Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Xác định hệ số cố kết theo phương ngang của nền sét yếu tại khu vực huyện Nhà Bè bằng phương pháp thí nghiệm hiện trường
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----o0o-----
NGUYỄN MINH TÂM
XÁC ĐỊNH HỆ SỐ CỐ KẾT THEO PHƯƠNG NGANG
CỦA NỀN SÉT YẾU TẠI KHU VỰC HUYỆN NHÀ BÈ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG
TP. Hồ Chí Minh, năm 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----o0o-----
NGUYỄN MINH TÂM
XÁC ĐỊNH HỆ SỐ CỐ KẾT THEO PHƯƠNG NGANG
CỦA NỀN SÉT YẾU TẠI KHU VỰC HUYỆN NHÀ BÈ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng
Mã số chuyên ngành: 8580201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG
Người hướng dẫn khoa học:
TS. VÕ NGUYỄN PHÚ HUÂN
TP. Hồ Chí Minh, năm 2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY XÁC NHẬN
Tôi tên là: Nguyễn Minh Tâm
Ngày sinh: 18/10/1988 Nơi sinh: Tân Kiên, Bình Chánh, Tp HCM.
Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng Mã học viên: 19A5802011C01
Tôi đồng ý cung cấp toàn văn thông tin luận văn tốt nghiệp hợp lệ về bản quyền cho
Thư viện trường đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh. Thư viện trường đại học Mở
Thành phố Hồ Chí Minh sẽ kết nối toàn văn thông tin luận văn tốt nghiệp vào hệ thống
thông tin khoa học của Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh.
Ký tên
(Ghi rõ họ và tên)
Nguyễn Minh Tâm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ý KIẾN CHO PHÉP BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC SĨ
CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Giảng viên hướng dẫn: TS. Võ Nguyễn Phú Huân
Học viên thực hiện: Nguyễn Minh Tâm Lớp: DCONO19A
Ngày sinh: 18/10/1988 Nơi sinh: Tân Kiên, Bình Chánh, Tp HCM
Tên đề tài: Xác định hệ số cố kết theo phương ngang của nền sét yếu tại khu vực huyện Nhà
Bè bằng phương pháp thí nghiệm hiện trường.
Ý kiến của giáo viên hướng dẫn về việc cho phép học viên Nguyễn Minh Tâm được bảo vệ
luận văn trước Hội đồng:.....................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Học viên đã hoàn thành khốilượng luận văn được giao. Đồng ý cho học viên Nguyễn Minh
Tâm được bảo vệ trước hội đồng.......................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06.tháng 10 năm 2021
Người nhận xét
Võ Nguyễn Phú Huân
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn “Xác định hệ số cố kết theo phương ngang của nền sét
yếu tại khu vực huyện Nhà Bè bằng phương pháp thí nghiệm hiện trường” là công trình
nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết tính toán và số
liệu đo đạc thực tiễn dưới sự hướng dẫn của TS. Võ Nguyễn Phú Huân.
Các số liệu, mô hình tính toán và những kết quả trong Luận văn là hoàn toàn trung
thực. Nội dung của bản Luận văn này hoàn toàn tuân theo nội dung của đề cương Luận văn
đã được Hội đồng đánh giá đề cương Luận văn Cao học ngành Xây dựng công trình Dân
dụng và Công nghiệp, Khoa Đào tạo Sau đại học – Trường Đại học Mở thông qua.
Không có sản phẩm nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận
văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2021
Nguyễn Minh Tâm
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi chân thành cám ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Mở Thành phố
Hồ Chí Minh, đặc biệt là quý Thầy Cô trong Khoa Xây dựng, đã nhiệt tình hướng dẫn
truyền đạt các kiến thức bổ ích trong suốt quá trình học tập, quan tâm giúp đỡ và đã tạo
mọi điều kiện tốt nhất trong thời gian tôi học tập tại trường.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy TS. Võ Nguyễn Phú Huân. Với sự
tận tụy và nhiệt tình, Thầy đã giúp tôi phát triển các ý tưởng, tìm kiếm các tài liệu thiết
thực để định hướng nghiên cứu của mình được tốt hơn. Ngoài ra tôi cũng không quên gửi
lời cảm ơn đến các tác giả trong tài liệu tham khảo mà tôi đã sử dụng để hoàn thành luận
văn này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, các cá nhân và anh chị khóa trên đã ủng
hộ động viên giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Luận văn thạc sĩ đã được hoàn thành với sự nỗ lực của bản thân, tuy nhiên không
thể tránh khỏi những thiếu sót, vì thế rất kính mong quý Thầy Cô chỉ dẫn thêm để tôi bổ
sung những kiến thức trên con đường nghiên cứu và học tập sau này.
Xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2021
Nguyễn Minh Tâm
iii
TÓM TẮT
Tại Thành phố Hồ Chí Minh có rất nhiều khu vực đất yếu, việc xây dựng
công trình nhà ở hay hạ tầng trên nền đất yếu này gặp phải vấn đề khá lớn. Điều
này gây ảnh hưởng khá lớn đến quá trình phát triển mở rộng khu dân cư cũng
như khu công nghiệp ở Thành phố Hồ Chí Minh. Một tiêu chí được đặt ra là phải
cải thiện nền đất yếu đó để đảm bảo trong quá trình hoạt động khai thác được an
toàn. Biện pháp sử dụng gia tải trước kết hợp với thoát nước theo phương đứng
bằng bấc thấm là một trong những biện pháp được sử dụng phổ biến. Tuy nhiên
để tính toán tốt phương pháp này, một thông số khá quan trọng ảnh hưởng đến
việc dự đoán mức độ cố kết là hệ số cố kết ngang Ch. Trong luận văn này sẽ tập
trung phân tích làm sao xác định thông số này một cách chính xác nhất thông
qua dữ liệu từ thí nghiệm và quan trắc hiện trường.
Dựa trên dữ liệu có được từ thí nghiệm xuyên tĩnh CPTu, sử dụng phương
pháp CE-CSSM và phương pháp đường biến dạng (Strain Path) cho thấy sự
chính xác và hiệu quả hơn so với phương pháp phân tích truyền thống. Đường
cong tiêu tán áp lực nước lỗ rỗng cũng đã được thể hiện phù hợp hơn điều này
giúp tìm được thông số đại diện Ch cho lớp đất đó chính xác hơn. Giá trị Ch tìm
được từ 2 phương pháp trên có giá trị nhỏ hơn từ thí nghiệm 3 trục CU. Để an
toàn, khuyến nghị áp dụng 2 phương pháp trên để tìm thông số Ch từ bộ dữ liệu
xuyên tĩnh CPTu.
Bằng việc sử dụng phương pháp phân tích ngược (Asaoka and
Hyperbolic), thông số Ch thu được khá đáng tin cậy bởi vì nó phản ánh được quá
trình tiêu tán áp lực nước lỗ rỗng theo khoảng thời gian rất dài. Từ kết quả
nghiên cứu, khuyến nghị nên sử dụng phương pháp phân tích ngược để tìm được
giá trị thông số Ch một cách chính xác nhất. Và nghiên cứu này cũng là tài liệu
tham khảo dành cho những nghiên cứu tương tự khác liên quan ở khu vực này.
iv
ABSTRACT
There are a lot of soft grounds in Ho Chi Minh city, that make a few
problem when expanding and developing infrastructure. Therefore, the first steps
have to improve the soft soil to make strong background for the building that
make avoiding some accident and unstability. Preloading with prefabricated
vertical drains (PVDs) is a popullar improvement method, that were applied in
many big projects is help to increase drainage in the undergound. And the most
importance factor to predict the consolidation process is coefficient horrizontal
of consolidation (Ch) . The thesis is focus how to determine coefficient Ch
exactly by using the data from CPTu test and monitoring in site (back analysis).
Based on the data from CPTU tets, CE-CSMM method and Strain path
method have much more advantage than traditional method. The excess pore
water curve in CE-CSSM method and Strain path method is maked to
accommodate that help to find the typical Ch for soil layer. Ch value in CECSSM and Strain path is smaller than CU test. For safety, CE-CSSM and Strain
path method should be applied to determine Ch in CPTu test.
By using back analysis method (Asaoka and hyperbolic), coefficient Ch
value is so dependalble because it reglect the dissipation procees of excess pore
pressure in long time. This research propose that should be used the back
analysis method to find exactly coefficient Ch. The results of this thesis can be a
guideline for the next relative research about this area.
