra trƣớc thực nghiệm của lớp 6A
và 6B trƣờng THCS Hải Lý …………………………………………………..... 148
Đồ thị 3.4. Đƣờng lũy tích biểu diễn kết quả bài kiểm tra sau thực nghiệm của lớp 6A
và 6B trƣờng THCS Hải Lý ………………………………………………… 150
Đồ thị 3.5. Đƣờng lũy tích biểu diễn kết quả bài kiểm tra trƣớc thực nghiệm của lớp 6A
và 6C trƣờng THCS Thực Nghiệm ………………………………………..... 152
Đồ thị 3.6. Đƣờng lũy tích biểu diễn kết quả bài kiểm tra sau thực nghiệm của lớp 6A
và 6C trƣờng THCS Thực Nghiệm ………………………………………..... 154
Đồ thị 3.7. Đƣờng lũy tích biểu diễn kết quả bài kiểm tra trƣớc thực nghiệm của lớp 6,
năm học 2016-2017 …………………………………………......................... 155
Đồ thị 3.8. Đƣờng lũy tích biểu diễn kết quả bài kiểm tra sau thực nghiệm của lớp 6,
năm học 2016-2007 …………………………………………......................... 157
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Thế kỉ XXI là thế kỉ của nền kinh tế dựa vào tri thức. Để hình thành nền kinh tế
tri thức thì cần phải PT khoa học, công nghệ, giáo dục và đào tạo, trong đó, yếu tố then
chốt để PT các lĩnh vực nêu trên là nâng cao NLST của con ngƣời. Hơn nữa, bối cảnh
hội nhập quốc tế và cách mạng Công nghiệp 4.0 đòi hỏi con ngƣời phải có NLST
nhằm tạo ra sự khác biệt, thể hiện trong chất lƣợng sản phẩm vật chất và sản phẩm tinh
thần. Giáo dục đóng vai trò quan trọng để cung cấp các trình độ chuyên môn và khai
phá NLST ở mỗi con ngƣời. Yêu cầu của giáo dục ngày nay không chỉ dừng lại ở việc
truyền thụ cho HS những kiến thức, những kinh nghiệm loài ngƣời tích lũy trƣớc đây
mà còn phải hình thành và PT cho họ NLST để tạo ra những kiến thức mới, phƣơng
tiện mới, cách giải quyết mới.
Các chủ trƣơng, chính sách về giáo dục và đào tạo ở nƣớc ta đã thể hiện sự
quan tâm xem xét vấn đề giáo dục PT NLST cho ngƣời học. Báo cáo chính trị Đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ XI đã chỉ rõ ―Đổi mới chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp
dạy và học, phƣơng pháp thi, kiểm tra theo hƣớng hiện đại; nâng cao chất lƣợng toàn
diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lí tƣởng, giáo dục truyền thống lịch sử cách mạng,
đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kĩ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức
trách nhiệm xã hội‖. Nghị quyết số 29 –NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ƣơng 8
khoá XI về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo đã nêu rõ quan điểm chỉ đạo:
―Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện
năng lực và phẩm chất ngƣời học‖ và đề ra mục tiêu: ―Giáo dục con ngƣời Việt Nam
phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá
nhân‖; Chiến lƣợc giáo dục 2011-2020 đã thể hiện rõ quan điểm ―Phát triển giáo dục
phải thực sự là quốc sách hàng đầu. Tập trung nâng cao chất lƣợng giáo dục, coi trọng
giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kĩ năng thực hành, khả năng lập nghiệp.‖
và đặt ra mục tiêu: ―Tiếp tục đổi mới PPDH và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo
hƣớng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của ngƣời
học‖. Chƣơng trình GDPT mới (CT tổng thể 26/12/ 2018) cũng đã xác định NL GQVĐ
và sáng tạo là một trong ba NL chung cốt lõi cần đƣợc PT cho HS.
