Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đặc điểm ph phân của trẻ tiêu chảy cấp và tiêu chảy kéo dài từ 1 đến 6 tháng tuổi tại bệnh viện nhi
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ccìdd
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021
NGUYỄN TẤN THỊNH
ĐẶC ĐIỂM pH PHÂN CỦA TRẺ TIÊU CHẢY CẤP
VÀ TIÊU CHẢY KÉO DÀI TỪ 1 ĐẾN 6 THÁNG TUỔI
TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1
LUẬN VĂN BÁC SĨ NỘI TRÚ
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ccìdd
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021
NGUYỄN TẤN THỊNH
ĐẶC ĐIỂM pH PHÂN CỦA TRẺ TIÊU CHẢY CẤP
VÀ TIÊU CHẢY KÉO DÀI TỪ 1 ĐẾN 6 THÁNG TUỔI
TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1
CHUYÊN NGÀNH: NHI KHOA
MÃ SỐ: NT 62721655
LUẬN VĂN BÁC SĨ NỘI TRÚ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN ANH TUẤN
TS. HOÀNG LÊ PHÚC
.
.
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những cam kết này.
Tác giả luận văn
Nguyễn Tấn Thịnh
.
.
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
MỤC LỤC........................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT.......................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ..............................................vii
ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................... 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................ 4
1.1. Bệnh tiêu chảy ở trẻ em.......................................................................... 4
1.2. pH phân và bất dung nạp lactose.......................................................... 18
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 31
2.1. Thiết kế nghiên cứu.............................................................................. 31
2.2. Đối tượng nghiên cứu........................................................................... 31
2.3. Cỡ mẫu ................................................................................................. 31
2.4. Tiêu chuẩn chọn mẫu ........................................................................... 31
2.5. Thu thập số liệu .................................................................................... 32
2.6. Liệt kê và định nghĩa các biến số ......................................................... 35
2.7. Sơ đồ nghiên cứu.................................................................................. 40
2.8 Các biện pháp kiểm soát sai lệch.......................................................... 41
.
.
iii
2.9. Xử lý và phân tích số liệu..................................................................... 41
2.10. Y đức trong nghiên cứu ........................................................................ 41
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 43
3.1. Đặc điểm dân số nghiên cứu ................................................................ 43
3.2. Đặc điểm lâm sàng ............................................................................... 47
3.3. Đặc điểm cận lâm sàng......................................................................... 50
3.4. Đặc điểm điều trị .................................................................................. 51
3.5. Biến chứng bất dung nạp lactose thứ phát............................................ 53
3.6. Đặc điểm pH phân................................................................................ 54
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ............................................................................ 60
4.1. Đặc điểm dân số nghiên cứu ................................................................ 60
4.2. Đặc điểm lâm sàng ............................................................................... 63
4.3. Đặc điểm cận lâm sàng......................................................................... 65
4.4. Đặc điểm điều trị .................................................................................. 66
4.5. Biến chứng bất dung nạp lactose thứ phát............................................ 67
4.6. Đặc điểm pH phân................................................................................ 69
4.7. Hạn chế của đề tài ................................................................................ 76
KẾT LUẬN ................................................................................................... 77
KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
.
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
TỪ VIẾT TẮT TÊN TIẾNG ANH TÊN TIẾNG VIỆT
AAP American Academy of Pediatrics
Viện Hàn lâm Nhi khoa
Hoa Kỳ
BDNLT Bất dung nạp lactose
cAMP cyclic Adenosine Monophosphate
Adenosine monophosphate
vòng
CRP C-reactive protein Protein phản ứng C
CTM Công thức máu
ĐLC Độ lệch chuẩn
IMCI Integrated Management of
Childhood Illness
Xử trí lồng ghép bệnh trẻ
em
KTPV Khoảng tứ phân vị
LF Lactose free Sữa không lactose
ORS Oral rehydration solution Dung dịch bù nước đường
uống
pH potential of Hydrogen
SD Standard deviation Độ lệch chuẩn
TB Trung bình
TCC Tiêu chảy cấp
TCKD Tiêu chảy kéo dài
WHO World Health Organization Tổ chức Y tế Thế giới
.
