Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Việc sử dụng thức ăn nhanh của giới trẻ tại TP.HCM
PREMIUM
Số trang
157
Kích thước
3.8 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1782

Việc sử dụng thức ăn nhanh của giới trẻ tại TP.HCM

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO TỔNG KẾT

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN

THAM GIA XÉT GIẢI THƯỞNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG

VIỆC SỬ DỤNG THỨC ĂN NHANH CỦA GIỚI TRẺ

TẠI TP. HCM:

ĐẶC ĐIỂM VÀ XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI

Thuộc nhóm ngành khoa học: Xã hội nhân văn

TP. HCM, 03/2015

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO TỔNG KẾT

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN

THAM GIA XÉT GIẢI THƯỞNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG

VIỆC SỬ DỤNG THỨC ĂN NHANH CỦA GIỚI TRẺ

TẠI TP. HCM:

ĐẶC ĐIỂM VÀ XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI

Thuộc nhóm ngành khoa học: Xã hội nhân văn

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Quỳnh Thu Giới tính: Nữ

Dân tộc: Kinh

Lớp: DH11XH01

Khoa: Xã hội học – Công tác xã hội – Đông Nam Á Năm thứ: 4/4

Ngành học: Xã hội học

Người hướng dẫn: Th.S Đỗ Hồng Quân

TP. HCM, 03/2015

TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO TỔNG KẾT

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN

THAM GIA XÉT GIẢI THƢỞNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƢỜNG

VIỆC SỬ DỤNG THỨC ĂN NHANH CỦA GIỚI TRẺ

TẠI TP. HCM:

ĐẶC ĐIỂM VÀ XU HƢỚNG BIẾN ĐỔI

Thuộc nhóm ngành khoa học: Xã hội nhân văn

TP. HCM, 03/2014

Việc sử dụng thức ăn nhanh của giới trẻ thành phố Hồ Chí Minh: đặc điểm và xu hướng biến đổi.

2

MỤC LỤC

MỤC LỤC .......................................................................................................................... 1

DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................... 4

DANH MỤC BIỂU ĐỒ..................................................................................................... 8

PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................... 9

1. DẪN NHẬP ............................................................................................................... 9

2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.............................................................................................. 11

3. Ý NGHĨA THỰC TIỄN............................................................................................. 15

4. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU.................................................................. 15

5. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................ 32

6. ĐỐI TƢỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU........................................................... 33

7. ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU........................................................................................... 33

8. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................................................................................... 33

9. PHƢƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT NGHIÊN CỨU......................................................... 33

11. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU.................................................................................... 42

12. KHUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 43

PHẦN II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................ 44

CHƢƠNG I: THỰC TRẠNG VIỆC SỬ DỤNG THỨC ĂN NHANH CỦA GIỚI TRẺ HIỆN

NAY............................................................................................................... 44

I.1. Tổng quan về khách thể nghiên cứu.............................................................. 44

I.2. Thực trạng việc sử dụng thức ăn nhanh của giới trẻ.................................... 50

CHƢƠNG II: NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI VIỆC SỬ DỤNG THỨC ĂN NHANH CỦA

GIỚI TRẺ TẠI TPHCM HIỆN NAY .......................................................... 72

II.1. Xã hội............................................................................................................... 73

II.2. Gia đình ........................................................................................................... 76

II.1. Nhóm bạn bè, đồng nghiệp ............................................................................. 83

II.1. Quê quán.......................................................................................................... 91

II.1. Nghề nghiệp..................................................................................................... 92

II.1. Thu nhập.......................................................................................................... 95

Việc sử dụng thức ăn nhanh của giới trẻ thành phố Hồ Chí Minh: đặc điểm và xu hướng biến đổi.

3

CHƢƠNG III: XU HƢỚNG BIẾN ĐỔI CỦA VIỆC SỬ DỤNG THỨC ĂN NHANH............110

III.1.Ẩm thực dân gian ngƣời việt ........................................................................110

III.2.Bữa cơm gia đình Việt Nam truyền thống ...................................................114

III.3.Xu hƣớng biến đổi trong việc ăn uống.........................................................118

PHẦN III:KẾT LUẬN VÀ KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU..............126

I. KẾT LUẬN ...........................................................................................................126

II. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT ....................................................................................127

TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................130

PHỤ LỤC .......................................................................................................................136

Việc sử dụng thức ăn nhanh của giới trẻ thành phố Hồ Chí Minh: đặc điểm và xu hướng biến đổi.

