Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong các doanh nghiệp dệt may Hà Nội
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
NGUYỄN VÂN THÙY ANH
ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NHÂN KỸ THUẬT TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP DỆT MAY HÀ NỘI
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
(KINH TẾ LAO ĐỘNG)
Mã số: 62340404
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. TRẦN THỊ THU
2. PGS.TS. CAO VĂN SÂM
Hà Nội, 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
NGUYỄN VÂN THÙY ANH
ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NHÂN KỸ THUẬT TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP DỆT MAY HÀ NỘI
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
(KINH TẾ LAO ĐỘNG)
Mã số: 62340404
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
3. PGS.TS. TRẦN THỊ THU
4. PGS.TS. CAO VĂN SÂM
Hà Nội, 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nghiên cứu trong luận án là trung thực, chưa được công bố trong bất kỳ công trình
của các tác giả nào khác.
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Vân Thùy Anh
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án, tác giả đã được sự giúp đỡ nhiệt tình và tạo điều kiện
của rất nhiều người, sau đây là lời cảm ơn chân thành của tác giả tới:
Trước hết, xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn PGS.TS. Trần Thị Thu
và thầy giáo hướng dẫn PGS.TS.Cao Văn Sâm về sự hướng dẫn nhiệt tình và những
ý kiến đóng góp để luận án được hoàn thành tốt hơn.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS. Trần Xuân Cầu - Trưởng khoa
Kinh tế và Quản lý Nguồn nhân lực về việc tạo điều kiện thuận lợi và những ý kiến
đóng góp quý báu của thầy trong suốt quá trình làm luận án.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các cán bộ Viện Đào tạo Sau đại học đã hỗ
trợ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và viết luận án.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các, phó giáo sư, tiến sỹ, các thầy cô trong
khoa Kinh tế và Quản lý Nguồn nhân lực về những ý kiến đóng góp cho luận án.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới một số cán bộ thuộc Tcty May 10 - CTCP,
Tcty Dệt May Hà Nội, CTCP Thương mại Đà Lạt, CTCP Dệt Công nghiệp, CTCP
Dệt 10-10, CTCP Đáp Cầu, trường Cao đẳng nghề Long Biên, Tập đoàn Dệt May
Việt Nam, Tạp chí Dệt May và Thời trang Việt Nam và Viện Dệt May về việc cung
cấp các thông tin phục vụ cho việc phân tích trong luận án.
Xin chân thành cảm ơn thạc sĩ Trần Hoài Nam, giảng viên khoa Thống kê đã
giúp đỡ xử lý dữ liệu phục vụ cho việc phân tích trong luận án.
Xin chân thành cảm ơn một số sinh viên của khoa Kinh tế và Quản lý Nguồn
nhân lực đã hỗ trợ tác giả trong việc thu thập thông tin bằng bảng hỏi phục vụ cho
việc phân tích trong luận án
Xin chân thành cảm ơn các cán bộ quản lý trong một số doanh nghiệp Dệt
May ở Hà Nội và một số nhà nghiên cứu đã dành thời gian trả lời phỏng vấn sâu để
giúp tác giả có những thông tin cần thiết phục vụ cho việc phân tích trong luận án.
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn bố mẹ, chồng con tôi đã giúp đỡ công việc
gia đình và động viên tôi trong suốt thời gian viết luận án.
