Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRẦN VĂN HẢI
ĐÀO TẠO NGHỀ GẮN VỚI GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ GIANG
TỈNH HÀ GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRẦN VĂN HẢI
ĐÀO TẠO NGHỀ GẮN VỚI GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ GIANG
TỈNH HÀ GIANG
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.01.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRƢƠNG DUY HÕA
THÁI NGUYÊN - 2014
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2014
Tác giả luận văn
Trần Văn Hải
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đƣợc luận văn này, Tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp
đỡ tận tình về nhiều mặt của các tổ chức và cá nhân.
Cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
- Tiễn sỹ Trƣơng Duy Hòa, ngƣời hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt
qua trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn;
- Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại
học Thái Nguyên, Khoa Sau đại học, các thầy cô giáo trong Trƣờng Đại học
Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tận tình truyền đạt những kiến thức mới,
những kinh nghiệm trong học tập, nghiên cứu, giao tiếp và kinh nghiệm sống.
- UBND tỉnh Hà Giang, Lãnh đạo và chuyên viên Sở Lao động-TBXH,
Cục Thông kê, Trƣờng Cao đẳng nghề tỉnh Hà Giang.
- UBND thành phố Hà Giang, phòng Lao động -TB&XH, phòng Thống
kê, các Trung tâm dạy nghề, Trung tâm dịch vụ việc làm, UBND các xã,
phƣờng, các doanh nghiệp, cá nhân có liên quan ở thành phố Hà Giang.
Tôi trân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã động viên chia sẻ và
giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn./.
Trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2014
Tác giả luận văn
Trần Văn Hải
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................ii
MỤC LỤC........................................................................................................iii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ...........................................................viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 4
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ....................................................... 4
5. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 4
6. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÀO TẠO
NGHỀ GẮN VỚI GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM.............................................. 6
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 6
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản đào tạo nghề ................................................... 6
1.1.2. Việc làm và giải quyết việc làm.............................................................. 9
1.1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm........ 15
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 21
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới.......................................... 21
1.2.2. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng trong nƣớc ................................. 25
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 30
2.1. Cách tiếp cận và câu hỏi đặt ra trong nghiên cứu có liên quan đế đề tài ...... 30
2.1.1. Cách tiếp cận......................................................................................... 30
2.1.2. Các câu hỏi đề tài cần giải quyết........................................................... 30
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 31
iv
2.2.1. Phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử............................ 31
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ........................................................... 31
2.2.3. Phƣơng pháp và xử lý thông tin............................................................ 32
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích.......................................................................... 33
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu............................................................. 33
2.4. Dự báo nhu cầu lao Đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm cho
ngƣời lao động trên địa bàn thành phố Hà Giang đến năm 2020 ................... 34
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ GẮN
VỚI GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM Ở THÀNH PHỐ HÀ GIANG GIAI
ĐOẠN 2009 - 2013......................................................................................... 35
3.1. Tổng quan về thành phố Hà Giang, tỉnh Hà giang .................................. 35
3.1.1. Đặc điểm và điều kiện tự nhiên............................................................. 35