Khi PT CT theo định hƣớng PT NL ngƣời học thì việc DH phải đặc biệt chú
trọng đến các PP và hình thức tổ chức dạy học tạo điều kiện cho HS đƣợc tích cực, tự
chủ, ST, đƣợc gắn lí thuyết với thực tiễn, gắn học với hành; PPDH phải hƣớng tới từng
đối tƣợng HS, quan tâm tới sự khác biệt về NL, sự đa dạng trong phong cách học của
HS, góp phần hình thành và PT NL cũng nhƣ những tƣ tƣởng, tình cảm và nhân cách
2
tốt đẹp cho HS. Nói cách khác, mục tiêu của đổi mới PPDH là hƣớng tới các PPDH
mà nhờ đó có thể góp phần giáo dục và đào tạo những con ngƣời với đầy đủ phẩm
chất, NL, đáp ứng nguồn nhân lực trong tƣơng lai, trong đó có NLST.
Do đặc thù môn học, môn Toán có ƣu thế đặc biệt quan trọng trong việc rèn
luyện tƣ duy lôgic, NL GQVĐ, góp phần PT trí thông minh thông qua định nghĩa khái
niệm, chứng minh định lí, tính chất và giải bài tập toán học, … Những thao tác tƣ duy
có thể rèn luyện cho HS qua môn Toán bao gồm phân tích, tổng hợp, so sánh, tƣơng
tự, trừu tƣợng hóa, khái quát hoá, cụ thể hoá, đặc biệt hóa. Các phẩm chất trí tuệ có
thể rèn luyện cho HS qua môn Toán bao gồm: tính độc lập, tính linh hoạt, tính phê
phán, TDST. Ngoài ra, môn Toán còn góp phần quan trọng trong việc bồi dƣỡng lòng
quyết tâm, tính kiên trì, sự say mê khoa học, … Do đó môn Toán là môn học có tiềm
năng góp phần hình thành và PT NLST.
Qua khảo sát thực trạng CT và SGK môn Toán THCS hiện hành và thực trạng
DH môn toán THCS cho thấy việc xây dựng nội dung và tổ chức cho HS các hoạt động,
tìm tòi, vận dụng kiến thức của GV còn hạn chế. HS thƣờng chỉ chú ý tới việc tiếp thu
rồi tái hiện lại những điều GV dạy hoặc đã đƣợc viết sẵn trong SGK. GV chƣa quan tâm
thỏa đáng đến PT NLST cho HS do chƣa đƣợc định hƣớng, chƣa biết cách làm, chƣa có
ý thức để PT NLST cho HS trong DH nói chung và DH môn Toán nói riêng.
Hiện nay, trên thế giới và ở Việt Nam đã có khá nhiều công trình nghiên cứu về
ST, NLST, PT NLST cho HS. Tuy nhiên, biểu hiện NLST của HS THCS trong học tập
môn Toán và những biện pháp giáo dục mà trƣờng học cần thực hiện nhằm PT NLST
cho HS thì vẫn còn những vấn đề cần làm rõ, cụ thể hơn, đặc biệt là với đối tƣợng HS
đại trà, nhằm đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục theo định hƣớng PT NL ngƣời học.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài: ―Dạy học môn
Toán theo hƣớng phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh THCS‖.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài
2.1. Về năng lực sáng tạo và biểu hiện đặc trưng của người có năng lực sáng tạo
Đã có nhiều nghiên cứu của các nhà tâm lí học, giáo dục học trên thế giới đƣa
ra quan niệm về NLST cũng nhƣ chỉ ra các biểu hiện đặc trưng của người có NLST.
Do cách tiếp cận, các nhà nghiên cứu có quan niệm khác nhau về NLST, biểu hiện đặc
trƣng của ngƣời có NLST.
