Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Chất lượng dịch vụ sau bán hàng ảnh hưởng đến lòng trung thành thông qua sự hài lòng của khách hàng – trường hợp Head Quang Hiển Tỉnh Đồng Nai
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------
LƯƠNG ĐÌNH HIỂN
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SAU BÁN HÀNG ẢNH HƯỞNG
ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH THÔNG QUA SỰ HÀI LÒNG
CỦA KHÁCH HÀNG - TRƯỜNG HỢP HEAD QUANG HIỂN
TỈNH ĐỒNG NAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
TP. Hồ Chí Minh, năm 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SAU BÁN HÀNG ẢNH HƯỞNG
ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH THÔNG QUA SỰ HÀI LÒNG
CỦA KHÁCH HÀNG - TRƯỜNG HỢP HEAD QUANG HIỂN
TỈNH ĐỒNG NAI
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã chuyên ngành : 8 34 01 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Người hướng dẫn khoa học:
TS. Nguyễn Hoàng Sinh
TP. Hồ Chí Minh, năm 2022
- i -
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn: “Chất lượng dịch vụ sau bán hàng ảnh hưởng
đến lòng trung thành thông qua sự hài lòng của khách hàng - Trường hợp HEAD
Quang Hiển tỉnh Đồng Nai” là bài nghiên của chính tôi.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi
cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được
công báo hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Không có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận
văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.
Xin chân thành cảm ơn và trân trọng!
Tp Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 2 năm 2022
Người thực hiện
Lương Đình Hiển
- ii -
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên học viên xin chân thành cảm ơn trường Đại Học Mở TP HCM
Khoa Sau Đại Học đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành được khóa học này.
Học viên xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Hoàng Sinh, cùng các quý
thầy, cô giảng dạy tại khoa đào tạo sau đại học, Đại học Mở thành phố Hồ Chí
Minh đã tận tình truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm và hướng dẫn về lý
thuyết cũng như triển khai thực tế để tôi có thể hoàn thành đề tài “Chất lượng dịch
vụ sau bán hàng ảnh hưởng đến lòng trung thành thông qua sự hài lòng của khách
hàng - Trường hợp HEAD Quang Hiển tỉnh Đồng Nai”.
Đồng thời, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành đến các bạn cùng lớp,
các cán bộ/nhân viên trong công ty Quang Hiển đã dành thời gian hỗ trợ và tham
gia khảo sát cũng như cung cấp những ý kiến đóng góp hỗ trợ tôi trong quá trình
thực hiện luận văn.
Trong suốt quá trình thực hiện, mặc dù đã trao đổi, tiếp thu ý kiến đóng góp
của quý thầy cô, bạn bè, tham khảo tài liệu và hết sức cố gắng để hoàn thiện luận
văn song vẫn không tránh khỏi sự sai sót vì vậy rất mong nhận được những thông
tin đóng góp, phản hồi từ quý thầy cô và bạn bè để luận văn được hoàn thiện một
cách tốt nhất.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn.
Tác giả
- iii -
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................ ii
DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................... vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... viii
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN........................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 7
1.3 Câu hỏi nghiên cứu................................................................................ 7
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 8
1.5 Ý nghĩa của đề tài.................................................................................. 8
1.6 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 9
1.7 Kết cấu luận văn.................................................................................... 9
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT............................................................ 10
2.1 Khái niệm dịch vụ ............................................................................... 10
2.2 Khái niệm dịch vụ sau bán hàng .......................................................... 10
2.3Cơ sở lý thuyết về chất lượng dịch vụ và chất lượng dịch vụ sau bán hàng11
2.3.1 Chất lượng dịch vụ ......................................................................... 11
2.3.2 Chất lượng dịch vụ sau bán hàng.................................................... 13
2.4 Tầm quan trọng của chất lượng dịch vụ sau bán hàng.......................... 15
2.5 Sự hài lòng .......................................................................................... 16
2.6Lòng trung thành của khách hàng ......................................................... 17
2.7 Các nghiên cứu liên quan trước ........................................................... 18
2.8 Mô hình nghiên cứu đề xuất và giả thuyết nghiên cứu ......................... 24
2.8.1 Giả thuyết nghiên cứu: ................................................................... 25
