Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đặc điểm dịch tễ và hiệu quả can thiệp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại hai huyện tỉnh Bắc Ninh
PREMIUM
Số trang
190
Kích thước
3.2 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
907

Đặc điểm dịch tễ và hiệu quả can thiệp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại hai huyện tỉnh Bắc Ninh

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC

NGUYỄN HOÀI BẮC

ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP

BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH

TẠI HAI HUYỆN TỈNH BẮC NINH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

THÁI NGUYÊN - 2020

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC

NGUYỄN HOÀI BẮC

ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP

BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH

TẠI HAI HUYỆN TỈNH BẮC NINH

Chuyên ngành: Vệ sinh xã hội học và tổ chức y tế

Mã số: 62 72 01 64

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

Người hướng dẫn khoa học:

1. PGS.TS. Trịnh Xuân Tráng

2. PGS.TS. Hạc Văn Vinh

THÁI NGUYÊN - 2020

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự

hướng dẫn của PGS. TS. Trịnh Xuân Tráng và PGS. TS. Hạc Văn Vinh. Các

số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực, một phần đã được công

bố trong các Tạp chí Khoa học y học, phần còn lại chưa từng được ai công bố

trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi trích dẫn, tham khảo đều được ghi rõ

nguồn gốc.

Thái Nguyên, tháng năm 2020

TÁC GIẢ

Nguyễn Hoài Bắc

ii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận án này, lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu

sắc tới PGS. TS. Trịnh Xuân Tráng, PGS. TS. Hạc Văn Vinh, là những người

thầy đã tận tình hướng dẫn, động viên khích lệ, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi

trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận án này.

Tôi xin chân thành cảm ơn các giảng viên Trường Đại học Y - Dược,

Đại học Thái Nguyên đã giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến thức mới và

tạo điều kiện cho tôi để hoàn thành được khóa học này.

Tôi xin cảm ơn Phòng Đào tạo, cán bộ Bộ phận đào tạo Sau đại học,

Trường Đại học Y - Dược, Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận

lợi về mặt quản lý trong suốt thời gian tôi học tập tại trường.

Tôi xin cảm ơn Ban Giám đốc Bệnh viện Phổi Trung ương và các

khoa/phòng/trung tâm đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong công tác để

tôi yên tâm học tập.

Cuối cùng, tôi xin gửi tới gia đình, bạn bè, người thân lòng biết ơn sâu

sắc. Những người luôn ở bên, ủng hộ, động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình

học tập và nghiên cứu của mình.

Thái Nguyên, tháng năm 2020

TÁC GIẢ

Nguyễn Hoài Bắc

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................ii

MỤC LỤC ......................................................................................................iii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi

DANH MỤC BẢNG......................................................................................viii

DANH MỤC HỘP ............................................................................................ x

DANH MỤC BIỂU ĐỒ................................................................................... xi

DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ xii

ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................... 1

Chương 1: TỔNG QUAN................................................................................. 3

1.1. Dịch tễ học bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính............................................. 3

1.1.1. Một vài khái niệm ........................................................................... 3

1.1.2. Dịch tễ học COPD trên thế giới...................................................... 4

1.1.3. Dịch tễ học COPD ở Việt Nam....................................................... 9

1.2. Yếu tố liên quan đến bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính............................ 12

1.2.1. Hành vi hút thuốc.......................................................................... 12

1.2.2. Ô nhiễm môi trường không khí..................................................... 17

1.2.3. Điều kiện kinh tế xã hội ................................................................ 22

1.2.4. Các yếu tố nội sinh........................................................................ 23

1.3. Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ........................................ 30

1.3.1. Một số giải pháp............................................................................ 30

1.3.2. Mô hình quản lý COPD ................................................................ 31

Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 41

2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................... 41

2.1.1. Đối tượng cho nghiên cứu mô tả cắt ngang .................................. 41

iv

2.1.2. Đối tượng cho nghiên cứu can thiệp ............................................. 41

2.1.3. Địa điểm nghiên cứu ..................................................................... 42

2.1.4. Thời gian nghiên cứu .................................................................... 44

2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 45

2.2.1. Thiết kế nghiên cứu....................................................................... 45

2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu .............................................. 45

2.2.3. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu định tính............................... 48

2.2.4 . Các chỉ số nghiên cứu .................................................................. 49