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Danh mục chữ viết tắt vi
Danh mục sơ đồ vii
Danh mục hình viii
Danh mục biểu ix
Danh mục bảng x
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NHÂN KỸ
THUẬT TRONG DOANH NGHIỆP
10
1. 1 Các khái niệm cơ bản 10
1.1.1. Khái niệm và phân loại công nhân kỹ thuật 10
1.1.2. Khái niệm đào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong doanh nghiệp 13
1.2. Nội dung đào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong doanh nghiệp 21
1.2.1. Xác định nhu cầu và xây dựng kế hoạch đào tạo và phát triển 22
1.2.2. Thiết kế các hoạt động đào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong doanh
nghiệp
25
1.2.3. Triển khai đào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong doanh nghiệp 29
1.2.4. Đánh giá kết quả đào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong doanh nghiệp 34
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến đào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong
doanh nghiệp
38
1.3.1. Các yếu tố thuộc về thiết kế-triển khai hoạt động đào tạo và phát triển công nhân
kỹ thuật trong doanh nghiệp
38
1.3.2. Các yếu tố thuộc về cá nhân người công nhân kỹ thuật 40
1.3.3. Các tác động từ môi trường bên ngoài 41
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ NGUỒN THÔNG TIN 43
2.1. Nghiên cứu định tính 43
2.1.1. Nghiên cứu sâu thực trạng đào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật tại 7 doanh
nghiệp Dệt May Hà Nội điển hình
43
2.1.2 Phỏng vấn sâu và nghiên cứu các tấm gương công nhân kỹ thuật điển hình về phát
triển nghề nghiệp
43
2.1.3. Phỏng vấn sâu các cán bộ quản lý, các chuyên gia 44
2.2. Nghiên cứu định lượng 44
2.2.1. Quy mô và cơ cấu mẫu tiến hành khảo sát 44
2.2.2. Thiết kế các công cụ khảo sát 48
2.2.3. Thu thập thông tin 50
2.2.4. Xử lý số liệu 50
2.3. Kế thừa và sử dụng thông tin từ các nguồn thứ cấp 53
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG
NHÂN KỸ THUẬT TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỆT MAY HÀ NỘI
55
3.1. Các đặc điểm ảnh hưởng đến đào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong
các doanh nghiệp Dệt May Hà Nội
55
3.1.1. Một số đặc điểm chung của ngành Dệt May Việt Nam 55
3.1.2. Một số đặc điểm của lao động trong các doanh nghiệp Dệt May Hà Nội ảnh
hưởng đến đào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật
57
3.2. Thực trạng đào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong các doanh nghiệp
Dệt May Hà Nội
63
3.2.1.Tổng quan về đào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong doanh nghiệp Dệt
May Hà Nội
63
3.2.2. Thực trạng xác định nhu cầu và xây dựng kế hoạch đào tạo và phát triển công
nhân kỹ thuật trong các doanh nghiệp Dệt May Hà Nội
77
3.2.3. Thực trạng thiết kế các hoạt động đào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong
các doanh nghiệp Dệt May Hà Nội
80
3.2.4. Thực trạng triển khai đào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong các doanh
nghiệp Dệt May Hà Nội
81