v
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................... i
Lời cảm ơn .................................................................................................... ii
Tóm tắt .................................................................................................. iii
Abstract ................................................................................................... iv
Mục lục .................................................................................................... v
Danh mục các bảng biểu và hình vẽ ................................................................ vii
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ............................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu của luận văn .......................................................................... 2
1.3 Nội dung và phương pháp nghiên cứu ................................................ 2
1.4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................................................. 3
1.5 Cấu trúc của luận văn ............................................................................. 3
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .......................... 4
2.1 Mô hình cố kết ..................................................................................... 4
2.2 Lý thuyết cố kết thấm ngang ............................................................... 5
2.2.1 Trường hợp thoát nước xuyên tâm hướng vào trong ............. 5
2.2.2 Thoát nước xuyên tâm theo chu vi ......................................... 8
2.3 Phương pháp xác định hệ số cố kết theo phương ngang trong phòng
thí nghiệm ................................................................................................... 11
2.4 Phương pháp xác định hệ số cố kết theo phương ngang ngoài hiện
trường ......................................................................................................... 15
2.5 Phân tích dữ liệu từ các thiết bị quan trắc ......................................... 22
2.6 Nhận xét ............................................................................................. 31
CHƯƠNG 3 XÁC ĐỊNH HỆ SỐ CỐ KẾT THEO PHƯƠNG NGANG
TỪ THÍ NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG .............................................................. 32
3.1 Giới thiệu công trình .......................................................................... 32
vi
3.2 Thiết bị thí nghiệm ............................................................................ 34
3.3 Phương pháp gián tiếp ....................................................................... 42
3.4 Phương pháp Cavity expension-Critical state soil mechanics .......... 47
3.5 Phương pháp đường biến dạng .......................................................... 53
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH NGƯỢC HỆ SỐ CỐ KẾT THEO PHƯƠNG
NAGNG TỪ KẾT QUẢ QUAN TRẮC HIỆN TRƯỜNG ............................ 58
4.1 Thiết bị quan trắc ............................................................................... 58
4.2 Chi tiết các thiết bị quan trắc và phương pháp lắp đặt...................59
4.2.1 Bàn đo lún............................................................................. 59
4.2.2 Mốc quan trắc lún ................................................................. 60
4.2.3 Đo sâu bằng nhện từ ............................................................. 60
4.2.4 Đo áp lực nước lỗ rỗng bằng dây rung ................................. 63
4.3 Số liệu quan trắc ...............................................................................65
4.3.1 Số liệu đo lún mặt.................................................................65
4.3.2 Số liệu đo lún sâu .................................................................67
4.3.3 Số liệu đo áp lực nước lỗ rỗng .............................................. 69
4.4 Phân tích ngược giá trị hệ số cố kết ngang từ kết quả quan trắc ...71
4.4.1 Phương pháp Asaoka ............................................................ 71
4.4.2 Phương pháp Hyperbolic ...................................................... 76
4.4.3 Phân tích ngược giá trị Ch từ kết quả áp lực nước lỗ rỗng ... 82
4.4.4 Nhận xét................................................................................ 83
4.5 Tổng hợp kết quả ............................................................................... 84
4.6 Mô phỏng phần tử hữu hạn ................................................................ 85
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................ 89
5.1 Kết luận .............................................................................................. 89
5.2 Hướng phát triển ................................................................................ 91
Tài liệu tham khảo .............................................................................................. 92
Bài báo công bố ................................................................................................. 94
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Đặc trưng kỹ thuật đầu xuyên và tiêu chuẩn kỹ thuật Memocone
II....................................................................................................38
Bảng 3.2 Tổng hợp giá trị Ch theo phương pháp tính gián tiếp ...................46
Bảng 3.3 Tổng hợp giá trị Ch theo phương pháp CE-CSSM .......................52
Bảng 3.4 Tổng hợp giá trị Ch theo phương pháp Strain path .......................57
Bảng 4.1 Tổng hợp kết quả tính theo phương pháp Asaoka ........................75
Bảng 4.2 Tổng hợp kết quả tính theo phương pháp Hyperbolic ..................81
Bảng 4.3 Tổng hợp kết quả tính từ quan trắc áp lực nước lỗ rỗng...............82
Bảng 4.4 Tổng hợp các kết quả hệ số cố kết theo phương ngang trong
nghiên cứu.....................................................................................84
Bảng 4.5 Thông số sử dụng trong phần mềm Plaxis 2D..............................86
viii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1-01 Các mặt tiếp giáp của Khu công nghiệp Hiệp Phước .....................1
Hình 2-01 Cố kết 01 trục..................................................................................4
Hình 2-02 Mối quan hệ mức độ cố kết trung bình theo nhân tố thời gian
trường hợp điều kiện biên biến dạng đều và biến dạng tự do khi
n=5...................................................................................................6
Hình 2-03 Hai dạng bố trí lưới thoát nước và hình trụ tương đương...............8
Hình 2-04 Đường cong lý thuyết quan hệ giữa t và U % trường hợp thoát
nước xuyên tâm hướng ra ngoài theo chu vi với tải biến dạng
đều ...................................................................................................9
Hình 2-05 Đường cong lý thuyết quan hệ giữa t và Uv trường hợp thoát
nước xuyên tâm hướng ra ngoài với tải biến dạng tự do ..............10
Hình 2-06 Hộp thấm Rowe Cell........................................................................11
Hình 2-07 Mặt cắt ngang hộp thấm Rowe Cell..............................................12
Hình 2-08 Mô hình thí nghiệm thấm đứng và thấm ngang từ hộp thấm
Rowe Cell......................................................................................13
Hình 2-09 Sự phân bố áp lực nước từ thí nghiệm thấm Rowe Cell......................14
Hình 2-10 Các thành phần chuẩn & lực cắt do tác động bên ngoài của ALNLR
xung quanh đầu cone .......................................................................17
Hình 2-11 Giá trị ALNLR thặng dư với log(t) theo phương pháp CE-CSSM......19
Hình 2-12 Đường cong tiêu tán áp lực nước lỗ rỗng (Teh & Housby, 1991)……..21
Hình 2-13 Phương pháp Asaoka dùng để tính ngược lại giá trị Ch......................14
Hình 2-14 Phương pháp Hyperbolic theo lý thuyết Terzaghi .............................26
Hình 2-15 Phương pháp Hyperbolic theo số liệu quan trắc hiện trường ..............27