3.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội ................................................................. 37
3.1.3. Dân số và cơ cấu dân số........................................................................ 39
3.2. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có liên quan đến
công tác đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm ở thành phố Hà Giang ........ 40
3.2.1. Thuận lợi ............................................................................................... 40
3.2.2. Khó khăn ............................................................................................... 41
3.3. Thực trạng đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm trên địa bàn
thành phố Hà Giang ........................................................................................ 41
3.3.1. Thực trạng đào tạo nghề........................................................................ 41
3.3.2. Thực trạng giải quyết việc làm sau đào tạo nghề.................................. 56
3.3.3. Cơ chế, chính sách của Nhà nƣớc về ĐTN gắn với GQVL.................. 61
3.3.4. Nhận thức của xã hội về học nghề gắn với việc làm ............................ 66
3.3.5. Đào tạo nghề gắn với chủ thể sử dụng lao động (doanh nghiệp, các
cơ sở kinh doanh, dịch vụ).............................................................................. 68
3.3.6. Một số kết luận rút ra qua điều tra, khảo sát......................................... 72
3.3.7. Tổng hợp và sử dụng công cụ phân tích ma trận SWOT để tìm ra các
giải pháp chủ yếu phát triển ĐTN gắn với GQVL ở thành phố Hà Giang......... 78
v
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO
TẠO NGHỀ GẮN VỚI GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2014- 2020 ................................ 79
4.1. Phƣơng hƣớng và mục tiêu phát triển tới 2020 ....................................... 79
4.1.1. Dự báo nhu cấu sử dụng lao động qua đào tạo ..................................... 79
4.1.2. Quan điểm, mục tiêu và phƣơng hƣớng của địa phƣơng...................... 80
4.2. Một số giải pháp đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm .................... 83
4.2.1. Giải pháp về nâng cao nhận thức của ngƣời lao động, doanh
nghiệp, các tổ chức kinh tế, các ngành về đào tạo nghề gắn với giải quyết
việc làm ........................................................................................................... 83
4.2.2. Nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề và xã hội hóa trong đào tạo nghề........ 85
4.2.3. Có chiến lƣợc và tƣ duy đúng đắn về đào tạo nghề và phát triển
nguồn nhân lực ................................................................................................ 89
4.2.4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát khu công nghiệp tập trung và các
nghề thủ công mỹ nghệ ................................................................................... 91
4.2.5. Tạo mối liên kết chặt chẽ giữa CSDN với doanh nghiệp, dạy nghề
gắn với thị trƣờng lao động............................................................................. 92
4.2.6. Một số giải pháp khác ........................................................................... 95
4.3. Kiến nghị.................................................................................................. 97
4.3.1. Một số kiến nghị hàm ý về chính sách đối với cơ quan quản lý nhà
nƣớc ở cấp Trung ƣơng và Tỉnh về lĩnh vực ĐTN và GQVL ........................ 97
4.3.2. Một số kiến nghị đối với cơ quan quản lý thành phố Hà Giang và
chính quyền cơ sở.......................................................................................... 101
4.3.3. Đối với các CSDN............................................................................... 101
4.3.4. Đối với các doanh nghiệp ................................................................... 103
4.3.5. Đối với ngƣời học ............................................................................... 103
KẾT LUẬN.................................................................................................. 104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................... 109
PHỤ LỤC..................................................................................................... 111
vi
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADB Ngân hàng phát triển Châu Á
ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
CBQLDN Cán bộ quản lý dạy nghề
CĐN Cao đẳng nghề
CTMTQG Chƣơng trình mục tiêu quốc gia
CMKT Chuyên môn kỹ thuật
CSDN Cơ sở dạy nghề
CSVC Cơ sở vật chất
CNH Công nghiệp hóa
ĐTN Đào tạo nghề
GVDN Giáo viên dạy nghề