3.2.5. Đánh giá kết quả đào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong các doanh nghiệp
Dệt May Hà Nội
87
3.3. Đánh giá tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đào tạo và phát triển
công nhân kỹ thuật trong các doanh nghiệp Dệt May Hà Nội
88
3.3.1. Đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố thuộc về thiết kế-triển khai đến kết quả đào tạo
và phát triển công nhân kỹ thuật trong doanh nghiệp Dệt May Hà Nội
88
3.3.2. Đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố thuộc về cá nhân người công nhân kỹ thuật
đến kết quả đào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong doanh nghiệp Dệt May Hà
Nội
95
3.3.3. Đánh giá tác động của các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài đến kết đào tạo và
phát triển công nhân kỹ thuật trong doanh nghiệp Dệt May Hà Nội
100
CHƯƠNG 4. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NHÂN KỸ THUẬT TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỆT MAY HÀ NỘI
105
4.1. Định hướng phát triển ngành Dệt may Việt Nam đến năm 2025 và dự báo nhu
cầu nguồn nhân lực và nhu cầu công nhân kỹ thuật của các doanh nghiệp Dệt May
Hà Nội
105
4.1.1. Định hướng phát triển ngành Dệt may Việt Nam đến năm 2025 105
4.1.2. Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực và nhu cầu công nhân kỹ thuật của các doanh
nghiệp Dệt May Hà Nội giai đoạn 2014-2020 và định hướng đến năm 2025
107
4.2. Quan điểm đào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong các doanh nghiệp
Dệt May Hà Nội
111
4.2.1. Quan điểm 1: Đào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật ngành Dệt May phù hợp
với chủ trương “trí thức hóa giai cấp công nhân” của Đảng và Nhà nước
111
4.2.2. Quan điểm 2: Đào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật vừa là giải pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh, đảm bảo phát triển bền vững cho các doanh nghiệp Dệt May Hà
Nội, vừa là công cụ kích thích tinh thần với người lao động
112
4.2.3. Quan điểm 3: Đổi mới đào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong các doanh
nghiệp Dệt May Hà Nội theo phương pháp tiếp cận theo năng lực
113
4.3. Các giải pháp hoàn thiện đào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong các
doanh nghiệp Dệt may Hà Nội
114
4.3.1. Hoàn thiện việc xác định nhu cầu và xây dựng kế hoạch đào tạo và phát triển công
nhân kỹ thuật trong các doanh nghiệp Dệt May Hà Nội
114
4.3.2. Hoàn thiện việc thiết kế các hoạt động đào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật
trong các doanh nghiệp Dệt May Hà Nội
119
4.3.3. Hoàn thiện việc triển khai đào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong các
doanh nghiệp Dệt May Hà Nội
123
4.3.4. Hoàn thiện hệ thống đánh giá kết quả đào tạo và phát triển công nhân kỹ thuật
trong các doanh nghiệp Dệt May Hà Nội
129
4.3.5. Hoàn thiện công tác phát triển nghề nghiệp cho công nhân kỹ thuật trong các
doanh nghiệp Dệt May Hà Nội
132
4.3.6. Các giải pháp khác nhằm hỗ trợ và thúc đẩy đào tạo và phát triển công nhân kỹ
thuật trong các doanh nghiệp Dệt May Hà Nội
