Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Công trình đường sắt tập 1 part 2 pps
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
23
b2
b
M1
R = Kϕ
b
M 2
A 1
K K
ϕ
K
F = Kϕ
K
K K
ϕ ms
V
K
Hình 1-7. Hình thành lực hãm tàu b
Dời hai lực về tâm trục
+ Lực Fms = K.ϕk và mômen M1 tác dụng vào vành bánh xe.
+ Lực R = K.ϕk và mômen M2 tác dụng vào khung xe thông qua bộ phận hãm.
+ Mômen M2 bị triệt tiêu bởi các lực thẳng góc giữa bánh và ray, chỉ còn M1 tác
dụng vào vành bánh xe.
+ Thay M1 bằng ngẫu lực b b1 với cánh tay ñòn D/2 trong ñó b = K.ϕk là lực
hãm, b1 = K.ϕk là lực tác dụng từ bánh vào ray, tại ñiểm A có b2 = K.ϕk là phản lực
tác dụng từ ray vào bánh xe theo chiều ngược lại. Như vậy nguyên nhân gây ra lực
hãm b chính là lực ma sát Fms = K.ϕk và tất nhiên sự xuất hiên lực hãm không thể
thiếu sự tồn tại của sức bám giữa bánh xe và ray Fψ = Ph.ψ ñể ñảm bảo cho bánh xe
lăn từ từ và dừng lại.
2. Hạn chế lực hãm theo ñiều kiện bám.
Khi tăng lực ép K tác dụng vào một trục thì b = K.ϕk tăng
nhưng b ≤ Fψ = Ph.ψ (1)
Trong ñó Ph - tải trọng tính cho một trục ñược hãm
ψ - hệ số bám lăn giữa bánh xe và ray
Vì nếu b > Fψ thì sức bám mất, bánh xe ngừng quay, má phanh bó chặt kéo bánh
xe lết trên ray làm bánh xe mòn vẹt. Hiện tượng như thế gọi là bó hãm và cần tránh
nó trong vận dụng ñầu máy toa xe.
Như vậy K ≤
ϕ k
ψ
Ph = δPh (2)
δ =
ϕ k
ψ
- hiệu suất hãm
ñầu máy δ = 0,5 ÷ 0,6
24
toa hàng δ = 0,6 ÷ 0,65
toa khách δ = 0,7 ÷ 0,9
3. Hệ số ma sát giữa guốc hãm và vành bánh xe ϕk.
Hệ số ma sát ϕk chủ yếu phụ thuộc vào vận tốc chạy tàu (km/h), vào lực nén của
guốc hãm K (KN), vào các yếu tố khác như thời gian kéo dài quá trình hãm, ñộ cứng
của guốc hãm, trạng thái mặt lăn...
Hệ số ma sát ϕk ñược xác ñịnh bởi các công thức thực nghiệm.
+ Với má phanh gang
ϕk = 0,6
5 100
100
.
80. 1000
16. 1000
+
+
+
+
V
V
k
k
(3)
+ Với má phanh gang có tăng hàm lượng phốt pho
ϕk = 0,5
5 100
100
.
52. 1000
16. 1000
+
+
+
+
V
V
k
k
(4)
+ Với má phanh kim loại hỗn hợp
ϕk = 0,44
2 150
150
.
4. 200
200
+
+
+
+
V
V
k
k
(5)
Trong ñó k - lực nén má phanh ñơn vị
k =
4
K
với má phanh kép (hãm hai phía)
k =
2
K
với má phanh ñơn (hãm một phía)
4. Tính lực hãm của ñoàn tàu do tác dụng của guốc hãm sinh ra.
Lực hãm toàn phần tác dụng vào ñoàn tàu bằng tổng của tích các lực ép má
phanh với các hệ số ma sát
B = 1000∑ Kϕk (N) (6)
Trong ñó K - lực ép má phanh lên một trục (KN).
Lực hãm ñơn vị tác dụng lên ñoàn tàu
b =
P Q g
K
P Q g
B k
( )
1000
( ) +
=
+
∑ ϕ
= 1000δ.ϕk (N/KN) (7)
δ =
P Q g
K
( + )
Σ
- hiệu suất hãm của các guốc hãm ở ñoàn tàu.
Nếu ñoàn tàu có các toa xe có cùng loại guốc hãm ta dùng công thức (6), (7) ñể
xác ñịnh lực hãm.