4

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: mẫu khảo sát...................................................................................................... 35

Bảng 2: mức độ yêu thích việc sử dụng thức ăn nhanh theo nghề nghiệp................. 55

Bảng 3: mức độ sử dụng thức ăn nhanh theo nghề nghiệp ......................................... 56

Bảng 4: những ngƣời giới trẻ thƣờng đi ăn thức ăn nhanh cùng .............................. 59

Bảng 5: mức độ thƣờng xuyên đi ăn thức ăn nhanh cùng bạn bè/ đồng nghiệp

theo nghề nghiệp .............................................................................................................. 60

Bảng 6: lý do đi ăn thức ăn nhanh cùng bạn bè ........................................................... 61

Bảng 7: những việc giới trẻ thƣờng trao đổi khi đi ăn thức ăn nhanh cùng bạn bè . 62

Bảng 8: chi phí trung bình/ ngƣời mỗi lần đi ăn thức ăn nhanh theo giới tính......... 63

Bảng 9: chi phí trung bình/ ngƣời cho một lần ăn thức ăn nhanh theo thu nhập..... 63

Bảng 10: mức độ đồng ý với các lý do sử dụng thức ăn nhanh theo chi phí trung

bình/ ngƣời cho mỗi lần đi ăn thức ăn nhanh............................................................... 64

Bảng 11: các yếu tố giới trẻ quan tâm khi sử dụng thức ăn nhanh ........................... 66

Bảng 12: dự định tiếp tục sử dụng thức ăn nhanh của giới trẻ theo giới tính ........... 68

Bảng 13: những điều thƣờng chuẩn bị khi đi ăn thức ăn nhanh theo thu nhập ....... 69

Bảng 14: mức độ chú ý đến trang phục khi đi ăn thức ăn nhanh............................... 70

Bảng 15: mức độ chụp hình đăng trên các trang mạng xã hội của giới trẻ ............... 70

Bảng 16: nguyên nhân giới trẻ thích sử dụng thức ăn nhanh ..................................... 72

Bảng 17: kênh thông tin giúp giới trẻ biết tới thức ăn nhanh..................................... 74

Bảng 18: cách thức giới trẻ thƣờng sử dụng thức ăn nhanh và thời gian sử dụng

thức ăn nhanh .................................................................................................................. 75

Bảng 19: thời điểm thƣờng sử dụng thức ăn nhanh và thời gian sử dụng thức ăn

nhanh ......................................................................................................................... 76

Việc sử dụng thức ăn nhanh của giới trẻ thành phố Hồ Chí Minh: đặc điểm và xu hướng biến đổi.

5

Bảng 20: mức độ thƣờng xuyên ăn cơm ở nhà ............................................................. 77

Bảng 21: mức độ thƣờng xuyên ăn cơm ở nhà và thời gian sử dụng thức ăn

nhanh ......................................................................................................................... 78

Bảng 22: thời gian ăn thức ăn nhanh theo yếu tố thƣờng xuyên ăn cơm cùng gia

đình ......................................................................................................................... 79

Bảng 23: việc chụp hình đăng trên mạng xã hội theo yếu tố thƣờng xuyên ăn cơm

cùng gia đình .................................................................................................................... 79

Bảng 24: chi phí có phù hợp với thu nhập theo yếu tố thƣờng xuyên ăn cơm cùng

gia đình ......................................................................................................................... 80

Bảng 25: việc thƣờng xuyên ăn cơm ở nhà theo yếu tố thƣờng xuyên ăn cơm cùng

gia đình ......................................................................................................................... 80

Bảng 26: việc thích ăn cơm ở nhà theo yếu tố thƣờng xuyên ăn cơm cùng gia đình 81

Bảng 27: chi phí trung bình mỗi lần ăn thức ăn nhanh theo yếu tố gia đình đã

cùng đi ăn thức ăn nhanh ở cửa hàng............................................................................ 81

Bảng 28:trao đổi gì khi đi ăn cùng bạn bè..................................................................... 83

Bảng 29: mức độ sử dụng thức ăn nhanh và có thƣờng đến cửa hàng thức ăn

nhanh cùng bạn bè........................................................................................................... 84

Bảng 30: thu nhập theo yếu tố có đến cửa hàng thức ăn nhanh cùng bạn bè ........... 85

Bảng 31: thời gian ăn thức ăn nhanh theo việc có thƣờng đến cửa hàng thức ăn

nhanh cùng bạn bè........................................................................................................... 85

Bảng 32: chi phí trung bình theo yếu tố có đến cửa hàng thức ăn nhanh cùng bạn

.................................................................................................................. 85

Bảng 33: việc chú ý đến trang phục của bản thân theo yếu tố có thƣờng đến cửa

hàng thức ăn nhanh cùng bạn bè ................................................................................... 86

Bảng 34: việc chụp hình và đăng trên trang mạng xã hội theo yếu tố có thƣờng

đến cửa hàng thức ăn nhanh cùng bạn bè..................................................................... 86

Việc sử dụng thức ăn nhanh của giới trẻ thành phố Hồ Chí Minh: đặc điểm và xu hướng biến đổi.