Từ bình diện tâm lý học, Guilford (1967) quan niệm rằng NLST là một thuộc
tính cá nhân của con ngƣời. Guilford cũng là ngƣời đầu tiên nói về các đặc điểm của
ngƣời có NLST và biểu diễn nó thành mô hình. Theo ông và một số nhà nghiên cứu về
3
tâm lý học sáng tạo khác nhƣ Torrance, Lowenfeld, ngƣời có NLST phải có một tổ
hợp các đặc điểm: tính độc đáo, tính thành thục, tính mềm dẻo, tính chi tiết, tính nhạy
cảm vấn đề. Những đặc điểm này nghiêng về đặc điểm của TDST [99].
Những nghiên cứu của một số nhà tâm lý học Liên Xô (cũ) [theo 111], kết quả
nghiên cứu của Viện nhân cách của Đại học tổng hợp California [theo 87], hay kết quả
nghiên cứu của William Benn [94] đã chỉ ra đƣợc một số đặc điểm nổi trội của những
ngƣời có NLST. Những đặc điểm đƣợc chỉ ra chủ yếu tập trung vào đặc tính và cảm
xúc cá nhân của ngƣời có NLST.
Những nghiên cứu của Carl Roger (2009) cũng chỉ ra rằng ngƣời ST là ngƣời có
tính linh hoạt. Cụ thể, họ có khả năng chuyển đổi nhanh chóng các loại tƣ duy khác
nhau tuỳ thuộc yêu cầu của tình huống. Thông thƣờng họ là những ngƣời cởi mở, vui vẻ
nhƣng đôi khi lại trở nên điên rồ hoặc có thể trở nên rất khó tính và luôn săm soi tìm lỗi.
Tuy vậy, họ luôn kiên trì theo đuổi đến cùng mục tiêu đã đặt ra. Điều này thể hiện ông
đã quan tâm đến hai yếu tố là TDST và phẩm chất, xúc cảm của ngƣời có NLST.
Ở trong nƣớc, từ bình diện tâm lý học, Huỳnh Văn Sơn (2009), Trần Thị Bích
Liễu (2013), … quan niệm NLST là một khả năng của con ngƣời trong việc tạo ra cái
mới hoặc GQVĐ một cách mới mẻ.
Từ bình diện lý luận dạy học, nhiều nhà nghiên cứu trong nƣớc quan niệm
NLST là một loại NL hành động và đề xuất cấu trúc cũng nhƣ các biểu hiện đặc trƣng
NLST của HS trong học tập với mục đích tìm kiếm cách thức tác động, đo lƣờng, đánh
giá NLST. Trần Thị Thu Huệ (2011) đề xuất một số biểu hiện NLST của HS THPT
thông qua DH Hóa học vô cơ. Phạm Thị Bích Đào (2014) xác định các thành tố cơ bản
của NLST của HS gồm: khả năng chuyển giao; khả năng phát hiện vấn đề; khả năng
tổng hợp, phân tích; khả năng đánh giá; khả năng thực hành và xác định 13 tiêu chí thể
hiện NLST của HS THPT trong học tập Hóa học. Nguyễn Quang Hòe (2017) cũng xác
định 6 biểu hiện NLST của HS trong học tập môn Toán. Tuy nhiên, những biểu hiện
đặc trƣng NLST của HS mà các nhà nghiên cứu xác định đều tập trung vào khả năng
tƣ duy của HS, chƣa quan tâm đến các biểu hiện về đặc điểm cá nhân, các quá trình
cảm xúc của HS.