134
4.4. Một số kiến nghị 139
4.4.1. Một số kiến nghị đối với Chính phủ 139
4.4.2. Một số kiến nghị đối với Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội 141
4.4.3. Một số kiến nghị đối với các cơ quan quản lý Nhà nước 142
4.4.4. Một số kiến nghị đối với Tập đoàn Dệt May Việt Nam 142
4.4.5. Một số kiến nghị đối với các cơ sở đào tạo 143
KẾT LUẬN 146
Danh mục công trình khoa học của tác giả và tham gia thực hiện
Tài liệu tham khảo tiếng Việt
Tài liệu tham khảo tiếng Anh
Phụ lục
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Cụm từ tiếng Việt Cụm từ tiếng Anh
ATLĐ An toàn lao động
BCHTW Ban chấp hành Trung ương
Bộ LĐTB&XH Bộ Lao động-Thương binh và xã
hội
CBQL Cán bộ quản lý
CNKT Công nhân kỹ thuật
CTCP Công ty cổ phần
DM Dệt May
DN Doanh nghiệp
ĐGTHCV Đánh giá thực hiện công việc
ĐT&PT Đào tạo và phát triển
FDI Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài Foreign Direct Investment
FTA Khu vực thị trường tự do Free Trade Area
MMTB Máy móc thiết bị
GDP Tổng sản phẩm nội địa Gross Domestic Product
GVDN Giáo viên dạy nghề
Hanosimex Tổng công ty Dệt May Hà Nội Hanoi Textile and Garment
Joint Stock Corporation
HN Hà Nội
LBC Trường Cao đẳng nghề Long Biên Longbien College
LĐ Lao động
NLĐ Người lao động
NNL Nguồn nhân lực
PCCN Phòng chống cháy nổ
SX Sản xuất
SXKD Sản xuất kinh doanh
Tcty Tổng công ty
TVET Hệ thống đào tạo dạy nghề Technical and Vocational
Education and Training
UBND Ủy ban nhân dân
Vinatex Tập đoàn Dệt May Việt Nam Vietnam National Textile
and Garment Group
VN Việt Nam
WTO Tổ chức Thương mại Thế giới World Trade Organisation
XN Xí nghiệp
y/c Yêu cầu
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT Tên sơ đồ Trang
1 Sơ đồ 1.1. Các giai đoạn phát triển nghề nghiệp 20
2 Sơ đồ 1.2. Quy trình đào tạo của O’Connor 22
3 Sơ đồ 1.3. Mô hình Quy trình học hỏi qua kinh nghiệm của D.Kolb 27
4 Sơ đồ 1.4. Khung lý thuyết nghiên cứu về đào tạo và phát triển công
nhân kỹ thuật trong doanh nghiệp
39
5 Sơ đồ 4.1. Quá trình xác định nhu cầu đào tạo và phát triển CNKT
trong các DN DM HN
118
6 Sơ đồ 4.2. Cơ cấu tổ chức theo kiểu vệ tinh 134
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình Trang
1 Hình 2.1. Cơ cấu CNKT khảo sát theo độ tuổi, giới tính và thâm niên 47
2 Hình 2.2. Cơ cấu CBQL khảo sát trong một số DN DM HN theo chức
danh, tuổi, giới tính, thâm niên và trình độ
48
3 Hình 3.1. Cơ cấu nguồn nhân lực và cơ cấu lực lượng công nhân kỹ
thuật (theo nghề) của các doanh nghiệp Dệt May Hà Nội
60
4 Hình 3.2. Cơ cấu lực lượng công nhân kỹ thuật trong các doanh nghiệp
Dệt May Hà Nội theo giới tính và theo độ tuổi
61
5 Hình 3.3. Cơ cấu lực lượng công nhân kỹ thuật trong các doanh nghiệp
Dệt May Hà Nội theo thâm niên và trình độ lành nghề
61
6 Hình 3.4. Tổng hợp cơ cấu GVDN theo trình độ, thâm niên và theo loại
chuyên trách/kiêm nhiệm
82
7 Hình 3.5. Ảnh hưởng của tính bài bản, hệ thống của phương pháp tổ
chức lớp cạnh DN với mức độ đáp ứng yêu cầu công việc sau đào tạo
của CNKT về kiến thức và khả năng phát triển nghề nghiệp
