Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đánh giá điều kiện địa chất công trình nhà B2 và nhà B3 thuộc khu Chung cư phường Kim Giang, Thanh
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - ĐỊA KỸ THUẬT
MỞ ĐẦU
Bíc sang thÕ kû 21, ®Êt níc ta ®ang ë giai ®o¹n ph¸t triÓn kinh tÕ m¹nh mÏ.
Hµ Néi lµ trung t©m v¨n ho¸, kinh tÕ, chÝnh trÞ của ®Êt níc cÇn ph¶i kh¼ng ®Þnh
vai trß ®Çu tµu kinh tÕ cña m×nh. ChÝnh v× vËy, viÖc x©y dùng c¬ së h¹ tÇng ®Ó
lµm c¬ së cho viÖc ph¸t triÓn kinh tÕ lµ viÖc lµm hÕt søc cÇn thiÕt. §Ó tiÕn hµnh
x©y dùng c¸c c«ng tr×nh nh»m gi¶i quyÕt nhu cÇu bøc thiÕt trªn, cÇn ph¶i cã sù
quy ho¹ch tõ tæng thÓ ®Õn chi tiÕt còng nh kh¶o s¸t, thiÕt kÕ, thi c«ng x©y dùng
trong c«ng tr×nh cô thÓ. Qua gần 5 năm học tập ở trường với những môn học cơ
sở đến nay chúng em đã được học môn học “ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
CHUYÊN MÔN”. Đây là môn học tổng hợp nó liên quan đến hầu hết những môn
đã học, hệ thống hóa các công tác nghiên cứu cụ thể cho từng loại công trình,
từng giai đoạn cụ thể. Nó là môn học mang tính chuyên môn, là cơ sở để làm tài
liệu địa chất công trình, là công việc chính của kỹ sư ĐCCT khi đi làm việc, vì
vậy để đảm bảo chất lượng sinh viên củng cố lý thuyết, nhanh chóng áp dung
thực tế. Bộ môn địa chất công trình đã có kế hoạch cho chúng em học môn địa
chất công trình chuyên môn kết hợp với việc làm đồ án môn học với đề tài:
“Đánh giá điều kiện địa chất công trình nhà B2 và nhà B3 thuộc khu Chung
cư phường Kim Giang, Thanh Xuân, Hà Nội . Thiết kế khảo sát địa chất công
trình phục vụ cho giai đoạn thiết kế kỹ thuật- thi công công trình trên.” Nội
dung đồ án bao gồm:
Mở đầu
Các bản vẽ và bảng chỉ tiêu cơ lý
Chương I : Đánh giá điều kiện ĐCCT khu vực xây dựng
Chương II : Dự báo các vấn đề ĐCCT
Chương III : Thiết kế phương án khảo sát ĐCCT
Kết luận .
SINH VIÊN : TRỊNH VĂN HOÀN LỚP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - K52 1
ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - ĐỊA KỸ THUẬT
Chương 1
Đánh giá điều kiện địa chất công trình khu chung cư phường Kim
Giang, Thanh Xuân, Hà Nội .
Khu nhà chung cư phường Kim Giang, Thanh Xuân, Hà Nội được xây
dựng trên diện tích mặt bằng khoảng 29000m2
. Quy mô nhà khác nhau, nhà thấp
nhất có quy mô 2 tầng, nhà cao nhất có quy mô 15 tầng. Trong giai đoạn nghiên
cứu thiết kế cơ sở, đã thu thập đầy đủ tài liệu thông tin từ nguồn tài liệu đã công
bố, giai đoạn này công tác khảo sát ĐCCT sơ lược và khảo sát ĐCCT sơ bộ đã
được tiến hành. Từ đó đã lập được sơ bộ tài liệu thực tế của khu vực gồm: Sơ đồ
bố trí mặt bằng, Tài liệu khoan khảo sát địa chất công trình sơ bộ.
Dựa vào công tác khảo sát thu thập được, chúng tôi tiến hành đánh giá điều
kiện địa chất công trình khu vực khảo sát như sau:
1.1 .Đặc điểm địa hình, địa mạo:
Dựa vào sơ đồ tài liệu thực tế khảo sát ĐCCT sơ bộ ta thấy, công trình xây
dựng thuộc khu Chung cư phường Kim Giang, quận Thanh Xuân, Hà Nội. Địa
hình khu xây dựng đã được san lấp khá bằng phẳng, độ chênh cao không đáng
kể, dao động trong khoảng 0,0 đến 0,1 m. Cao độ trung bình +6.05m.
