Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Biện pháp phát triển kĩ năng giao tiếp cho trẻ tự kỷ 3-4 tuổi
PREMIUM
Số trang
204
Kích thước
1.7 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1176

Biện pháp phát triển kĩ năng giao tiếp cho trẻ tự kỷ 3-4 tuổi

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o

ViÖn khoa häc gi¸o dôc viÖt nam

NguyÔn ThÞ Thanh

BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG GIAO TIẾP

CHO TRẺ TỰ KỶ 3 - 4 TUỔI

LuËn ¸n tiÕn sÜ KHOA HäC gi¸o dôc

Hµ Néi - 2014

Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o

ViÖn khoa häc gi¸o dôc viÖt nam

NguyÔn ThÞ Thanh

BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG GIAO TIẾP

CHO TRẺ TỰ KỶ 3 - 4 TUỔI

LuËn ¸n tiÕn sÜ KHOA HäC gi¸o dôc

Chuyªn ngµnh: Lí luËn vµ lÞch sö gi¸o dôc

M· sè: 62.14.01.02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS NGUYỄN VĂN LÊ

2. PGS.TS LÊ VĂN TẠC

Hµ Néi - 2014

i

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành công trình nghiên cứu này tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt

tình của các tập thể và cá nhân.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:

* PGS.TS Nguyễn Văn Lê, người thầy với lòng nhiệt tình truyền thụ kiến thức đã chỉ

bảo cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu. Thầy đã trực tiếp hướng dẫn và

tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận án.

*PGS.TS Lê Văn Tạc, người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, sửa chữa, đóng góp cho

tôi nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn thiện luận án này.

* Ban Lãnh đạo Viện Khoa học giáo dục Việt Nam và các Cán bộ của Trung tâm

Đào tạo và Bồi dưỡng của Viện, đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi trong

suốt quá trình học tập và nghiên cứu của tôi.

* Tất cả các bạn đồng nghiệp Trung tâm Hỗ trợ phát triển Giáo dục đặc biệt, Khoa

Giáo dục đặc biệt – Trường Cao đẳng sư phạm Trung ương

* Ban lãnh đạo, giáo viên, phụ huynh, trẻ của phòng Giáo dục, Trường mầm non

quận Cầu Giấy, Quận Ba Đình, Quận Đống Đa Hà Nội

* Ban lãnh đạo, giáo viên, phụ huynh, trẻ của Trường mầm non thực hành Hoa Sen

(Ba Đình), Justkid (Cầu Giấy), Yên Hòa (Cầu Giấy).

* Gia đình, người thân và bạn bè đã luôn bên cạnh tôi, cùng tôi chia sẻ khó khăn,

động viên, an ủi, khích lệ và hết lòng giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này.

Tác giả luận án

Nguyễn Thị Thanh

ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết

quả nêu trong Luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công

trình nào.

