Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Công trình đường sắt tập 1 part 3 doc
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
46
V giíi h¹n
K
V
L tµu L tµu
2 2
Hình 2-3. Hạn chế vận tốc chạy tàu khi qua ñường cong bán kính nhỏ
Biểu 2-1
Vmax(km/h) R (m) 250 300 350 400 500 600 700 800 1000 1200 1500
4,1 R 65 75 80 85 90 100 110 120 130 145 160
Tương lai dự kiến muốn tăng tốc ñộ tầu lên 100 km/h thì bán kính ñường cong
tròn R ≥ 500m, muốn tăng tốc ñộ tàu khách lên 120 km/h thì R ≥ 700m. Trường hợp
thông thường trong khu gian sử dụng bán kính sau: 4000, 3000, 2500, 2000, 1800,
1500, 1200, 1000, 800, 700, 650, 600, 550, 500, 450, 400, 350 ,300, 250, 200, 150,
100 m.
ðường 1435 mm quy ñịnh Rmax = 4000 m
ðường 1000 mm quy ñịnh Rmax = 3000 m
- Giảm hệ số bám lăn giữa bánh xe ñầu máy với ray ϕk do trên ñường cong ray
ngoài và ray trong có ñộ dài không bằng nhau nên có hiện tượng bánh ngoài vừa lăn
vừa trượt dẫn ñến sức kéo bám của ñầu máy bị giảm và có khi phải giảm bớt trọng
lượng ñoàn tàu.
Fk ≤ 1000ϕk∑P g (N)
Trong ñó ∑P - trọng lượng bám của ñầu máy.
Theo tài liệu thí nghiệm của Viện nghiên cứu khoa học ñường sắt Liên bang Nga
thì R = 400 m ; ϕk giảm 7,5 %
R = 300 m ; ϕk giảm 14 %
R = 200 m ; ϕk giảm 22 %
- Tăng duy tu bảo quản kiến trúc tầng trên
+ R giảm nên ray chóng mòn do bánh trượt trên ray lực ly tâm ñẩy ngang.
+ ðộ hao mòn của ray w phụ thuộc cường ñộ vận chuyển, bán kính ñường cong,
chiều dài khung cứng toa xe, vận tốc chạy tàu, tải trọng trục...
+ Trong ñường cong bán kính nhỏ tà vẹt và phụ kiện phải tăng và chóng hỏng.
47
(mm /triÖu tÊn t¶i träng)
w
2
R (m)
Hình 2-4. ðồ thị biểu diễn hao mòn ray theo bán kính
- Chi phí sửa chữa ñầu máy và toa xe tăng chủ yếu do chi phí cho các bộ phận
chuyển ñộng như vành ñai bánh xe.
- Làm cho ñường bị dài thêm ra
T
T
T
T
R2
R1
K1
1
2
K2
α
2
1
Hình 2-5. Làm cho ñường dài thêm ra khi R2 < R1
Nếu α = const và giảm R1 -> R2 thì ñường dài thêm ra một ñoạn
∆L = 2(T1 - T2) + K2 - K1 (m)
Thường trong thực tế khi R giảm thì luôn tăng α ñể bám ñịa hình, do α tăng lại
càng làm ñường dài thêm ra.
2.1.2. Bán kính tối thiểu và bán kính hạn chế.
Bán kính tối thiểu là bán kính nhỏ nhất dùng tuỳ theo cấp ñường, vận tốc chạy
tàu, khối lượng vận chuyển và ñiều kiện ñịa hình.
Bán kính hạn chế là bán kính nhỏ nhất ñược phép dùng tuỳ theo cấu tạo của ñầu
máy toa xe, nó không thể nhỏ hơn nữa nếu không tàu chạy không an toàn.
Ví dụ: Rhc = 75 m cho ñầu máy loại nhỏ
Rhc = 150 m cho ñầu máy loại lớn