91
8 Hình 3.6. Ảnh hưởng của kiến thức của GVDN với mức độ đáp ứng
yêu cầu công việc sau đào tạo của CNKT về kiến thức và khả năng phát
triển nghề nghiệp
92
9 Hình 3.7. Ảnh hưởng của kỹ năng nghề của GVDN với mức độ đáp
ứng yêu cầu công việc sau đào tạo của CNKT về kỹ năng và khả năng
phát triển nghề nghiệp
93
10 Hình 3.8. Ảnh hưởng của năng lực sư phạm của GVDN với mức độ đáp
ứng yêu cầu công việc sau đào tạo của CNKT về kiến thức và kỹ năng
93
11 Hình 3.9. Ảnh hưởng của các chính sách khuyến khích ĐT&PT của DN
với mức độ đáp ứng yêu cầu công việc sau đào tạo của CNKT về kiến
thức và khả năng phát triển nghề nghiệp
94
12 Hình 3.10. Kết quả ĐT&PT CNKT phân theo giới tính 96
13 Hình 3.11. Kết quả ĐT&PT CNKT phân theo độ tuổi 97
14 Hình 3.12. Kết quả ĐT&PT CNKT phân theo thâm niên nghề nghiệp 98
15 Hình 3.13. Kết quả ĐT&PT CNKT phân theo cấp bậc công nhân 99
DANH MỤC BIỂU
STT Tên biểu đồ Trang
1 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu đối tượng phỏng vấn về phát triển nghề nghiệp 45
2 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu phỏng vấn chuyên gia 45
3 Biểu đồ 3.1 Thống kê số doanh nghiệp Dệt May Hà Nội theo sản phẩm 58
4 Biểu đồ 3.2. So sánh thu nhập bình quân đầu người của cả nước, Hà
Nội và các DN Dệt May HN
59
5 Biểu đồ 3.3. Thống kê số lượt người tham gia ĐT&PT CNKT hàng
năm của các DN DM HN
64
6 Biểu đồ 3.4. Phân bố các DN theo hình thức xác định nhu cầu ĐT&PT
CNKT hàng năm của các DN DM HN
77
7 Biểu đồ 3.5. Tổng hợp ý kiến đánh giá về chất lượng văn bản Tiêu
chuẩn cấp bậc kỹ thuật sử dụng trong ĐT&PT CNKT của DN DM HN
77
8 Biểu đồ 3.6. Đánh giá các phương pháp đào tạo 80
9 Biểu đồ 3.7. Đánh giá về đãi ngộ người lao động sau khi được đào tạo 84
10 Biểu đồ 3.8. Thống kê về các hỗ trợ người lao động trong thời gian đào
tạo
84
11 Biểu đồ 3.9. Đánh giá về chính sách hỗ trợ của DN với người lao động
trong thời gian đào tạo
85
12 Biểu đồ 3.10. Ý kiến đánh giá về mức độ bồi thường chi phí đào tạo 86
13 Biểu đồ 3.11. Tổng hợp ý kiến đánh giá của CBQL về công tác tổ chức
và phục vụ các chương trình đào tạo
86
14 Biểu đồ 3.12. Đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu công việc sau đào tạo
của công nhân kỹ thuật
87
15 Biểu đồ 3.13. Ảnh hưởng của các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài
đến kết quả ĐT&PT CNKT trong các DN DM HN
101
16 Biểu 4.1. Biểu mẫu kế hoạch phát triển cá nhân 117
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
1 Bảng 1.1: Các công cụ kích thích vật chất và tinh thần trong đào tạo và
phát triển công nhân kỹ thuật trong doanh nghiệp
32
2 Bảng 1.2: Mô hình đánh giá đào tạo 4 mức độ 34
3 Bảng 3.1: Tổng hợp CNKT nghề sợi-dệt-may theo trình độ lành nghề 62
4 Bảng 3.2: Tổng hợp CNKT nghề sợi-dệt-may theo trình độ đào tạo 62
5 Bảng 3.3.Thống kê số cán bộ quản lý các cấp và cán bộ chuyên môn
nghiệp vụ được phát triển từ công nhân kỹ thuật năm 2011
71
6 Bảng 3.4. Cơ cấu lao động của XN May 5-CTCP May 10 tính đến cuối
năm 2011
78
7 Bảng 3.5. Nhu cầu đào tạo CNKT của XN May 5-CTCP May 10 năm