Tác giác luận án

Nguyễn Thị Thanh

iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

APD : rối loạn xử lý thính giác

CAPD : rối loạn xử lý thính giác trung tâm

CDC : Trung tâm phòng chống dịch bệnh của Mỹ

DSM : Hội tâm thần bệnh học của Mỹ

GD : Giáo dục

GDHN : Giáo dục hoà nhập

GV : Giáo viên

HCTK : Hội chứng tự kỷ

HVBT : Hành vi bất thường

KHGDCN : Kế hoạch giáo dục cá nhân

KN : Kĩ năng

KNGT : Kĩ năng giao tiếp

PH : Phụ huynh

PP : Phương pháp

TK : Tự kỷ

TKT : Trẻ khuyết tật

TTK : Trẻ tự kỷ

MGHN : Mẫu giáo hòa nhập

GDMN : Giáo dục mầm non

iv

MỤC LỤC

Trang phụ bìa

Lời cảm ơn …………………………………………………………………. i

Lời cam đoan ………………………………………………………………. ii

Danh mục các chữ viết tắt ………………………………………………… iii

Mục lục …………………………………………………………………….. iv

Danh mục bảng ………………………………………….………………… vi

Danh mục biểu đồ ……………………………………….………………… vii

Danh mục các phụ lục ……………………………………………………… viii

MỞ ĐẦU ………………………………………………….………………. 1

1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu …………….…...………………… 1

2. Mục đích nghiên cứu ……………………………………………………. 3

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu …………………………………….. 3

4. Giả thuyết khoa học …………………………………….……………….. 3

5. Nhiệm vụ nghiên cứu …………………………………………………… 4

6. Phạm vi nghiên cứu ……………………………………….…………….. 4

7. Phương pháp nghiên cứu ………………………………….……………. 4

8. Những đóng góp mới của luận án …………………………….………… 6

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG GIAO

TIẾP CHO TRẺ TỰ KỶ ………………………………………..……… 7

1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ……………………………….…………… 7

1.1.1 Trên thế giới ………………………………………….…….………… 7

1.1.2. Ở Việt Nam …………………………………...………….…………… 12

1.2. Một số khái niệm cơ bản ………………………………….…………… 14

1.2.1 Kĩ năng ……………………………………………….……………… 14

1.2.2 Kĩ năng giao tiếp ……………………………………....……………... 16

1.2.3 Biện pháp phát triển KNGT cho TTK ……………..………………… 21

1.2.4 Giáo dục hòa nhập …………………………………………………… 22

1.3 Những vấn đề chung về trẻ Tự kỷ ………………..……………………. 23

1.3.1 Trẻ tự kỷ ………………………………………………………..…… 23

1.3.2 Nguyên nhân trẻ Tự kỷ ………………………………………………. 25

1.3.3 Tiêu chí, công cụ chẩn đoán trẻ Tự kỷ ………………………....…… 27

1.3.4 Đặc điểm trẻ Tự kỷ ……………………………………………….… 31

1.4 Phát triển kĩ năng giao tiếp cho trẻ Tự kỷ ………………...…… 40

1.4.1 Ý nghĩa phát triển kĩ năng giao tiếp cho trẻ Tự kỷ …………..…… 40

1.4.2 Mục tiêu phát triển kĩ năng giao tiếp cho trẻ Tự kỷ ………….…… 41

1.4.3 Nội dung phát triển kĩ năng giao tiếp cho trẻ Tự kỷ ………….…. 41

v

1.4.4 Con đường phát triển kĩ năng giao tiếp cho trẻ Tự kỷ …………. 42

1.4.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến kĩ năng giao tiếp cho trẻ Tự kỷ ……. 42