2.2.5. Các khái niệm và chỉ số đánh giá sử dụng trong nghiên cứu ....... 53

2.2.6. Kỹ thuật và công cụ thu thập số liệu nghiên cứu.......................... 57

2.3. Xây dựng mô hình can thiệp ............................................................... 58

2.3.1. Căn cứ ........................................................................................... 58

2.3.2 Mục tiêu can thiệp.......................................................................... 59

2.3.3 Giải pháp can thiệp tại bệnh viện đa khoa Quế Võ ...................... 59

2.3.4. Cách thức tiến hành....................................................................... 60

2.4. Phương pháp khống chế sai số............................................................. 64

2.5. Phương pháp xử lý số liệu.................................................................... 64

2.6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ........................................................ 64

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 65

3.1. Đặc điểm dịch tễ bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.................................. 65

3.1.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu.................................... 65

3.1.2. Đặc điểm dịch tễ của COPD ......................................................... 68

3.2. Một số yếu tố liên quan đến COPD ..................................................... 73

3.2.1. Một số yếu tố liên quan đến COPD qua điều tra cộng đồng ........ 73

3.2.2. Một số yếu tố liên quan đến COPD qua điều tra tại bệnh viện .... 78

3.3. Kết quả của các hoạt động can thiệp tại cộng đồng............................. 92

3.3.1. Cơ sở xây dựng giải pháp can thiệp.............................................. 92

v

3.3.2. Mô hình can thiệp ......................................................................... 93

3.3.3. Hiệu quả can thiệp của mô hình can thiệp tại bệnh viện đa khoa

Quế Võ............................................................................................ 100

Chương 4: BÀN LUẬN ................................................................................ 108

4.1. Đặc điểm dịch tễ bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại huyện Quế Võ và

Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh năm 2015............................................... 108

4.2. Một số yếu tố liên quan đến bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại khu vực

nghiên cứu........................................................................................... 115

4.2.1. Kết quả điều tra tại cộng đồng .................................................... 115

4.2.2. Kết quả nghiên cứu tại bệnh viện................................................ 119

4.3. Hiệu quả một số giải pháp can thiệp phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn

mạn tính tại huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh.......................................... 129

4.3.1. Hiệu quả một số giải pháp truyền thông phòng chống bệnh phổi

tắc nghẽn mạn tính tại huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh..................... 129

4.3.2. Hiệu quả một số giải pháp nâng cao sức khỏe người bệnh phổi tắc

nghẽn mạn tính tại huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh........................... 135

4.4. Hạn chế của đề tài .............................................................................. 139

KẾT LUẬN140

KHUYẾN NGHỊ........................................................................................... 142

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BV

CAT

CBYT

: Bệnh viện

: COPD Assessment Test

(Test đánh giá bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính )

: Cán bộ y tế

CB

CLB

CNHH

CNTK

: Cán bộ

: Câu lạc bộ

: Chức năng hô hấp

: Chức năng thông khí

COPD

CSHQ

CS

CSSK

: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

(Chronic Obstructive Pulmonary Disease)

: Chỉ số hiệu quả

: Cộng sự

: Chăm sóc sức khỏe

GOLD

GDSK

FEV1

FVC

: Chiến lược toàn cầu về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

(Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease)

: Giai đoạn

: Giáo dục sức khỏe

: Thể tích khí thở ra gắng sức trong giây đầu tiên

(Forced expiratory volume in the first second)

: Forced vital capacity - Dung tích sống gắng sức

HPQ

HQCT

KAP

KAS

MRC

: Hen phế quản

: Hiệu quả can thiệp

: Kiến thức Thái độ Thực hành

: Kiến thức Thái độ Kỹ năng

: Thanh điểm đánh giá mức độ khó thở

(British Medical Research Council)

vii

NB

NVYTTB

: Người bệnh

: Nhân viên y tế thôn bản

PHCN

PHCNHH

: Phục hồi chức năng

: Phục hồi chức năng hô hấp

TYT

TT GDSK

VPQMT

WHO

: Trạm y tế

: Truyền thông giáo dục sức khỏe

: Viêm phế quản mạn tính

: Tổ chức Y tế thế giới

(World Health Organization)

viii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Đặc điểm tuổi và giới của đối tượng nghiên cứu........................ 65

Bảng 3.2. Đặc điểm của đối tượng theo nghề nghiệp và huyện ................ 65

Bảng 3.3. Tiền sử mắc bệnh mạn tính của các đối tượng nghiên cứu ........ 66

Bảng 3.4. Những thói quen sinh hoạt, nơi ở và nơi làm việc của các đối

tượng nghiên cứu ........................................................................ 66

Bảng 3.5. Tình hình luyện tập hàng ngày của các đối tượng nghiên cứu... 67

Bảng 3.6. Nguồn truyền thông tác động dự phòng bệnh của các đối tượng

nghiên cứu................................................................................... 67