2012
79
8 Bảng 3.6. Tổng hợp lý do tham gia đào tạo và đãi ngộ sau đào tạo 83
9 Bảng 3.7. Kết quả kiểm định Chi-bình phương 89
10 Bảng 3.8. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố thuộc về thiết kếtriển khai đến kết quả ĐT&PT CNKT trong DN DM HN
90
11 Bảng 4.1. Chiến lược phát triển ngành Dệt May Việt Nam đến năm 2020 106
12 Bảng 4.2. Dự báo nhu cầu nhân lực của các doanh nghiệp Dệt May Hà
Nội giai đoạn 2014-2015 và 2016-2020
108
13 Bảng 4.3. Dự báo nhu cầu cán bộ quản lý các cấp của các doanh nghiệp
Dệt May Hà Nội giai đoạn 2014-2015 và giai đoạn 2016-2020
109
14 Bảng 4.4 : Dự báo nhu cầu công nhân kỹ thuật các nghề của các doanh
nghiệp Dệt May Hà Nội giai đoạn 2014 – 2015 và 2016-2020
110
15 Bảng 4.5. Dự báo nhu cầu công nhân kỹ thuật sợi-dệt-may của các doanh
nghiệp Dệt May Hà Nội giai đoạn 2014-2015 và 2016-2020
110
16 Bảng 4.6: Dự báo nhu cầu đào tạo CNKT sợi-dệt-may của các DN DM
HN giai đoạn 2014-2015 và 2016-2020
111
17 Bảng 4.7. Kế hoạch đào tạo và phát triển tổng thể năm 2014-Cty A 117
18 Bảng 4.8. Vai trò của GVDN trong hoạt động giảng dạy 124
19 Bảng 4.9. Nhu cầu lao động phục vụ quy hoạch định hướng phát triển
ngành dệt may của Vinatex giai đoạn 2014-2015 và 2016-2020
135
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển mạnh mẽ và ngày càng hội nhập sâu
sắc với nền kinh tế thế giới. Thành phố Hà Nội, thủ đô, trung tâm kinh tế - chính trịxã hội của cả nước, là địa phương đứng thứ hai về đóng góp vào sự tăng trưởng
kinh tế của cả nước. Theo số liệu báo cáo của Cục Thống kê thành phố Hà Nội [18,
tr.59], năm 2011, tổng sản phẩm nội địa của thành phố đạt khoảng 283.767 tỷ đồng,
chiếm 11,2% tổng sản phẩm quốc nội của cả nước. Tỷ lệ tăng trưởng GDP bình
quân hàng năm của Hà Nội (HN) giai đoạn 2006-2010 đạt 10,4%, trong đó tỷ trọng
tăng trưởng công nghiệp và xây dựng chiếm khoảng 43%. Hiện nay, thành phố có
gần 100.000 cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) ở nhiều ngành công
nghiệp khác nhau. Trong số đó, ngành dệt may có 18.483 cơ sở sản xuất (chiếm
18,5% tổng số cơ sở sản xuất công nghiệp của thành phố), đóng góp khoảng 17,3%
tổng sản phẩm nội địa của thành phố Hà Nội hàng năm. Các doanh nghiệp Dệt May
(DN DM) có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của thành phố Hà
Nội, tạo công ăn việc làm cho người dân thành phố và các tỉnh lân cận.
Hội nhập kinh tế quốc tế đem đến nhiều cơ hội mở rộng thị trường đối với các
DN DM nhưng kéo theo nhiều thách thức. Đó là những thách thức về sự cạnh tranh
ngày càng khốc liệt của thị trường quốc tế hóa cao độ. Đó còn là những sức ép từ sự
đổi mới công nghệ, từ những quy định, hiệp ước quốc tế và những rào cản kỹ thuật
trong SXKD. Đó là những đòi hỏi ngày càng khắt khe của khách hàng về chất lượng
và mẫu mã sản phẩm. Muốn tồn tại và phát triển trong cạnh tranh, các DN DM HN
phải đảm bảo được năng suất lao động cao, chất lượng sản phẩm tốt và giá thành
hợp lý, thực hiện nghiêm túc các quy định quốc tế trong sản xuất sản phẩm.