Kết luận chương 1 …………………………………………………. 47

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP PHÁT

TRIỂN KĨ NĂNG GIAO TIẾP CHO TRẺ TỰ KỶ ……………………

48

2.1 Cơ sở thực tiễn biện pháp phát triển KNGT cho trẻ Tự kỷ…………… 48

2.1.1 Sự phát triển giáo dục hòa nhập cho trẻ Tự kỷ ở Việt Nam …………. 48

2.1.2 Vài nét về phát triển KNGT trong chương trình GDMN ở nước ta

hiện nay ……………………………………………………………..…..…. 49

2.1.3 Thực trạng phát triển KNGT cho trẻ Tự kỷ 3 – 4 tuổi …………..…… 50

2.2. Đề xuất biện pháp phát triển KNGT cho TTK 3 - 4 tuổi………………… 70

2.2.1 Nguyên tắc xây dựng các biện pháp phát triển KNGT cho TTK 3 – 4

tuổi …………………………………………………………………………. 70

2.2.2 Đề xuất biện pháp phát triển KNGT cho trẻ Tự kỷ …………………. 71

2.2.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp …………………………..………… 99

Kết luận chương 2 ……………………………………….…………………. 99

CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KNGT

CHO TRẺ TỰ KỶ 3 – 4 TUỔI …………………………………….……. 102

3.1 Những vấn đề chung về thực nghiệm ……………..………...…………. 102

3.1.1 Mục đích của thực nghiệm …………………….………..…………… 102

3.1.2 Nội dung thực nghiệm …………………………...…….…………….. 102

3.1.3 Tổ chức thực nghiệm …………………………………..…………….. 102

3.2 Đánh giá kết quả thực nghiệm ………………………..………………... 106

3.2.1 Trường hợp 1: Bé Nh.A …………….........................….…….……… 106

3.2.2 Trường hợp 2: Bé DA ………………..................……..………..…… 114

3.2.3 Trường hợp 3: Bé MĐ …………….…........................……………… 121

3.2.4 Trường hợp 4: Bé ĐA ……………….................………….………… 128

3.2.5 Trường hợp 5: Bé DKH ……………........................…………...…… 134

3.2.6 Một số ý kiến bình luận về 05 trường hợp nghiên cứu ….…............… 141

Kết luận chương 3 ………………………………………………………… 145

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ …………………………..........……… 147

1. Kết luận ………………………………………………………………….. 147

2. Khuyến nghị ………………………………………………..…………… 149

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ

ĐƯỢC TRÌNH BÀY LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

151

TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………….…………………………. 152

vi

DANH MỤC BẢNG

Trang

Bảng 2.1 Mức độ cần thiết phát triển KNGT cho TTK 55

Bảng 2.2 Thống kê mô tả kết quả đánh giá kĩ năng giao tiếp của TTK 56

Bảng 2.3 Bảng phân bố tần xuất điểm đánh giá kĩ năng tập trung chú ý 57

Bảng 2.4 Bảng phân bố tần xuất điểm đánh giá kĩ năng bắt chước 58

Bảng 2.5 Bảng phân bố tần xuất điểm đánh giá kĩ năng luân phiên 59

Bảng 2.6 Bảng phân bố tần xuất điểm đánh giá kĩ năng nghe hiểu ngôn ngữ 60

Bảng 2.7 Bảng phân bố tần xuất điểm đánh giá kĩ năng sử dụng ngôn ngữ 61

Bảng 3.1 Bảng thống kê mô tả KNGT trước thực nghiệm 106

Bảng 3.2 Thống kê mô tả kết quả thực nghiệm bé Nh.A 109

Bảng 3.3 Thống kê mô tả kết quả thực nghiệm bé DA 116

Bảng 3.4 Thống kê mô tả kết quả thực nghiệm bé MĐ 124

Bảng 3.5 Thống kê mô tả kết quả thực nghiệm bé ĐA 131

Bảng 3.6 Thống kê mô tả kết quả thực nghiệm bé DKH 137

Bảng 3.7 Thống kê mô tả kết quả thực nghiệm của 5 trường hợp nghiên cứu 142

vii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1 Kết quả đánh giá KNGT của bé Nh.A trước TN……… 107

Biểu đồ 3.2 Kết quả đánh giá KN sử dụng ngôn ngữ của bé Nh.A qua các

lần đo ………………………………………………. 112

Biểu đồ 3.3 Kết quả thực nghiệm của bé Nh.A qua các lần đo ……… 114

Biểu đồ 3.4 Điểm trung bình cộng 5 tiêu chí KNGT của bé Nh.A qua các

lần đo TN ……………………………………………………… 114

Biểu đồ 3.5 Kết quả đánh giá KNGT của bé DA trước TN………………… 115

Biểu đồ 3.6 Kết quả đánh giá KN tập trung chú ý bé DA qua các lần đo ………. 118

Biểu đồ 3.7 Kết quả thực nghiệm của bé DA qua các lần đo ……………… 120

Biểu đồ 3.8 Điểm trung bình cộng 5 tiêu chí KNGT của bé DA qua các lần

đo TN ……………………………………………………….. 120

Biểu đồ 3.9 Kết quả đánh giá KNGT của bé MĐ trước TN…… 122

Biểu đồ 3.10 Kết quả đánh giá KN luân phiên của bé MĐ qua các lần đo 125

Biểu đồ 3.11 Kết quả thực nghiệm của bé MĐ qua các lần đo ……… 127

Biểu đồ 3.12 Điểm trung bình cộng 5 tiêu chí KNGT của bé MĐ qua các lần đo TN 127