2.8.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................... 29
2.9 Thừa kế thang đo................................................................................. 30
Tóm tắt chương 2 ...................................................................................... 30
- iv -
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 31
3.1 Quy trình nghiên cứu........................................................................... 31
3.2 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 31
3.2.1 Nghiên cứu định tính...................................................................... 31
3.2.2 Nghiên cứu định lượng................................................................... 39
3.3Phương pháp xử lý dữ liệu.................................................................... 40
Tóm tắt chương 3 ...................................................................................... 41
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................. 43
4.1 Thống kê mô tả.................................................................................... 43
4.1.1 Thống kê mô tả nhân khẩu học ....................................................... 43
4.1.2 Thống kê biến nghiên cứu .............................................................. 44
4.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA)...................................................... 49
4.3 Phân tích nhân tố khẳng định (CFA).................................................... 53
4.4 Phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) ...................................... 62
4.4.1 Kết quả phân tích mô hình SEM..................................................... 62
4.4.2 Kiểm định giả thuyết ...................................................................... 63
4.5 Kiểm định mô hình cấu trúc bằng Bootstrap lặp lại 1000 lần ............... 64
4.6Thảo luận kết quả nghiên cứu............................................................... 65
Tóm tắt chương 4 ...................................................................................... 67
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ .................................. 69
5.1. Kết luận nghiên cứu............................................................................ 69
5.2. Hàm ý quản trị.................................................................................... 69
5.2.1 Nâng cao chất lượng dịch vụ sau bán hàng bằng cách cải thiện tính hữu
hình tại Head Quang Hiển tỉnh Đồng Nai................................................ 70
5.2.2 Nâng cao chất lượng dịch vụ sau bán hàng bằng cách nâng cao độ tin cậy
của khách hàng đối với Head Quang Hiển tỉnh Đồng Nai........................ 71
5.2.3 Nâng cao chất lượng dịch vụ sau bán hàng bằng cách nâng cao khả năng
đáp ứng của Head Quang Hiển tỉnh Đồng Nai đối với khách hàng .......... 72
5.2.4 Nâng cao chất lượng dịch vụ sau bán hàng bằng cách nâng cao sự đảm
bảo của Head Quang Hiển tỉnh Đồng Nai đối với khách hàng ................. 73
- v -
5.2.5 Nâng cao chất lượng dịch vụ sau bán hàng bằng cách nâng cao sự đồng
cảm của Head Quang Hiển tỉnh Đồng Nai đối với khách hàng ................ 74
5.2.6 Xem xét sức hấp dẫn thay thế và nâng cao sự hài lòng của khách hàng
................................................................................................................ 75
5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo .............................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................... 79
PHỤ LỤC 1. TÓM TẮT THANG ĐO........................................................ 84
PHỤ LỤC 2. DANH SÁCH THẢO LUẬN VỚI CHUYÊN GIA VÀ KHÁCH
HÀNG .......................................................................................................... 90
PHỤ LỤC 3. KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU................................................ 92
- vi -
DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu của Sheriff, Roslan và Yusoff (2020).............. 19
Hình 2.2 Mô hình nghiên cứu của Ashfaq (2019) .......................................... 20
Hình 2.3 Mô hình nghiên cứu của Saidin và cộng sự (2018).......................... 21
Hình 2.4 Mô hình nghiên cứu của Phạm Thị Mộng Hằng (2020)................... 23
Hình 2.5 Mô hình nghiên cứu của Nguyễn Danh Nam và Lê Thu Hằng (2021)24
Hình 2.6 Mô hình nghiên cứu đề xuất............................................................ 30
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ...................................................................... 31
Hình 4.1 Kết quả phân tích CFA.................................................................... 61
Hình 4.2 Mô hình cấu trúc tuyến tính SEM ................................................... 62
- vii -
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Báo cáo doanh thu năm 2018 đến 2020............................................ 3