Như vậy, trên thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam đã có một số nhà tâm lý học, giáo
dục học đi sâu nghiên cứu về NLST, chỉ ra một số đặc điểm của ngƣời có NLST, chỉ ra
một số biểu hiện đặc trƣng NLST của HS trong học tập. Tuy nhiên, hiện nay vẫn chƣa
có đƣợc sự thống nhất giữa các nhà nghiên cứu trong quan niệm về NLST của HS do
xuất phát từ các cách tiếp cận khác nhau. Những biểu hiện NLST của HS trong học tập
cũng chƣa đƣợc thống nhất giữa các nhà nghiên cứu. Những biểu hiện đặc trƣng
4
NLST của HS đƣợc các nhà nghiên cứu đề xuất chủ yếu tập trung vào khả năng tƣ
duy, chƣa làm rõ đƣợc các biểu hiện về tố chất, đặc điểm cá nhân, các quá trình xúc
cảm của HS. Chƣa có nghiên cứu nào chỉ rõ những biểu hiện đặc trƣng NLST của HS
THCS trong học tập môn Toán.
Tiếp cận từ bình diện lý luận dạy học bộ môn, chúng tôi mong muốn xác định
rõ quan niệm về NLST của HS, đƣa ra các biểu hiện đặc trƣng NLST của HS THCS
trong học tập môn Toán mà ngoài khả năng tƣ duy, nhận thức còn bao quát đƣợc cả tố
chất, các đặc điểm cá nhân, các quá trình xúc cảm của HS.
2.1. Về dạy học theo hướng phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh
Vấn đề dạy học theo hƣớng phát triển NLST cho HS cũng đã đƣợc nhiều nhà
nghiên cứu trên thế giới và trong nƣớc quan tâm. Tùy theo cách tiếp cận về NLST của
HS mà các kết quả nghiên cứu về DH theo hƣớng PT NLST cho HS đặt trọng tâm vào
một vấn đề cụ thể nào.
Từ bình diện tâm lý học, DH theo hƣớng bồi dƣỡng NLST cho HS trong nhà
trƣờng là chủ đề của nhiều cuốn sách, bài báo của các tác giả: Penick trong ―Phát triển
khả năng sáng tạo trong lớp học‖, Reid và King (―Nghiên cứu về khả năng sáng tạo của
học sinh‖), Torrance (―Những khám phá về tư duy sáng tạo ở đầu tuổi học‖), Wallach
và Kogan (―Các cách suy nghĩ của trẻ em‖), Yamamoto Kaoru (―Vai trò của tư duy
sáng tạo và trí thông minh trong thành tích học tập‖), … [Theo 73, tr.11].
Các nhà nghiên cứu trong nƣớc nhƣ Vũ Minh Tâm (2007), Nguyễn Thị Huệ
(2011), Trần Thị Bích Liễu (2013), … cũng đều khẳng định giáo dục đóng vai trò quan
trọng trong PT NLST cho HS. Nguyễn Thị Huệ đã tổng kết lại một số nội dung giáo dục
nhân cách ST cần quan tâm trong quá trình DH.
Về phƣơng diện lý luận dạy học, Trần Thị Bích Liễu đã chỉ ra các PPDH mà
GV có thể sử dụng trong DH để PT NLST cho HS. Các tác giả nhƣ Nguyễn Thị Hồng
Gấm (2011), Trần Thị Thu Huệ (2011), Đinh Thị Hồng Minh (2013), Phạm Thị Bích
Đào (2015), … trong nghiên cứu của mình cũng đã đề xuất một số biện pháp trong DH
theo hƣớng PT NLST cho HS.
Trong dạy học môn Toán, Zilberberg (1988) nhấn mạnh tới các hoạt động
ngoại khóa trong DH nhằm PT NLST cho HS qua môn Toán và chỉ ra một số hình
thức để tổ chức các hoạt động ST trong dạy học môn Toán cho HS [115].
Igonina Valentina trong “Hình thành tư duy sáng tạo của học sinh trên các giờ
học toán thông qua việc sử dụng PPDH nghiên cứu và giải quyết vấn đề” đã phân tích
5
các cơ sở của lý thuyết hiện đại về học tập dựa trên PH&GQVĐ trong toán học gắn
với việc hình thành và PT TDST của HS qua học toán [116].