Biểu đồ 3.13 Kết quả đánh giá KNGT của bé ĐA trước TN …..…………… 129

Biểu đồ 3.14 Kết quả đánh giá KN bắt chước của bé ĐA qua các lần đo …... 132

Biểu đồ 3.15 Kết quả thực nghiệm của bé ĐA qua các lần đo …………….… 133

Biểu đồ 3.16 Điểm trung bình cộng 5 tiêu chí KNGT của bé ĐA qua các lần đo TN 133

Biểu đồ 3.17 Kết quả đánh giá KNGT của bé DKH trước TN…..…………. 136

Biểu đồ 3.18 Kết quả đánh giá KN nghe hiểu ngôn ngữ của bé DKH qua các lần đo 138

Biểu đồ 3.19 Kết quả thực nghiệm của bé DKH qua các lần đo ……… 140

Biểu đồ 3.20 Điểm trung bình cộng 5 tiêu chí KNGT của bé DKH qua các lần đo TN 140

Biểu đồ 3.21 So sánh điểm của 5 trẻ các lần đo …………..………………. 142

Biểu đồ 3.22 So sánh điểm của 5 trẻ trước thực nghiệm và sau thực nghiệm 143

viii

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1: Bảng đánh giá mức độ tự kỷ ở trẻ em CARS ……. 160

PHỤ LỤC 2: Tiêu chí đánh giá KNGT của TTK ………………… 164

PHỤ LỤC 3: Phiếu trưng cầu ý kiến …………………………….. 165

PHỤ LỤC 4.A: Kế hoạch GDCN của bé Nh.A ………………….. 169

PHỤ LỤC 4.B: Kế hoạch GDCN của bé DA …………………….. 171

PHỤ LỤC 4.C: Kế hoạch GDCN của bé MĐ…………………….. 173

PHỤ LỤC 4.D: Kế hoạch GDCN của bé ĐA…………………….. 175

PHỤ LỤC 4.E: Kế hoạch GDCN của bé D.KH……………………. 177

PHỤ LỤC 5: Số liệu trung gian……………………………………… 179

PHỤ LỤC 6: Bảng quan sát trẻ giao tiếp…………………………….. 187

PHỤ LỤC 7: Bảng phỏng vấn phụ huynh…………………………….. 188

PHỤ LỤC 8: Minh họa tài liệu hướng dẫn phụ huynh phát triển KNGT cho

TTK ……………………………………………………………………….. 189

PHỤ LỤC 9: Sổ tay chẩn đoán và thống kê các rối nhiễu tâm thần DSM-IV 194

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu

Tự kỷ là một loại khuyết tật do rối loạn của hệ thần kinh gây ảnh hưởng đến

hoạt động não bộ. Hiện nay Tự kỷ được coi là căn bệnh của thời đại, số lượng trẻ tự

kỉ tăng lên nhanh chóng ở tất cả các quốc gia trên thế giới, trẻ Tự kỷ được báo cáo

xảy ra trong tất cả các nhóm chủng tộc, màu da, các dân tộc và nền kinh tế xã hội

khác nhau. Ngày 30/3/2012 trên trang tin của Trung tâm phòng chống dịch bệnh của

Mỹ (CDC - Centers for disease control and prevention) chính thức công bố số liệu

thống kê mới về Tự kỷ là hiện cứ 88 trẻ có 1 trẻ được xác định với một rối loạn phổ

Tự kỷ (ASD - Autism Spectrum Disorder); tỷ lệ trẻ trai mắc chứng Tự kỷ cao gấp 5

lần so với bé gái. Tại Mỹ, số trẻ được chẩn đoán mắc chứng Tự kỷ cao hơn so với

tổng số trẻ bệnh ung thư, tiểu đường và AIDS cộng lại [116].