.
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Nguyên nhân tiêu chảy không nhiễm trùng ở trẻ em [14] ............... 9
Bảng 1.2. Bảng đánh giá mất nước theo WHO [111]..................................... 12
Bảng 1.3. Các loại dịch bổ sung cho bệnh nhân không có mất nước [111] ... 14
Bảng 2.1. Thông số kỹ thuật máy đo pH........................................................ 35
Bảng 2.2. Bảng liệt kê các biến số.................................................................. 35
Bảng 2.3. Đánh giá lâm sàng mức độ mất nước............................................. 39
Bảng 3.1. Đặc điểm giới tính, tuổi.................................................................. 44
Bảng 3.2. Tỉ lệ chủng ngừa vắc-xin Rotavirus (n=52) ................................... 47
Bảng 3.3. Tần suất đi tiêu (n=52)................................................................... 47
Bảng 3.4. Tình trạng mất nước ....................................................................... 49
Bảng 3.5. Triệu chứng lâm sàng (n=52)......................................................... 49
Bảng 3.6. Kết quả soi phân (n=15)................................................................. 50
Bảng 3.7. Kết quả cấy phân (n=9).................................................................. 51
Bảng 3.8. Các phương pháp điều trị (n=52) ................................................... 51
Bảng 3.9. Thời gian nằm viện (n=52)............................................................. 52
Bảng 3.10. So sánh tỉ lệ BDNLT ở trẻ TCC và TCKD (n=52)...................... 53
Bảng 3.11. So sánh tỉ lệ BDNLT ở trẻ SDD (n=52)....................................... 53
Bảng 3.12. Giá trị pH phân ở trẻ TCC và TCKD (n=52)............................... 54
Bảng 3.13. So sánh pH phân ở trẻ TCC và TCKD (n=52)............................. 54
.
.
vi
Bảng 3.14. pH phân và tình trạng suy dinh dưỡng (n=52)............................. 56
Bảng 3.15. pH phân và chế độ dinh dưỡng (n=52)......................................... 56
Bảng 3.16. pH phân và phân mùi chua (n=52)............................................... 57
Bảng 3.17. pH phân và hăm hậu môn (n=52)................................................. 57
Bảng 3.18. pH phân và sử dụng kháng sinh (n=52) ....................................... 58
Bảng 3.19. pH phân ở trẻ bất dung nạp lactose (n=52).................................. 58
Bảng 4.1. Đặc điểm về tuổi giữa các nghiên cứu ........................................... 60
Bảng 4.2. Tỉ lệ BDNLT và tình trạng SDD giữa các nghiên cứu................... 67
.
.
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1 Cơ chế tiêu chảy thẩm thấu do kém hấp thu lactose [65]................ 10
Hình 1.2. Men lactase phân cắt lactose thành galactose và glucose [33]....... 13
Hình 1.3. Mối tương quan giữa pH phân và các chủng vi khuẩn được xác định
thông qua giải trình tự gen đánh dấu 16S rRNA [49]..................................... 20
Hình 1.4. pH phân trong tiêu chảy do các nguyên nhân khác nhau [27]........ 23
Hình 2.1. Máy đo pH phân ............................................................................. 34
Biểu đồ 3.1. Tình trạng dinh dưỡng................................................................ 45
Biểu đồ 3.2. Chế độ ăn ................................................................................... 46
Biểu đồ 3.3. Tính chất phân............................................................................ 48
Biểu đồ 3.4. pH phân theo ngày ở trẻ TCC (n=138) ...................................... 55
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ thực hiện nghiên cứu........................................................... 40
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ nhập và loại trừ trong nghiên cứu ....................................... 43
.