Kharitonova Zinaida Alekseevna trong ―Phát triển các hoạt động sáng tạo
trong lớp học Toán‖ cũng đã phân tích mục tiêu của dạy học PT trí tuệ và NLST cho
HS, các biểu hiện của tƣ duy toán học cũng nhƣ các PP PT trí tƣởng tƣợng ST của HS.
Bà đã chỉ ra rằng trò chơi trí tuệ và vui chơi sáng tạo là một phƣơng tiện để PT NLST
và đƣa ra một chƣơng trình PT NLST của HS trong lớp học toán [122].
Nhiều tác giả trong nƣớc nhƣ Phạm Văn Hoàn, Hoàng Chúng, Phạm Gia Đức,
Nguyễn Cảnh Toàn, … đã quan tâm nghiên cứu về TDST, vấn đề hình thành, bồi dƣỡng
và PT TDST cho HS trong DH môn Toán. Tác giả Phạm Văn Hoàn (1969) đƣa ra 7 biện
pháp để rèn luyện TDST cho HS cấp 1 qua dạy học môn Toán. Hoàng Chúng (1969)
đã vận dụng và PT các công trình của G.Polya để nghiên cứu vấn đề rèn luyện cho HS
các PP suy nghĩ cơ bản trong ST toán học. Các tác giả Phạm Gia Đức – Phạm Văn Hoàn
(1967) trong ―Rèn luyện kĩ năng công tác độc lập cho học sinh qua môn toán‖, Nguyễn
Cảnh Toàn trong ―Tập dượt cho học sinh giỏi làm quen với nghiên cứu toán học” đều
quan tâm đến PT TDST cho HS trong quá trình dạy học môn Toán.
Trong các giáo trình, tài liệu về PPDH môn Toán, các tác giả Phạm Văn Hoàn,
Nguyễn Gia Cốc, Nguyễn Bá Kim, Trần Kiều, Trần Đình Châu, Vũ Dƣơng Thụy, Bùi
Văn Nghị, Vƣơng Dƣơng Minh, Phạm Gia Đức, Phạm Đức Quang, … đã nhấn mạnh
đến nhiệm vụ của GV trong quá trình DH môn Toán là: bồi dƣỡng cho HS các PP suy
nghĩ, PP suy luận, PP học tập để rèn luyện tƣ duy lôgic, độc lập, chính xác, linh hoạt
và ST, PT trí tƣởng tƣợng không gian, có tiềm lực tập dƣợt nghiên cứu khoa học, có
khả năng tự học (góp phần PT NLST cho ngƣời học).
Một số nhà nghiên cứu, trong các luận án của mình cũng đã xây dựng nội dung
và PPDH môn Toán nhằm hình thành, bồi dƣỡng, rèn luyện tƣ duy, NLST cho HS nhƣ
Tôn Thân, Trần Luận, Nguyễn Thị Hƣơng Trang, Nguyễn Văn Quang, Nguyễn Quang
Hòe, ... Tác giả Tôn Thân (1995) trong luận án của mình đã xây dựng hệ thống câu hỏi và
BT nhằm bồi dƣỡng một số yếu tố của TDST cho HS khá, giỏi toán ở THCS, trên cơ sở
nghiên cứu một số yếu tố của TDST. Trần Luận (1996) đã làm sáng tỏ thêm các đặc
điểm quan trọng của hoạt động ST trong khoa học và trong toán học; cấu trúc, các điều
kiện và biện pháp PT có hiệu quả NLST của HS trong quá trình DH môn Toán. Qua đó,
tác giả đã tập trung xây dựng nội dung và PPDH môn Toán trên cơ sở các hệ thống BT
theo chủ đề để PT NLST cho HS chuyên toán cấp II. Nguyễn Thị Hƣơng Trang (2002)
nghiên cứu việc vận dụng hệ thống các PPDH nhằm PT NLST, NL PH&GQVĐ cho HS
THPT trong giải toán. Nguyễn Văn Quang (2005), Nguyễn Quang Hòe (2011) lại kế thừa