Giao tiếp có vai trò quan trọng trong đời sống mỗi cá nhân cũng như các

quan hệ cá nhân trong xã hội. Thông qua giao tiếp mà con người tiếp thu, lĩnh hội

các giá trị văn hoá tinh thần trong nền văn hoá xã hội, các chuẩn mực đạo đức để

hình thành, phát triển các phẩm chất nhân cách, đạo đức, hành vi, thói quen.

Giao tiếp là một nhu cầu không thể thiếu của mỗi con người, nhờ có kỹ năng

giao tiếp (KNGT) mà con người có thể chung sống và hòa nhập trong một xã hội.

Vì vậy, để thực hiện các mục tiêu giáo dục cho trẻ thì điều cần thiết là phải hình

thành và phát triển ở các em KNGT ngay từ lứa tuổi mầm non. KNGT không phải

bẩm sinh, di truyền mà nó được hình thành và phát triển trong quá trình sống, qua

hoạt động, trải nghiệm, luyện tập, rèn luyện... Dạy cho trẻ biết cách giao tiếp với

mọi người xung quanh, biết tập trung chú ý khi giao tiếp, biết cách tiếp cận và biết

bày tỏ thái độ, quan điểm của mình bằng lời nói, cử chỉ, điệu bộ, nét mặt, biết cách

giải quyết những tình huống trong cuộc sống hằng ngày, biểu đạt những mong

muốn, cảm xúc, suy nghĩ, làm những việc nên làm, đồng thời biết lắng nghe và hiểu

người khác. Đây là một nội dung vô cùng quan trọng trong chăm sóc và giáo dục

cho trẻ em độ tuổi mầm non cũng như trong công tác can thiệp và giáo dục cho trẻ

Tự kỷ.

2

Trẻ Tự kỷ có những rối loạn của hệ thần kinh gây ảnh hưởng đến hoạt động

não bộ dẫn đến trẻ gặp khó khăn trong học tập, vui chơi, hòa nhập cộng đồng. Mức

độ Tự kỷ ở mỗi trẻ mắc phải có sự khác nhau từ nhẹ đến nặng và thời điểm triệu

chứng thể hiện ra cũng khác nhau. Nhưng tất cả TTK đều có một điểm chung giống

nhau là khó khăn về giao tiếp và tương tác xã hội. Điều này được thể hiện ở việc

TTK ít hoặc gần như không có nhu cầu giao tiếp với người khác, thiếu kĩ năng tập

trung chú ý, bắt chước, luân phiên, bắt đầu, duy trì, mở rộng hội thoại, hiểu và sử

dụng công cụ giao tiếp… điều này không những là khó khăn của riêng bản thân trẻ

mà còn là trở ngại đối với người lớn (cha mẹ, thầy, cô…) muốn giao tiếp cùng với

trẻ. Những khó khăn trong giao tiếp đã ảnh hưởng trầm trọng đến sự phát triển các

lĩnh vực khác của trẻ tự kỉ như ngôn ngữ, nhận thức và hòa nhập vào cộng đồng. Do

vậy, khắc phục những hạn chế trong giao tiếp, đặc biệt là KNGT cho TTK là một

trong những nhiệm vụ quan trọng trong giáo dục nhóm trẻ này.

Trong lĩnh vực chăm sóc và giáo dục trẻ TTK ở mỗi giai đoạn lứa tuổi đều có

những nét đặc trưng. Giai đoạn từ 3 – 4 tuổi là mốc quan trọng xác định xem trẻ đó

có phải là TTK không. Đây là thời điểm quan trọng để Nhà giáo dục đưa ra những

biện pháp tác động nhằm hình thành và phát triển kĩ năng giao tiếp cho TTK, giúp

trẻ khắc phục và sửa chữa những khiếm khuyết về giao tiếp để hòa nhập cộng đồng.