Bảng 3.7. Mối liên quan giữa các yếu tố bản thân với COPD.................... 73

Bảng 3.8. Mối liên quan giữa tiền sử bệnh với COPD ............................... 73

Bảng 3.9. Mối liên quan giữa một số thói quen sinh hoạt với COPD ........ 74

Bảng 3.10. Mối liên quan giữa việc rèn luyện hằng ngày với COPD........... 75

Bảng 3.11. Mối liên quan giữa yếu tố truyền thông với COPD.................... 76

Bảng 3.12. Mối liên quan giữa yếu tố CBYT khám và tư vấn dự phòng với

COPD.......................................................................................... 76

Bảng 3.13. Phân tích hồi quy logistic một số yếu tố liên quan với COPD... 77

Bảng 3.14. Tỷ lệ người bệnh biết được các triệu chứng của COPD ............ 78

Bảng 3.15. Tỷ lệ người bệnh biết các yếu tố nguy cơ của COPD ................ 79

Bảng 3.16. Thái độ của người bệnh về COPD.............................................. 82

Bảng 3.17. Tỷ lệ BN thực hành tốt các biện pháp dự phòng COPD ........... 83

Bảng 3.18. Tỷ lệ người bệnh hàng năm đi khám, tư vấn về COPD ........... 84

Bảng 3.19. Đánh giá thực hành chung của người bệnh về tập luyện thể lực và

phục hồi chức năng hô hấp đúng cách........................................ 84

Bảng 3.20. Mức độ khó thở của người bệnh................................................. 85

Bảng 3.21. Đặc điểm rối loạn thông khí ....................................................... 85

Bảng 3.22. Phân bố mức độ tắc nghẽn đường thở theo GOLD (n= 260)..... 86

Bảng 3.23. Số đợt cấp trong năm.................................................................. 87

ix

Bảng 3.24. Mối liên quan giữa tuổi và giới với số đợt cấp trong năm ......... 87

Bảng 3.25. Mối liên quan giữa tiền sử hút thuốc và tiếp xúc trực tiếp khói

bếp với số đợt cấp trong năm ....................................................... 88

Bảng 3.26. Mối liên quan giữa bệnh đồng mắc với số đợt cấp trong năm ... 88

Bảng 3.27. Kết quả nâng cao năng lực cho CBYT xã phòng chống COPD tại

công đồng trước và sau tập huấn ................................................ 97

Bảng 3.28. Kết quả nâng cao năng lực truyền thông phòng chống COPD cho

lãnh đạo cộng đồng trước và sau tập huấn.................................. 98

Bảng 3.29. Kết quả nâng cao năng lực cho cán bộ Đơn vị quản lí BN COPD

tại bệnh viện đa khoa Quế Võ trước và sau tập huấn ................. 99

Bảng 3.30. Thay đổi kiến thức tốt của người bệnh về các biểu hiện của

COPD........................................................................................ 100

Bảng 3.31. Thay đổi kiến thức tốt của người bệnh về các yếu tố nguy cơ mắc

COPD........................................................................................ 100

Bảng 3.32. Thay đổi kiến thức tốt của người bệnh về xử lý đúng khi bị đợt

cấp COPD ................................................................................. 101

Bảng 3.33. Thay đổi kiến thức tốt của người bệnh về dự phòng COPD .... 101

Bảng 3.34. Thay đổi kiến thức tốt nói chung của người bệnh về phòng chống

COPD........................................................................................ 102

Bảng 3.35. Hiệu quả cải thiện thái độ chung về phòng chống COPD........ 102

Bảng 3.36. Hiệu quả cải thiện tỷ lệ người bệnh thực hiện các biện pháp

phòng chống COPD.................................................................. 103

Bảng 3.37. Hiệu quả thay đổi tỷ lệ thực hành chung của đối tượng nghiên

cứu............................................................................................. 103

Bảng 3.38. Hiệu quả cải thiện các biểu hiện của COPD............................. 104

Bảng 3.39. Hiệu quả cải thiện chức năng hô hấp của người bệnh.............. 105

Bảng 3.40. Số đợt cấp trong năm................................................................ 105

x

DANH MỤC HỘP

Hộp 3.1. Thực trạng COPD ở các xã của hai huyện điều tra .................... 71

Hộp 3.2. Ý kiến CB và người bệnh ở bệnh viện về tình hình COPD ....... 72

Hộp 3.3. Một số yếu tố liên quan đến COPD............................................ 90

Hộp 3.4. Ý kiến của CBYT và bệnh nhân tại bệnh viện về một số yếu tố

liên quan đến bệnh COPD .......................................................... 91