Rõ ràng, một trong những điều kiện để DN có thể đạt được hiệu quả sản xuất
kinh doanh cao chính là một nguồn nhân lực chất lượng tốt, đặc biệt là lực lượng
công nhân kỹ thuật (CNKT) đáp ứng được những đòi hỏi nghiêm ngặt về tay nghề và
sự cập nhật kiến thức, kỹ thuật, công nghệ sản xuất mới, có đạo đức, thái độ làm việc
nghiêm túc, gắn bó với DN. Vai trò của CNKT xuất phát từ tầm quan trọng của yếu
tố con người – yếu tố trung tâm của quá trình SXKD của DN. CNKT chính là chủ thể
của quá trình sản xuất, thực hiện các hoạt động tác nghiệp, trực tiếp sản xuất ra sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho DN. Để thực hiện quá trình tác nghiệp, công nhân sử
dụng các loại máy móc thiết bị, công cụ, dụng cụ, tác động và làm biến đổi nguyên
vật liệu để sản xuất ra các sản phẩm, dịch vụ. Biết cách vận hành hiệu quả, an toàn
các loại máy móc thiết bị, sử dụng hợp lý các công cụ, dụng cụ, tiết kiệm nguyên vật
liệu, người lao động (NLĐ) có thể đóng góp rất lớn vào việc giúp DN sử dụng hiệu
2
quả nguồn vốn đầu tư và tiết kiệm một phần đáng kể các chi phí biến đổi cho công
cụ, dụng cụ và nguyên vật liệu. Sự thực hiện công việc của họ có ảnh hưởng trực tiếp
và quyết định đến số lượng và chất lượng sản phẩm, dịch vụ mà DN cung cấp trên thị
trường, đến hình ảnh và uy tín của DN trên thị trường và đối với khách hàng, và vì
vậy, cũng ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh và sự phát triển bền vững của DN.
Đặc thù của các DN DM là sử dụng nhiều lao động. Hiện nay, ngành Dệt May
HN sử dụng khoảng 111.600 lao động [18, tr.131-132]. Trong đó, công nhân kỹ thuật
chiếm tỷ trọng 84,5% (tương đương 98.865 người). Trên thực tế, trình độ hiểu biết về
công nghệ và sản xuất, nhất là trình độ đào tạo về kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp
của CNKT trong các DN DM HN còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được những yêu
cầu của hoạt động SXKD ngày càng được hiện đại hóa. Những hạn chế đó gây ảnh
hưởng không nhỏ đến năng suất lao động, sản lượng, chất lượng sản phẩm, và từ đó,
ảnh hưởng đến hiệu quả SXKD và giảm sức cạnh tranh của các DN.
Một lực lượng CNKT đáp ứng được yêu cầu công việc, yêu cầu SXKD hiện tại
và trong tương lai cả về số lượng và chất lượng là một nguồn lực vô cùng quý giá,
một lợi thế cạnh tranh mà các đối thủ cạnh tranh không thể dễ dàng bắt chước. Tuy
nhiên, để có thể tạo nên và duy trì được lợi thế cạnh tranh từ lực lượng lao động
thành thạo tay nghề, giỏi kiến thức, nghiêm túc trong ý thức và thái độ làm việc,
cam kết và trung thành, DN dứt khoát phải quan tâm đến đầu tư cho đào tạo và phát
triển (ĐT&PT) CNKT một cách nghiêm túc và hợp lý. Đây có thể coi là một trong
những vấn đề cốt lõi, có tính quyết định đến sự thành công không chỉ trong SXKD
của các DN DM HN mà xa hơn là của cả quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất
nước, đòi hỏi cấp bách phải được giải quyết. Chính vì vậy, nghiên cứu đề tài “Đào
tạo và phát triển công nhân kỹ thuật trong các doanh nghiệp Dệt May Hà Nội”
là thực sự cần thiết.