Nghiên cứu về TTK và giáo dục TTK trở thành vấn đề thu hút được sự quan

tâm của các nhà khoa học trên cả lĩnh vực y tế, giáo dục, xã hội... Các phát hiện mới

về TTK và thành tựu trong GD, can thiệp, trị liệu cho TTK được công bố đã giúp

cho con người có những hiểu biết hơn về TTK. Song các nhà khoa học vẫn cho rằng

khó khăn trong giao tiếp đặc biệt là việc phát triển KNGT là một vấn đề cần được

nghiên cứu, tìm kiếm để giúp cho TTK, phụ huynh TTK, giáo viên dạy TTK được

hữu ích hơn.

Ở nước ta vấn đề chăm sóc, giáo dục TTK là một lĩnh vực còn rất mới mẻ.

Các công trình nghiên cứu về TTK chưa nhiều, đặc biệt các nghiên cứu về vấn đề

phát triển kĩ năng giao tiếp cho TTK.

3

Giáo dục hòa nhập cho trẻ Tự kỉ lứa tuổi mầm non đã được triển khai tại Việt

Nam, tuy nhiên giáo viên mầm non còn thiếu kiến thức và kĩ năng giao tiếp, tổ chức

hoạt động giáo dục cho trẻ. Nguồn tài liệu tham khảo về vấn đề giao tiếp với TTK

cũng rất hạn chế. Điều này đã ảnh hưởng ít nhiều đến kết quả giáo dục TTK.

Sự bùng nổ, gia tăng số lượng TTK được phát hiện bắt đầu từ những năm

2000 trở lại đây với tỉ lệ đáng kể TTK học tập trong các trường mầm non hòa nhập

đặt ra nhiệm vụ cấp thiết cần nghiên cứu tìm kiếm phương pháp, biện pháp giáo dục

cho trẻ, cách thức tác động, giao tiếp với TTK và phát triển kĩ năng giao tiếp cho trẻ

trong môi trường giáo dục hòa nhập.

Vì vậy, luận án nghiên cứu “Biện pháp phát triển kĩ năng giao tiếp cho

TTK 3 - 4 tuổi” sẽ đi sâu nghiên cứu việc phát triển các kĩ năng giao tiếp cho TTK,

góp phần giải quyết những vấn đề bất cập đang đặt ra trong quá trình giáo dục TTK

hiện nay, nâng cao hiệu quả chăm sóc giáo dục TTK và đóng góp cho sự phát triển

của khoa học Giáo dục đặc biệt ở Việt Nam.

2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về kỹ năng giao tiếp của TTK, luận án

đề xuất các biện pháp tác động nhằm góp phần phát triển kĩ năng giao tiếp cho trẻ Tự kỷ.

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

- Khách thể nghiên cứu: Quá trình GD phát triển KNGT cho TTK 3- 4 tuổi.

- Đối tượng nghiên cứu:Các biện pháp phát triển KNGT cho TTK 3 - 4 tuổi.

4. Giả thuyết khoa học

KNGT của TTK còn nhiều hạn chế: tập trung chú ý kém, không biết cách bắt

chước lời nói, không biết luân phiên, nghe hiểu nội dung giao tiếp kém, không biết

cách sử dụng ngôn ngữ trong quá trình giao tiếp. Nếu xây dựng được các biện pháp

phát triển KNGT cho TTK một cách đồng bộ từ gia đình đến nhà trường và xã hội,

gắn kết giữa việc can thiệp và giáo dục, tạo cơ hội cho trẻ hòa nhập cộng đồng, thể

4

hiện, trải nghiệm, luyện tập kỹ năng giao tiếp thì góp phần nâng cao hiệu quả việc

chăm sóc, giáo dục cho trẻ Tự kỷ nói chung cũng như việc phát triển KNGT cho

TTK nói riêng.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu

5.1 Nghiên cứu cơ sở lí luận về phát triển kỹ năng giao tiếp của TTK.

5.2 Nghiên cứu, đánh giá thực trạng KNGT của TTK 3 - 4 tuổi; thực trạng các biện

pháp giao tiếp của GV với TTK trong quá trình tổ chức các hoạt động dạy học ở

trường mầm non. Tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển KNGT cho TTK,

làm cơ sở thực tiễn đề xuất biện pháp phát triển KNGT cho TTK 3 - 4 tuổi.