GQVL Giải quyết việc làm
HĐND Hội đồng nhân dân
HTX Hợp tác xã
KHCN Khoa học công nghệ
LĐTBXH Lao động thƣơng binh xã hội
LĐNT Lao động nông thôn
LLLĐ Lực lƣợng lao động
NNL Nguồn nhân lực
SCN Sơ cấp nghề
TTLĐ Thị trƣờng lao động
TCN Trung cấp nghề
TTATGT Trật tự an toàn giao thông
TTDN Trung tâm dạy nghề
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
WTO Tổ chức thƣơng mai thế giới
UBND Ủy ban nhân dân
XHH Xã hội hóa
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: kinh tế củ ...... 38
Bảng 3.2: Dân số và giới tính qua các năm 2009-2013 .................................. 39
Bảng 3.3: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi qua các năm 2009-2013................. 40
Bảng 3.4: Số lƣợng các cơ sở dạy nghề trên địa bàn thành phố Hà Giang..... 42
Bảng 3.5: Năng lực đào tạo nghề của các CSDN ........................................... 43
Bảng 3.6: Các nghề có nhu cầu đào tạo trên địa bàn thành phố Hà Giang..... 44
Bảng 3.7. Các ngành nghề đƣợc cấp phép đào tạo từ năm 2009-2013........... 46
Bảng 3.8: Cán bộ, viên chức tại các CSDN trên địa bàn Tp Hà Giang.......... 49
Bảng 3.9: Số vốn đầu tƣ cho xây dựng cơ sở vật chất từ 2009-2013 ............. 51
Bảng 3.10: Kinh phí dầu tƣ cho ĐTN qua các năm 2009 - 2013 ................... 52
Bảng 3.11: Kết quả đào tạo nghề cho lao động thành phố Hà Giang giai
đoạn 2009-2013 ............................................................................ 54
Bảng 3.12: Lao động trong các khu vực của Tp Hà Giang giai đoạn 2009
- 2013 ............................................................................................ 56
Bảng 3.13: Trình độ văn hóa, chuyên môn của lực lƣợng lao động ở
thành phố Hà Giang ...................................................................... 58
Bảng 3.14: Số lao động làm việc các lĩnh vực kinh tế giai đoạn 2009-
2013............................................................................................... 59
Bảng 3.15: Số lao động đƣợc tạo việc làm mới qua các năm 2009-2013 ...... 59
Bảng 4.1: Nhu cầu sử dụng lao động qua đào tạo trong các ngành kinh tế.... 80
Bảng 4.2: Số lƣợng lao động và các ngành nghề đào tạo ............................... 82
Bảng 4.3: Nhu cầu vốn đầu tƣ cho các CSDN trên địa bàn Tp Hà Giang...... 87
Bảng 4.4: Liên kết hoạt động ĐTN gắn với GQVL giữa CSDN và doanh
nghiệp............................................................................................ 94
viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1. Các nhân tố ảnh hƣởng đến ĐTN gắn với GQVL......................... 16
Sơ đồ 1.2: Các yếu tố bên trong ảnh hƣởng đến ĐTN gắn với GQCL........... 20
Sơ đồ 1.3: Các yếu tố bên ngoài ảnh hƣởng đến ĐTN gắn với GQVL.......... 21
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thế , nền kinh tế chuyển dần từ lao động chân tay sang lao động
trí óc, các sản phẩm có hàm lƣợng trí tuệ cao thƣờng có giá trị lớn, tiêu hao tài
nguyên thiên nhiên ít, sự ô nhiễm môi trƣờng đƣợc hạn chế. Chiến lƣợc phát
triển kinh tế - xã hội của nƣớc ta đến năm 2020 đƣợc Đại hội Đảng lần thứ
XI thông qua, một trong những giải pháp có tính đột phá, để thực hiện đƣợc
mục tiêu đƣa nƣớc ta trở thành một nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại
vào năm 2020 là phát triển, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, trong đó có
nhân lực qua đào tạo nghề và chính sách bảo đảm việc làm sau đào tạo.
Việt Nam là một nƣớc đang phát triển và đang hội nhập mạnh mẽ với
thế giới. Trong bối cảnh đó, nƣớc ta có những cơ hội để phát triển, đồng thời
đang và sẽ gặp không ít khó khăn, thách thức. Việt Nam đã đạt đƣợc những
tiến bộ rất ấn tƣợng trong việc thực hiện các Mục tiêu Phát triển Thiên niên
kỷ và đã hoàn thành một số mục tiêu về xóa đói, giảm nghèo và giải quyết
việc làm cho ngƣời trong độ tuổi lao động. Tuy nhiên, khi gia nhập WTO, nền
kinh tế Việt Nam nói chung và các sản phẩm hàng hóa của Việt Nam cũng
phải chịu sức ép cạnh tranh rất lớn và lợi thế cạnh tranh là giá nhân công rẻ đã
giảm đi đáng kể. Lao động đã qua đào tạo còn thấp, trình độ tay nghề và kỹ
năng làm việc nhóm còn hạn chế, sản phẩm có hàm lƣợng chất xám chiếm tỷ
trọng rất nhỏ....
Một trong những nhiệm vụ chủ yếu trong Chƣơng trình hành động của
Chính phủ là: “Xây dựng chương trình mục tiêu quốc gia về đào tạo và việc
làm. Tập trung xây dựng kế hoạch và giải pháp đào tạo người trong độ tuổi
lao động đủ trình độ, năng lực vào làm việc ở , cơ sở công
nghiệp, thủ công nghiệp và dịch vụ ộ phận
nông dân còn tiếp tục sản xuất nông nghiệp được đào tạo về kiến thức và kỹ
2
năng để thực hành sản xuất nông nghiệp hiện đại; đồng thời tập trung đào
tạo nâng cao kiến thức cho cán bộ quản lý, cán bộ cơ sở”.
