Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Công trình đường sắt tập 1 part 6 potx
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
115
khác. Chiều dài các ñường ở ga, trừ ñường chính ra ta tính theo các bản sơ ñồ ñịnh
hình. Khối lượng và giá thành nhà cửa ở ga cũng như các kết cấu khác ta có thể tính
sơ bộ theo sơ ñồ ga, theo số lượng tàu chạy trong ga. Nhưng khi không yêu cầu chính
xác làm thì giá thành các ga có thể tính theo ñơn giá tổng quát một ga tuỳ theo loại
ga.
Ngoài những loại công tác trên tuỳ theo tình hình cụ thể mà ta phải xét ñến
những thứ khác như khối lượng và giá thành xây dựng nhà ở, nhà công vụ, ñường
dây thông tin liên lạc. Những loại công tác này ñược tính cho từng km tuỳ theo cấp
ñường, mức ñộ ñông ñúc dân cư mà tuyến ñi qua, khối lượng hàng vận chuyển và
loại thông tin.
4.3.6. Tính giá thành xây dựng các phương án.
Q = QS + Lkta1 + Lgaa2 + Acc + Ltta3 + Lkta4 + ΣNgaa5 (4-16)
Trong ñó:
A - giá thành xây dựng toàn bộ
QS - giá thành xây dựng nền
Lkt, Lga, Ltt - chiều dài ñường khai thác, các ñường ga và ñường thông
tin
a1, a2, a3 - giá thành 1 km kết cấu tầng trên ñường chính, ñường ga,
ñường dây thông tin
Acc - giá thành xây dựng cầu cống trên tuyến
a4 - ñơn giá bình quân của các kết cấu công trình dọc tuyến như nhà
cửa, biển báo, tín hiệu
Nga, a5 - số ñiểm phân giới và ñơn giá của ñiểm phân giới.
Kết quả tính toán của các phương án ñem chia cho chiều dài tuyến thiết kế ñể
tìm ra giá thành của 1 km.
Thông thường giá thành của từng hạng mục công trình chiếm một tỷ lệ như sau
so với giá thành xây dựng:
+ Công tác ñất 8 ÷ 19% trong ñiều kiện dễ dàng, 25 ÷ 28% trong ñiều kiện phức
tạp.
+ Công trình nhân tạo 3 ÷ 6% trong ñiều kiện dễ dàng, 6 ÷ 12% trong ñiều kiện
phức tạp.
+ Công tác kết cấu tầng trên 25 ÷ 35% trong ñiều kiện dễ dàng, 15 ÷ 25% trong
ñiều kiện phức tạp.
116
Nếu các phương án khác nhau nhiều về ñiều kiện sử dụng tàu xe thì phải xét
ñến tiền mua sắm tàu xe, còn nếu trong quá trình khai thác nếu mua sắm ñầu máy toa
xe bổ sung thì tính ở chi phí khai thác:
Nñm =
365.24
Tdm (ñầu máy) ; Ntx =
365.24
Ttx (toa xe) (4-17)
Trong ñó:
Nñm, Ntx - số ñầu máy và toa xe có liên quan ñến thời gian tàu chạy.
T ñm, Ttx - số giờ ñầu máy và toa xe phục vụ trong một năm.
Khi có số ñầu máy toa xe ñem nhân với giá mua sắm một ñầu máy và một toa
xe ta ñược giá thành.
4.4. TÍNH CHI PHÍ KHAI THÁC KHI SO SÁNH PHƯƠNG ÁN.
4.4.1. Các phương pháp tính chi phí khai thác khi thiết kế ñường sắt.
Chi phí khai thác là chi phí cho việc chạy tàu, việc sửa chữa tất cả các công
trình, sửa chữa ñoàn tàu và lương cán bộ công nhân viên.
Khác với ñường sắt ñang khai thác là ñã biết các số liệu chi phí thực tế một cách
chi tiết, ở ñường thiết kế mới chi phí khai thác ñược xác ñịnh một cách tương ñối.
ðể so sánh các phương án thiết kế ñường mới không cần tính chi phí khai thác
với ñộ chính xác cao, ñiều quan trọng nhất là phân biệt sự khác nhau về chi phí giữa
các phương án. Vì vậy có thể không tính ñến một vài loại chi phí nào ñó mà không
ảnh hưởng lớn lắm ñến chi phí chung và ít khác biệt giữa các phương án (như chi phí
bảo dưỡng ga, chi phí cho bộ máy quản lý ñường...).
Chi phí khai thác bao gồm hai nhóm
a. Những chi phí tỷ lệ với số lượng chuyển ñộng (chi phí trực tiếp) Ett (ñ/năm).
b. Những chi phí bảo quản các kết cấu cố ñịnh (chi phí gián tiếp) Egt (ñ/năm).
Nhóm chi phí thứ nhất bao gồm chi phí nhiên liệu, chi phí sửa chữa ñoàn tàu,
một phần chi phí về bảo dưỡng và khấu hao kết cấu tầng trên, chi phí bảo dưỡng ñầu
máy và khám kỹ thuật toa xe ...
Nhóm chi phí thứ hai bao gồm bảo dưỡng thường xuyên ñường chính và ñường
ga, chi phí bảo dưỡng công trình nhân tạo, thiết bị cấp ñiện, thông tin tín hiệu, ga.
Nhóm chi phí thứ hai này cũng phụ thuộc vào số lượng chuyển ñộng nhưng ở mức
ñộ thấp hơn so với nhóm chi phí thứ nhất vì chi phí cho bảo dưỡng thường xuyên các
kết cấu cố ñịnh ảnh hưởng ñến công suất của chúng.
Chi phí khai thác của cả hai nhóm ñược xác ñịnh bằng cách cộng tất cả các
thành phần chi phí tương ứng với các số ño riêng biệt.