Hộp 3.5. Ý kiến của CBYT, lãnh đạo cộng đồng, người bệnh COPD về

giải pháp dự phòng COPD.......................................................... 92

Hộp 3.6. Ý kiến của CBYT về hiệu quả các giải pháp quản lý và điều trị

bệnh nhân COPD ...................................................................... 106

Hộp 3.7. Ý kiến người bệnh về hiệu quả các giải pháp quản lý và điều trị

bệnh nhân COPD ...................................................................... 107

xi

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Tình hình khám, tư vấn dự phòng COPD của các đối tượng

nghiên cứu ............................................................................. 68

Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ mắc COPD..................................................................... 68

Biểu đồ 3.3. Phân bố bệnh COPD theo tuổi, giới và nghề nghiệp.............. 69

Biểu đồ 3.4. Phân bố tỷ lệ mắc COPD theo huyện ..................................... 70

Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ COPD phân theo mức độ tắc nghẽn đường thở ............ 70

Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ BN biết các triệu chứng khi bị đợt cấp COPD ............. 80

Biểu đồ 3.7. Tỷ lệ người bệnh có kiến thức về dự phòng COPD ............... 81

Biểu đồ 3.8. Tỷ lệ người bệnh có kiến thức tốt về COPD nói chung ......... 81

Biểu đồ 3.9. Tỷ lệ BN thực hành xử lý đúng COPD đợt cấp...................... 83

Biểu đồ 3.10. Tỷ lệ người bệnh có bệnh đồng mắc ...................................... 86

xii

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Tỷ lệ mắc COPD ở người trưởng thành Hoa Kỳ từ năm 2007 đến

năm 2009....................................................................................... 4

Hình 1.2. Mười nguyên nhân gây tử vong năm 2015................................... 7

Hình 1.3. Tỷ lệ phơi nhiễm với khói thuốc lá thụ động tại nhà và nơi công

cộng............................................................................................. 16

Hình 2.1. Bản đồ huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh ......................................... 43

Hình 2.2. Bản đồ huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh ................................ 44

Hình 2.3. Sơ đồ các bước nghiên cứu......................................................... 48

1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là bệnh thường gặp có thể dự phòng và

điều trị được [6], [24], [38]. Theo Tổ chức Y tế Thế giới, đến năm 2020 bệnh

phổi tắc nghẽn mạn tính sẽ đứng hàng thứ ba trong các nguyên nhân gây tử

vong và đứng hàng thứ năm trong gánh nặng bệnh tật toàn cầu [100]. Tại Mỹ,

theo kết quả điều tra về sức khỏe Quốc gia lần thứ ba có 23,6 triệu người mắc

bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trong đó có 2,6 triệu người mắc bệnh ở giai

đoạn nặng. [63]. Tại Vương quốc Anh (2000), có khoảng 3,4 triệu người được

chẩn đoán là mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (6,4% dân số của Anh và xứ

Wales) [58], [64]. Ở Việt Nam, theo thống kê của dự án phòng chống bệnh

phổi tắc nghẽn mạn tính quốc gia (2013) cho thấy tỷ lệ mắc bệnh phổi tắc

nghẽn mạn tính trong cộng đồng dân cư trên toàn quốc từ 40 tuổi trở lên là

4,2%, trong đó nam là 7,1% và nữ là 1,9%. Phân chia bệnh theo khu vực thì

nông thôn là 4,7%, thành thị là 3,3% và miền núi là 3,6% [3].

Ngày nay, với tình trạng hút thuốc ngày càng gia tăng, với sự phát triển của

nền công nghiệp, đặc biệt ở các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam là

điều kiện thuận lợi làm cho tỷ lệ mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ngày càng

gia tăng [2], [5], [23]. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đang trở thành vấn đề sức

khoẻ của nhiều quốc gia trên thế giới [54],[55], [57], [58]. Ngày nay nhiều nước

đã tiến hành thực hiện chương trình phòng chống bệnh không lây nhiễm trong

đó có bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Ở Việt Nam việc thực hiện chương trình

còn chưa tốt từ việc phát hiện bệnh qua sàng lọc đến quản lý và điều trị viêm

phổi tác nghẽn mạn tính nên bên cạnh việc tăng cường kiểm soát các yếu tố

nguy cơ, quản lý người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở cộng đồng,

chúng ta cần tăng cường xây dựng và thực hiện tốt các chính sách liên quan như

tăng thuế thuốc lá, cấm hút thuốc nơi công cộng, thực hiện vệ sinh môi

trường…Trong quản lý và điều trị bệnh tại các cơ sở y tế có nhiều sáng kiến

mô hình ra đời song còn hiệu quả còn hạn chế và nhiều khó khăn. Giải pháp

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!