Trong Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 (khóa XI), Ban chấp hành
Trung ƣơng đã đặt ra yêu cầu đổi mới: “Đối với giáo dục nghề nghiệp, tập
trung đào tạo nhân lực có kiến thức, kỹ năng và trách nhiệm nghề nghiệp.
Hình thành hệ thống giáo dục nghề nghiệp với nhiều phương thức và trình độ,
đào tạo kỹ năng nghề nghiệp theo hướng ứng dụng, thực hành, bảo đảm đáp
ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật, công nghệ của thị trường lao động trong nước
và quốc tế”. Chiến lƣợc và Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ
2011-2020, Chiến lƣợc phát triển dạy nghề thời kỳ 2011-2020 trong đó yêu
cầu đổi mới căn bản, toàn diện và mạnh mẽ lĩnh vực dạy nghề để đáp ứng yêu
cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc trong bối cảnh hội
nhập quốc tế; đẩy mạnh công tác đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm,
đào tạ .
Trong sự nghiệp phát triển kinh tế đất nƣớc, công tác dạy nghề có
đóng góp không nhỏ, ngày càng có vai trò quan trọng trong việc đào tạo
nguồn nhân lực, giải quyết cơ bản đội ngũ lao động đƣợc qua đào tạo nhằm
đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc và hội nhập kinh
tế quốc tế. Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đã tăng từ 20% năm 2006 lên
30% vào năm 2011, mục tiêu nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo của cả nƣớc
lên 55% vào năm 2020.
Hà Giang là địa phƣơng có nguồn lao động dồi dào. Tuy nhiên, do còn
hạn chế về trình độ, năng lực nên nguồn lao động ở đây chƣa đáp ứng đƣợc
yêu cầu của quá trình phát triển. Năm 2009 tỉnh Hà Giang đã phối hợp với các
ban ngành liên quan triển khai Đề án Đào tạo nguồn nhân lực từ năm 2010 -
2020. Mục tiêu của Đề án là tuyển sinh dạy nghề ngắn hạn, dài hạn cho
28.760 lao động, trong đó đào tạo nghề bằng nguồn kinh phí của Nhà nƣớc là
17.430 ngƣời, nguồn kinh phí lao động tự đóng góp là 11.330 ngƣời.
3
Những kết quả đạt đƣợc trong thời gian qua của công tác đào tạo nghề
gắn với giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang
có sự đóng góp không nhỏ cho việc phát triển kinh tế của địa phƣơng, góp
phần ổn định trật tự ội và giải quyết công ăn, việc làm cho ngƣời
lao độ .... Tuy nhiên, bên cạnh
những thành tựu đạt đƣợc thì công tác ĐTN gắn với GQVL vẫn còn nhiều bất
cập, hạn chế yếu kém và chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của xã hội nhƣ: chất
lƣợng đào tạo nghề chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển, nhất là đào tạo
nguồn nhân lực chất lƣợng cao; chƣa chuyển mạnh đào tạo theo nhu cầu của
xã hội, chƣa giải quyết tốt giữa việc tăng số lƣợng đào tạo với nhu cầu các
nghề mà xã hội cần. Công đào tạo nghề chƣa gắn kết đƣợc với các doanh
nghiệp, chƣơng trình đào tạo còn nặng tính lý thuyết, việc thực hành tại các
nhà máy, xí nghiệp, doanh nghiệp còn ít; chậm đổi mới nội dung, hình thức
đào tạo, đào tạo những nghề mà xã hội không có nhu cầu, những nghề mà xã
hội đang cần thì lại đào tạo chƣa đủ hoặc chƣa đạt yêu cầu, v.v…
Xuất phát từ tình trạng trên đây, đòi hỏi cấp ủy và chính quyền thành
phố Hà Giang phải có những mục tiêu, phƣơng hƣớng cụ thể trong công tác
đào tạo nguồn nhân lực; theo đó, việc đào tạo phải gắn với thị trƣờng lao
động, mở rộng ngành nghề nhƣng phải nâng cao chất lƣợng đào tạo và đặc
biệt là đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm. Xuất phát từ những thực tế
đó, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Đào tạo nghề gắn với giải quyết việc
làm trên địa bàn thành phố làm luận văn tốt
nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng và đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao
chấ ạo nghề gắn với giải quyết việc làm trên đại bàn thành phố Hà
Giang, tỉnh Hà Giang.