.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tiêu chảy là nguyên nhân hàng đầu gây bệnh tật và tử vong ở trẻ nhũ nhi
và trẻ nhỏ, đặc biệt tại các quốc gia đang phát triển [68], [88]. Tiêu chảy xếp
hàng thứ 2 trong số những nguyên nhân chính gây tử vong ở trẻ em trên toàn
thế giới và gây ra khoảng 1,5 đến 2 triệu trường hợp tử vong mỗi năm ở trẻ em
dưới 5 tuổi [10]. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) ở các nước có thu nhập
thấp, trẻ dưới 3 tuổi trung bình trải qua ba đợt tiêu chảy một năm, mỗi đợt tiêu
chảy có thể dẫn đến mất nước, rối loạn điện giải và gây thiếu các dưỡng chất
cần thiết cho sự tăng trưởng. Do đó tiêu chảy là một nguyên nhân quan trọng
dẫn đến suy dinh dưỡng ở trẻ em [104]. Ngược lại, trẻ suy dinh dưỡng sẽ có
nguy cơ cao bị các biến chứng nặng, đe dọa tính mạng do tiêu chảy.
Nguyên nhân chính của bệnh tiêu chảy ở trẻ dưới 5 tuổi là nhiễm trùng
đường ruột do nhiều loại vi-rút, vi khuẩn hoặc ký sinh trùng gây ra. Tiêu chảy
nhiễm trùng có thể gây tổn thương các tế bào biểu mô đường ruột gây thiếu
men lactase thứ phát, do đó gây ra tình trạng kém hấp thu lactose. Vì vậy trẻ
nhỏ bị tiêu chảy đặc biệt là tiêu chảy kéo dài có thể tạm thời không thể tiêu hóa
được đường lactose, loại đường phổ biến nhất có trong sữa mẹ và sữa công
thức, điều này có thể làm cho tình trạng tiêu chảy nặng hơn, kéo dài hơn và có
thể dẫn đến suy dinh dưỡng. Tỉ lệ bất dung nạp lactose thứ phát ở trẻ tiêu chảy
khá cao, chiếm tỉ lệ 16,3% ở trẻ tiêu chảy kéo dài và tăng lên 25,5% ở nhóm
trẻ tiêu chảy có kèm suy dinh dưỡng nặng [4], [81]. Việc chẩn đoán tình trạng
bất dung nạp lactose, thường dựa vào xét nghiệm hơi thở hydrogen hay xét
nghiệm dung nạp lactose là một xét nghiệm xâm lấn, hơn nữa những xét nghiệm
này cần phải có sự hợp tác từ bệnh nhân nên khó thực hiện ở trẻ nhỏ, tốn nhiều
thời gian, chi phí và độ nhạy không cao [35]. Theo hướng dẫn của Ủy ban Dinh
.
.
2
dưỡng thuộc Viện hàn lâm Nhi khoa Hoa Kỳ (AAP) về bất dung nạp lactose, ở
trẻ nhũ nhi bị tiêu chảy nếu nghi ngờ có tình trạng bất dung nạp lactose thì có
thể tầm soát bằng xét nghiệm đo pH phân với độ nhạy cao [50], điều này rất
phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và tình hình bệnh tật tại các quốc gia có
nguồn lực hạn chế. Do đó, đã có nghiên cứu tiến hành ở Uganda năm 2010, sử
dụng xét nghiệm đo pH phân để chẩn đoán tình trạng bất dung nạp lactose ở
những trẻ tiêu chảy kèm suy dinh dưỡng nặng, cho thấy tỉ lệ bất dung nạp lactose là khá cao, chiếm đến 25,5% trẻ tiêu chảy [81].
Tuy nhiên, chúng tôi chưa tìm thấy nghiên cứu nào tiến hành đo pH phân
ở trẻ tiêu chảy được thực hiện tại Việt Nam. Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài ”Đặc điểm pH phân của trẻ tiêu chảy cấp và tiêu chảy kéo
dài tại Bệnh viện Nhi đồng 1” góp phần bổ sung dữ liệu về đặc điểm pH phân
ở trẻ tiêu chảy, gợi ý chẩn đoán sớm tình trạng bất dung nạp lactose, nhằm giúp
rút ngắn thời gian tiêu chảy cũng như giảm nguy cơ thất bại điều trị ở bệnh nhi.
.
.