Bảng 1.2. Tổng hợp tỷ lệ phản hồi/khiếu nại từ hệ thống bộ phận dịch vụ năm 2020
........................................................................................................................ 4
Bảng 3.1 Tổng hợp thang đo.......................................................................... 33
Bảng 4.1: Thống kê mô tả biến nghiên cứu.................................................... 44
Bảng 4.2: Kết quả kiểm định KMOvà Bartlett............................................... 49
Bảng 4.3: Giá trị Eigenvalues và tổng phương sai trích ................................. 50
Bảng 4.4: Kết quả ma trận xoay nhân tố ........................................................ 50
Bảng 4.5: Kết quả tính toán CR; AVE và Cronbach’s Alpha ......................... 54
Bảng 4.6: Trọng số hồi quy chưa chuẩn hóa (Regression weight).................. 55
Bảng 4.7: Kết quả kiểm tra tính giá trị phân biệt............................................ 58
Bảng 4.8: Trọng số hồi quy đã chuẩn hóa (Standardized Regression Weights)59
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định giả thuyết......................................................... 63
Bảng 4.10: Kết quả ước lượng bằng Bootstrap với n= 1000........................... 64
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định giả thuyết....................................................... 65
- viii -
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AASSQ
Auto
SERVPERF
Auto
SERVQUAL
CFA
: Automotive After Sales Service Quality (chất lượng dịch vụ
sau bán hàng ô tô)
: Auto Service Performance (hiệu suất dịch vụ tự động)
: Mô hình chất lượng dịch vụ tự động
: Confirmatory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khẳng
định)
EFA : Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá)
KMO
HEAD
: Kaiser Meyer-Olkin
: Honda Exclusive Authorized Dealler
E-S-Qual : E-core Service quality (Chất lượng dịch vụ lõi điện tử)
SERVPERF : Mô hình hiệu suất dịch vụ
SERVQUAL : Service - Quality (Mô hình chất lượng dịch vụ)
SPSS : Statistical Product and Services Solutions (Ten phần mềm)
SEM : Structural Equation Modeling (Mô hình cấu trúc tuyến tính)
1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN
1.1 Lý do chọn đề tài
Ngành dịch vụ đang trải qua một cuộc thay đổi mang tính cách mạng, ảnh
hưởng đáng kể đến cách chúng ta sống và làm việc. Các dịch vụ mới liên tục được
tung ra để đáp ứng nhu cầu hiện có và tiềm năng. Chìa khóa cho lợi thế cạnh tranh
bền vững của một doanh nghiệp là cung cấp dịch vụ khách hàng chất lượng cao và
đạt được sự hài lòng của khách hàng, từ đó sẽ tác động tích cực đến lợi nhuận
(Keisidou và cộng sự, 2013). Khách hàng hài lòng sẽ lặp lại đơn đặt hàng của họ, có
xu hướng trung thành và có thể truyền cảm xúc tích cực cho người khác. Mức độ
trung thành phản ánh việc mua nhiều lần cùng một thương hiệu cụ thể, không chỉ
một sản phẩm do nhà sản xuất đưa ra, họ đưa ra lời giới thiệu cho bạn bè của họ
cũng mua sản phẩm tương tự đến cùng một nơi, và họ không dễ chuyển sang sản
phẩm của đối thủ (Murali và cộng sự, 2016). Việc cung cấp chất lượng dịch vụ xuất
sắc đã được coi là yếu tố quyết định chính đến sự hài lòng và lòng trung thành của
khách hàng (Keisidou và cộng sự, 2013). Định đề này mở rộng đến việc cung cấp
chất lượng dịch vụ sau bán hàng. Theo Ahmad và Butt (2012), thu nhập từ việc thu
xếp dịch vụ sau bán hàng và bán phụ tùng thay thế đạt được gấp ba lần giá trị mua
xe ban đầu. Khách hàng thường mong muốn trả một khoản tiền lớn để có được sự
đảm bảo và dịch vụ hậu mãi đáng tin cậy. Đây sẽ là chất xúc tác cho sự phát triển
trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ sau bán hàng, là nguồn thu đáng kể cho các hãng
và củng cố hình ảnh của các hãng xe.
Dịch vụ sau bán hàng là một giai đoạn sau khi mua hàng với mục đích đảm
bảo rằng khách hàng cảm thấy hài lòng với trải nghiệm sản phẩm hoặc dịch vụ của
họ. Không giống như hàng hóa không lâu bền, quyết định mua xe gắn liền với
nhiều loại rủi ro khác nhau như rủi ro vật chất và chức năng. Vì vậy, khách hàng
có nhu cầu cao về sự chăm sóc đặc biệt cho xe của mình từ các nhà sản xuất để họ
yên tâm hơn về sự lựa chọn của mình trong quá trình sở hữu. Dịch vụ sau bán hàng
đã trở thành một công cụ quan trọng đối với bất kỳ hãng sản xuất xe nào (Flees và
2
Senturia, 2008) bởi vì với sự quản lý tốt, nó có thể là một nguồn lợi lớn. Ví dụ,
dịch vụ sau bán hàng được thừa nhận là một lợi thế cạnh tranh quan hệ, giúp tăng
sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng đối với công ty. Nói cách khác,
điều này tạo điều kiện phát triển mối quan hệ khách hàng, đóng vai trò quan trọng
trong việc làm cho khách hàng tin tưởng hơn vào sự lựa chọn thương hiệu, tạo cơ
hội phát triển trong dài hạn. Mối quan hệ này ngày nay không dễ dàng đạt được và
duy trì vì các sản phẩm thay thế hoặc sản phẩm thay thế hàng loạt và sự tin tưởng
của khách hàng đối với các quảng cáo thông thường ngày càng giảm.