2. Tổng quan các nghiên cứu điển hình trong và ngoài nước
Nghiên cứu về ĐT&PT CNKT trong DN trước hết cần dựa trên cơ sở lý luận
ĐT&PT nguồn nhân lực (NNL) trong các tổ chức. Trên thế giới, các nghiên cứu về
ĐT&PT NNL có thể tạm thời chia thành bốn nhóm lớn. Nhóm thứ nhất là các lý
thuyết về thiết kế hệ thống đào tạo, điển hình là lý thuyết của Goldstein [120] và
O’Connor [126]. Nhóm thứ hai là các lý thuyết giải thích cơ chế học tập của con
người như: lý thuyết Cải biến hành vi của Skinner [22, tr.135], lý thuyết Học tập của
người lớn - Adults Learning của M. Knowles [119] và Quy trình học hỏi qua kinh
nghiệm của D. Kolb [126, tr.132]. Nhóm thứ ba là các nghiên cứu dựa trên cơ sở của
các học thuyết về tạo động lực: mô hình các giai đoạn phát triển nghề nghiệp của
3
J.Ivancevich [115, tr.196-199], mô hình ARCS của J. Keller [131]. Nhóm thứ tư là
các lý thuyết về đánh giá kết quả đào tạo: Mô hình Đánh giá đào tạo 4 mức độ của
Kirkpatrick [117], mô hình 4 mức độ của Kirkpatrick + ROI do J.Phillips phát triển
[127], mô hình CIPP của Stufflebeam [128]. Tuy nhiên, các lý thuyết này không đi
sâu vào ĐT&PT loại lao động cụ thể là CNKT trong DN. Do vậy, luận án chỉ kế thừa
các lý thuyết và vận dụng, phát triển cơ sở lý luận về ĐT&PT CNKT trong DN.
Các nghiên cứu về lý luận và thực tiễn ĐT&PT CNKT ở Việt Nam có thể chia
theo hai hướng chính: một là các nghiên cứu về dạy nghề, ĐT&PT nguồn nhân lực
CNKT của một tỉnh, một thành phố hay một ngành, hai là các nghiên cứu về
ĐT&PT CNKT trong DN, do các DN tự thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực
phục vụ SXKD của mình.
Một số nghiên cứu nổi bật về dạy nghề, ĐT&PT CNKT ở cấp vĩ mô như sau:
Luận án tiến sĩ đề tài Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyên môn kỹ
thuật trong lĩnh vực dò tìm xử lý bom mìn vật nổ sau chiến tranh ở Việt Nam của tác
giả Nguyễn Trọng Cảnh [13] đưa ra một số khái niệm về lao động chuyên môn kỹ
thuật, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyên môn kỹ thuật cho một lĩnh vực
đặc thù là dò tìm xử lý bom mìn vật nổ sau chiến tranh. Trong nghiên cứu này, tiến
sĩ Nguyễn Trọng Cảnh cũng đề cập đến thực tế có nhiều công nhân không có văn
bằng (chứng chỉ) mà có tay nghề tương đương công nhân bậc 3 cũng được xem như
là lao động chuyên môn kỹ thuật. Luận án đã đề xuất mô hình quản lý công tác
ĐT&PT NNL chuyên môn kỹ thuật trong lĩnh vực dò tìm bom mìn vật nổ, cũng như
đề cập đến những yếu tố bên ngoài tác động đến công tác này. Tuy nhiên, đây là
cách tiếp cận từ phía những người quản lý và hoạch định chính sách, nên đề xuất
những giải pháp và kiến nghị về Bộ Quốc phòng và Nhà nước nhằm hỗ trợ, khuyến
khích công tác này. Luận án cũng chưa đi sâu đánh giá được tác động của các yếu tố
đến việc thực hiện công tác này trong ngành.
Trong luận án Nghiên cứu việc làm của lao động qua đào tạo nghề ở Việt Nam
[27], tiến sĩ Bùi Tôn Hiến đã sử dụng mô hình vốn nhân lực, phân tích nhân tố ảnh
hưởng đến việc làm của lao động đã qua đào tạo nghề (gồm các yếu tố tác động đến
việc tạo ra và giải quyết việc làm và các nhân tố các chính sách sử dụng và phát
triển đội ngũ lao động qua đào tạo nghề). Tác giả Bùi Tôn Hiến cũng đã đề cập đến
các khái niệm về đào tạo nghề, lao động đã qua đào tạo nghề và đặc biệt, khái niệm
về công nhân kỹ thuật. Các khái niệm trên đã được kế thừa trong luận án này.
Đề tài Cải thiện sự phù hợp của Hệ thống đào tạo dạy nghề (TVET) ở Việt Nam
nhằm đáp ứng nhu cầu của khu vực doanh nghiệp do Viện Nghiên cứu quản lý kinh