5.3 Đề xuất các biện pháp nhằm phát triển kĩ năng giao tiếp cho TTK 3 - 4 tuổi và

tổ chức thực nghiệm sư phạm nhằm kiểm chứng tính khả thi và hiệu quả giáo dục

của các biện pháp.

6. Phạm vi nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp phát triển kĩ năng

giao tiếp cho TTK 3 - 4 tuổi đang học ở lớp hòa nhập ở trường mầm non (không

nghiên cứu trẻ Tự kỷ có đi kèm hội chứng Asperger, rối loạn phân rã, rối loạn phát

triển lan tỏa, hội chứng Rett).

Đề tài được tiến hành điều tra khảo sát thực tế và tổ chức thực nghiệm ở 3

trường mầm non có TTK học hòa nhập. Trường mầm non Yên Hòa, Juskid - Cầu

Giấy – Hà Nội, Trường mầm non Hoa Sen - Ba Đình – Hà Nội.

7. Phương pháp nghiên cứu

Đề tài sử dụng phối hợp một số phương pháp nghiên cứu:

7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận

Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại và hệ thống hoá lý

thuyết nhằm:

5

- Thu thập, xử lý, chọn lọc và khái quát hoá những vấn đề lý luận cơ bản,

những kết quả nghiên cứu ở trong nước và nước ngoài về TTK, phát triển kĩ năng

giao tiếp cho TTK.

- Xây dựng các khái niệm công cụ cốt lõi của đề tài.

7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn

7.2.1 Phương pháp quan sát

Quan sát, theo dõi và ghi chép các biểu hiện giao tiếp của TTK với các bạn

trong lớp, với cô giáo để đánh giá khả năng giao tiếp của TTK.

Quan sát quá trình tổ chức các hoạt động chăm sóc và giáo dục hằng ngày của

giáo viên trong lớp học hòa nhập ở trường mầm non để có cơ sở đánh giá thực trạng

việc sử dụng các biện pháp phát triển KNGT cho TTK.

Ghi biên bản, thu âm, quay video các hoạt động giao tiếp của TTK làm tư

liệu nghiên cứu.

7.2.2 Phương pháp điều tra

Sử dụng phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi đối với giáo viên, cán bộ quản

lý, cha mẹ TTK và phương pháp phỏng vấn giáo viên, cán bộ quản lý và cha mẹ

TTK nhằm tìm hiểu thực trạng các biện pháp phát triển kĩ năng giao tiếp cho TTK

trong lớp học hoà nhập ở địa bàn nghiên cứu làm cơ sở cho việc đánh giá thực

trạng và tiến hành thực nghiệm sư phạm.

Phỏng vấn sâu một số giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục để làm rõ hơn các

nội dung thu thập được từ phiếu hỏi.

7.2.3 Phương pháp thực nghiệm sư phạm

Tổ chức thực nghiệm các biện pháp phát triển kĩ năng giao tiếp cho TTK 3 -

4 tuổi để kiểm nghiệm tính khoa học và khẳng định tính khả thi của biện pháp đã đề

xuất.

7.2.4 Phương pháp chuyên gia

Tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong các lĩnh vực y tế, tâm lý, giáo

dục đặc biệt về các biện pháp phát triển KNGT cho TTK. Mặt khác lấy ý kiến từ

các giáo viên có kinh nghiệm đang trực tiếp dạy TTK tại một số trường MN.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!