Công ty Honda Việt Nam được thành lập vào năm 1996 dưới hình thức liên
doanh giữa Công ty Honda Motor (Nhật Bản), Công ty Asian Honda Motor (Thái
Lan) và Tổng Công ty Máy Động Lực và Máy Nông nghiệp Việt Nam. Honda đã và
đang thâm nhập thị trường Việt Nam thành công với doanh thu khổng lồ thu được
từ việc bán một số dòng xe máy nổi tiếng và hình ảnh được người dân trong nước
nhìn nhận đáng tin cậy. Trong một thập kỷ, Honda Việt Nam chỉ tập trung vào sản
xuất xe máy cho đến năm 2006 khi bắt đầu kinh doanh lần đầu tiên trên thị trường
xe du lịch.
Tương tự như các đối thủ ô tô khác, Honda đã nỗ lực đáng kể trong việc giới
thiệu các sản phẩm phù hợp với sở thích của người dân địa phương và phát triển hệ
thống dịch vụ sau bán hàng chất lượng, nhằm thu hút người mua mới và giữ chân
khách hàng hiện tại. Tuy nhiên theo các nghiên cứu tổng hợp hàng năm của J.D
Power (hãng nghiên cứu số liệu thị trường nổi tiếng của Mỹ) về mức độ hài lòng
của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ sau bán hàng giữa các hãng xe khác
nhau trên thị trường Việt Nam năm 2019, hai vị trí cuối cùng trong bảng xếp hạng
là Kia với 801 điểm và Honda 795 điểm (Thy Nhung, 2019). Việc đánh giá chất
lượng của các đại lý dựa trên 5 yếu tố (theo mức độ quan trọng): chất lượng dịch vụ
(24%), khởi động dịch vụ (21%), nhận xe (20%), chuyên viên tư vấn dịch vụ (18%)
và cơ sở vật chất (17%). Trong quá khứ, theo khảo sát của J.D Power, từ năm 2009
đến năm 2012 dịch vụ sau bán hàng của Honda đứng đầu danh sách các hãng xe từ
năm 2009 đến năm 2011, với CSI lần lượt là 836, 840 và 848 (CSI là chỉ số mức độ
3
hài lòng của khách hàng - Customer Satisfaction Index). Trong khoảng thời gian đó,
Honda đã 2 lần giữ vị trí dẫn đầu vào năm 2009 và 2011, điều này chứng tỏ những
nỗ lực hoàn thiện chất lượng dịch vụ của Honda. Tuy nhiên, vào năm 2012, Honda
đã rơi khỏi top ba trong số các nhà cung cấp dịch vụ tốt nhất với số điểm 828, thậm
chí còn kém cả Kia mà trước đó không phải là đối thủ của Honda trong lĩnh vực này.
Head Quang Hiển là cửa hàng Honda Ủy Nhiệm được thành lập vào
22/05/2007, Honda Việt Nam đã có quy trình dịch vụ sau bán hàng được ban hành
chung, tuy nhiên cách làm là do mỗi Head phải tự thực hiện. Trải qua nhiều năm
thực hiện, hoạt động với tư cách là Cửa Hàng Ủy Nhiệm, Head Quang Hiển cũng
điều chỉnh quy trình chăm sóc khách hàng để phù hợp với địa phương nơi phục vụ.
Tuy nhiên, từ dữ liệu báo cáo của Head trong năm 2018 đến 2020, mục tiêu và hiện
thực hóa doanh thu bán xe, dịch vụ và phụ tùng đã không đạt được mục tiêu hàng
năm của công ty và có xu hướng giảm dần theo năm (Báo cáo tài chính quý 1 của
Head, 2021).
Bảng 1.1. Báo cáo doanh thu năm 2018 đến 2020
Đơn vị: VNĐ
Năm Mục tiêu Đạt được % đạt được
2018 10.995.768.000 10.853.061.950 98,702%
2019 20.995.768.000 13.125.878.528 62,517%
2020 30.995.768.000 23.889.913.482 77,075%
(Nguồn: Báo cáo tài chính quý 1, 2021)
Sự hài lòng của khách hàng là cảm giác nảy sinh do kết quả của việc đánh giá
trải nghiệm sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ (Baloglu, 2002). Một số nghiên cứu
trước đây cho thấy rằng sự hài lòng của khách hàng có ảnh hưởng tích cực và đáng
kể đến lòng trung thành của khách hàng, có nghĩa là sự hài lòng của khách hàng
càng cao thì lòng trung thành của khách hàng đối với một sản phẩm hoặc dịch vụ
càng tăng (Chang và Fong, 2010; Chang và cộng sự, 2009; Tsai và cộng sự, 2010).