1.2 . Địa tầng và tính chất cơ lý của đất:
Theo kết quả khoan khảo sát ĐCCT sơ bộ cho biết địa tầng gồm 8 lớp
phân bố từ trên xuống như sau:
Lớp 1: Đất lấp:
SINH VIÊN : TRỊNH VĂN HOÀN LỚP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - K52 2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - ĐỊA KỸ THUẬT
Lớp đất lấp (1), được hình thành trong quá trình san lấp tạo mặt bằng xây
dựng. Phía trên là lớp sét pha, sét lẫn gạch vụn ,phế thải xây dựng, thành phần
hỗn tạp trạng thái không đều, chiều dày trung bình của lớp là 1,4m.
Lớp này phân bố ngay trên mặt nó không có ý nghĩa về mặt xây dựng nên
không tiến hành láy mẫu thí nghiệm.
Lớp 2: sét pha màu nâu, nâu gụ, trạng thái dẻo cứng
Lớp 2 nằm phía dưới lớp 1, gặp ở cả 5 hố khoan tại các độ sâu
1,5m(HK1), 1,5m(HK2), 1,3m(HK3), 1,4m(HK4) và 1,3m(HK5). Bề dày lớp
thay đổi từ 2,2 đến 2,9m. Thành phần là sét pha màu nâu, nâu gụ, trạng thái dẻo
cứng. Chiều dày trung bình của lớp là 2.46m.
Bảng chỉ tiêu cơ lí lớp 2 :
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
1 Độ ẩm tự nhiên w % 21,2
2 Khối lượng thể tích tự nhiên γw g/cm3
1,9
3 Khối lượng thể tích khô γc
g/cm3
1,6
4 Khối lượng riêng γs g/cm3
2,7
5 Hệ số rỗng tự nhiên eo 0,690
6 Độ lỗ rỗng n % 40
7 Độ bão hoà G % 82,6
8 Giới hạn chảy Wl % 30
9 Giới hạn dẻo Wp % 16,6
10 Chỉ số dẻo Ip % 13,5
11 Độ sệt IS 0,34
12 Lực dính kết C kG/ cm2
0,227
13 Góc ma sát trong φ độ 150
26’
14 Hệ số nén lún a 1-2 cm2
/kG 0,031
SINH VIÊN : TRỊNH VĂN HOÀN LỚP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - K52 3
ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - ĐỊA KỸ THUẬT
*Mô đun tổng biến dạng: E0 = β mk
a
×
+
1−2
1 ε
,
Với β = 0,62 ; mk = 4,25 thay số ta có: E0 = 143,65 (KG/cm2
).
*Sức chịu tải qui ước : R0 = m[(A.b + B.h ) γ + Dc],
Quy ước lấy m =1 ; b = 1 ; h = 1 ;
với φ = 150 26’ A = 0,28 ; B = 2,4 ; D = 4,8;
Thay số ta có: R0 = 1,6(kG/cm2
).
Lớp 3: Sét pha màu xám nâu, xám ghi, trạng thái dẻo mềm.
Lớp 3 nằm phía dưới lớp 2, nằm ở độ sâu 4,1m(HK1), 3,7m(HK2),
4,2m(HK3), 3,7m(HK4), 3,6m(HK5). Bề dày lớp thay đổi từ 2,3 đến 5,5m.
Thành phần là sét pha màu xám nâu, xám ghi, trạng thái dẻo mềm. Chiều dày
trung bình của lớp : 3,58m.
Bảng chỉ tiêu cơ lí lớp 3 :
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
1 Độ ẩm tự nhiên W % 29,9
2 Khối lượng thể tích tự nhiên γw g/cm3
1,8
3 Khối lượng thể tích khô γc
g/cm3
1,4
4 Khối lượng riêng γs g/cm3
2,7
5 Hệ số rỗng tự nhiên eo 0,960
6 Độ lỗ rỗng n % 49
7 Độ bão hoà G % 83,4
8 Giới hạn chảy Wl % 34,9
9 Giới hạn dẻo Wp % 21,7
10 Chỉ số dẻo Ip % 13,2
11 Độ sệt IS 0,6
12 Lực dính kết C kG/ cm2
0,2
13 Góc ma sát trong φ độ 100
48’
14 Hệ số nén lún a 1-2 cm2
/kG 0,04
*Mô đun tổng biến dạng: E0 = β mk
a
×
+
1−2
1 ε
,
SINH VIÊN : TRỊNH VĂN HOÀN LỚP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - K52 4