Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Báo cáo tiến độ ngành Lâm nghiệp 2006-2010 part 5 pptx
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Chương 7. Tiến độ thực hiện Chương trình phát triển và quản lý rừng bền vững
Báo cáo tiến độ ngành Lâm nghiệp Việt Nam 2006 - 2010 115
Rừng sản xuất theo Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2003 là rừng được sử dụng chủ
yếu để sản xuất kinh doanh gỗ, LSNG và kết hợp phòng hộ, góp phần bảo vệ môi trường, bao
gồm: rừng sản xuất là rừng tự nhiên, rừng sản xuất là rừng trồng và rừng giống gồm rừng
trồng và rừng tự nhiên qua bình tuyển, công nhận.
Tuy nhiên, “đất rừng sản xuất” theo Theo Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT là đất sử
dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển
rừng bao gồm đất có rừng tự nhiên sản xuất, đất có rừng trồng sản xuất, đất khoanh nuôi phục
hồi rừng sản xuất, đất trồng rừng sản xuất.
Căn cứ vào nguồn gốc hình thành, rừng sản xuất được phân ra các loại như sau: 1)
Rừng sản xuất là rừng tự nhiên gồm rừng tự nhiên và rừng được phục hồi bằng biện pháp
khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên. Căn cứ vào trữ lượng bình quân trên một hecta rừng tự
nhiên được chia thành rừng giầu, rừng trung bình và rừng nghèo; 2) Rừng sản xuất là rừng
trồng gồm rừng trồng bằng vốn ngân sách nhà nước và rừng trồng bằng vốn chủ rừng tự đầu
tư (vốn tự có, vốn vay, vốn liên doanh, liên kết không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước)
có hỗ trợ của nhà nước và các nguồn khác; 3) Rừng giống gồm rừng giống được chuyển hoá
từ rừng tự nhiên hoặc từ rừng trồng, rừng giống là rừng trồng và vườn giống.
Biểu đồ 13: Phân bố rừng tự nhiên sản xuất theo vùng sinh thái
Nguồn: TCLN, Bộ NN&PTNT
Chỉ tiêu
3.1.4 Diện tích rừng sản xuất
Chương 7. Tiến độ thực hiện Chương trình phát triển và quản lý rừng bền vững
Báo cáo tiến độ ngành Lâm nghiệp Việt Nam 2006 - 2010 116
Bảng 39: Diện tích rừng sản xuất theo loại rừng của các vùng sinh thái năm 2009
Đơn vị tính: ha
Loại đất. loại rừng Toàn
quốc Tây Bắc Đông Bắc Sông
Hồng
Bắc
Trung Bộ
Duyên
Hải Nam
Trung Bộ
Tây
Nguyên
Đông
Nam Bộ
Tây
Nam Bộ
Đất lâm nghiệp 8.579.401 600.868 2.713.645 24.816 1.755.448 1.005.110 2.173.726 158.089 147.697
I. Đất có rừng 6.289.848 255.574 1.920.492 18.885 1.326.959 670.783 1.858.055 110.355 128.744
A. Rừng tự nhiên 4.148.607 155.876 1.006.343 2.190 801.445 403.003 1.716.889 60.202 2.660
1. Rừng gỗ 3.363.805 104.360 755.673 18 652.779 377.480 1.441.152 32.075 269
2. Rừng tre nứa 382.402 36.623 78.511 4 101.705 10.638 141.845 13.077 -
3. Rừng hỗn giao 314.979 11.992 109.250 - 30.760 14.588 133.892 14.497 -
4. Rừng ngập mặn 6.270 - 2.819 - 491 16 - 553 2.391
5. Rừng trên núi
đá 81.150 2.901 60.090 2.168 15.710 281 - - -
B. Rừng trồng 2.141.241 99.698 914.149 16.695 525.514 267.779 141.167 50.154 126.084
1. RT có trữ lượng 1.043.267 64.327 426.958 9.470 244.692 150.154 84.986 14.205 48.475
2. RT chưa có TL 865.501 32.111 372.493 3.747 202.433 112.709 51.425 13.765 76.816
3. RT là tre luồng 81.164 1.927 10.936 68 67.481 3 716 31 -
4. RT là cây đặc
sản 150.641 1.333 103.762 3.410 10.822 4.914 4.039 22.152 210
5. Ngập mặn.
phèn 669 - - - 86 - - - 583
II. Đất không rừng 2.289.553 345.294 793.153 5.931 428.489 334.327 315.671 47.734 18.953
1. Ia (cỏ. lau lách) 128.226 11.424 288 1.360 5.072 27.673 45.466 33.228 3.715
2. Ib (cây bụi) 1.339.243 231.260 486.969 3.007 260.163 144.533 202.579 5.312 5.420
3. Ic (gỗ rải rác) 724.670 99.869 260.955 84 155.446 136.234 67.484 4.597 -
4. Núi đá 50.048 2.741 39.196 1.060 4.616 2.434 - - -
5. Đất khác trong
LN 47.366 - 5.744 421 3.192 23.453 142 4.596 9.819
Nguồn: TCLN, Bộ NN&PTNT
Rừng tự nhiên sản xuất phân bố theo vùng sinh thái
Năm 2009 tổng diện tích rừng tự nhiên sản xuất của Việt Nam là 4.148.607 ha, được
phân bố ở Tây Nguyên 41%, Đông Bắc 24%, Bắc Trung Bộ 20%, Duyên Hải 10% (xem biểu
đồ 13). Phần lớn diện tích rừng có trữ lượng gỗ cây đứng thấp, rừng có trữ lượng trung bình
không nhiều tập trung ở những địa bàn khó tiếp cận để khai thác.
Trong nhiều năm gần đây việc khai thác gỗ từ rừng tự nhiên bị hạn chế bởi đóng cửa
rừng không khai thác hoặc khai thác theo chỉ tiêu (cô-ta). Lượng gỗ khai thác từ rừng tự
nhiên, theo thống kê chính thức, chỉ ở mức trên dưới 200.000 m3
một năm (xem bảng 40).
Rừng trồng sản xuất phân bố theo vùng sinh thái
Việt Nam là một trong những nước có diện tích rừng trồng lớn. Tổng diện tích rừng
trồng sản xuất năm 2009 là 2.141.241 ha, được phân bố nhiều nhất ở vùng Đông Bắc (42%),