6

Bảng 35: việc tin thức ăn nhanh trở nên phổ biến theo yếu tố có đến cửa hàng

thức ăn nhanh cùng bạn bè............................................................................................. 87

Bảng 36: những hình ảnh mà giới trẻ thƣờng chụp khi đi ăn thức ăn nhanh........... 87

Bảng 37: mức độ thƣờng xuyên đi ăn thức ăn nhanh cùng bạn bè và thời gian sử

dụng thức ăn nhanh......................................................................................................... 88

Bảng 38: cách thƣờng gọi món khi đi ăn với bạn bè và thời gian đi ăn thức ăn

nhanh ......................................................................................................................... 89

Bảng 39: chú ý đến trang phục của bản thân khi đến cửa hàng thức ăn nhanh và

thời gian ăn thức ăn nhanh............................................................................................. 90

Bảng 40: việc chú ý tới trang phục của bản thân khi tới cửa hàng thức ăn nhanh

và chi phí trung bình cho mỗi lần ăn ............................................................................. 90

Bảng 41: chi phí trung bình cho mỗi lần đi ăn theo yếu tố quê quán......................... 91

Bảng 42: việc chụp hình đăng mạng xã hội theo yếu tố quê quán.............................. 91

Bảng 43: việc thƣờng xuyên ăn cơm ở nhà theo yếu tố quê quán............................... 92

Bảng 44: nghề nghiệp và mức độ thích ăn cơm cùng gia đình................................... 92

Bảng 45: thu nhập và mức độ sử dụng thức ăn nhanh ................................................ 95

Bảng 46: thu nhập và việc thƣờng chụp hình và đăng trên các trang mạng xã hội.. 95

Bảng 47: thu nhập và việc tin thức ăn nhanh sẽ trở nên phổ biến trong giới trẻ...... 96

Bảng 48: thu nhập và chi phí trung bình cho mỗi lần đi ăn........................................ 96

Bảng 49: thu nhập và việc thƣờng xuyên ăn cơm ở nhà.............................................. 96

Bảng 50: ma trận nhân tố nguyên nhân giới trẻ chọn đi ăn thức ăn nhanh............101

Bảng 51: kiểm định kmo and barlett’s test .................................................................102

Bảng 52: nguyên do giới trẻ đi ăn thức ăn nhanh phân theo giới tính.....................104

Bảng 53: nguyên do giới trẻ đi ăn thức ăn nhanh phân theo nghề nghiệp ..............105

Bảng 54: nguyên do giới trẻ đi ăn thức ăn nhanh phân theo thu nhập hàng tháng 107

Việc sử dụng thức ăn nhanh của giới trẻ thành phố Hồ Chí Minh: đặc điểm và xu hướng biến đổi.

7

Bảng 55: có dự định tiếp tục sử dụng thức ăn nhanh ................................................124

Bảng 56: giới tính và mức độ tin tƣởng thức ăn nhanh sẽ phổ biến.........................125

Bảng 57: nghề nghiệp và mức độ tin tƣởng thức ăn nhanh sẽ phổ biến trong giới

trẻ .......................................................................................................................125

Việc sử dụng thức ăn nhanh của giới trẻ thành phố Hồ Chí Minh: đặc điểm và xu hướng biến đổi.

8

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1: giới tính........................................................................................................... 44

Biểu đồ 2: nhóm tuổi ....................................................................................................... 45

Biểu đồ 3: nghề nghiệp.................................................................................................... 46

Biểu đồ 4: quê quán......................................................................................................... 47

Biểu đồ 5: thu nhập ......................................................................................................... 48

Biểu đồ 6: hiện đang sống với......................................................................................... 49

Biểu đồ 7: biết đến thức ăn nhanh nhờ đâu .................................................................. 51

Biểu đồ 8: những thƣơng hiệu thƣờng đƣợc nghĩ đến khi nói đến thức ăn nhanh... 52

Biểu đồ 9: những thƣơng hiệu thức ăn nhanh giới trẻ thƣờng sử dụng..................... 53

Biểu đồ 11: mức độ sử dụng thức ăn nhanh.................................................................. 56

Biểu đồ 12: thời điểm thƣờng sử dụng thức ăn nhanh ................................................ 58

Biểu đồ 13: giới trẻ có ăn cơm cùng gia đình không .................................................... 78

Biểu đồ 14: giá trị quan tâm ........................................................................................... 82

Biểu đồ 15 : giới trẻ có đến cửa hàng thức ăn nhanh với bạn bè không .................... 83

Biểu đồ 16: nghề nghiêp và thƣờng chụp gì đăng lên mạng xã hội ............................ 93

Biểu đồ 17: nghề nghiệp và thƣờng chuẩn bị gì khi đến cửa hàng thức ăn nhanh ... 94

Biểu đồ 18: suy nghĩ của giới trẻ về thức ăn nhanh theo thu nhập............................. 97

Biểu đồ 19: giới trẻ thƣờng chuẩn bị gì khi đến cửa hàng thức ăn nhanh theo thu

nhập ......................................................................................................................... 98

Biểu đồ 20: mức độ thƣờng xuyên khi đi ăn cùng bạn bè của giới trẻ theo thu

nhập ......................................................................................................................... 99

Việc sử dụng thức ăn nhanh của giới trẻ thành phố Hồ Chí Minh: đặc điểm và xu hướng biến đổi.

9

PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU

1. Dẫn nhập

Xã hội ngày càng phát triển, mức sống của người dân ngày càng cao, kéo theo đó là

nhịp sống của con người cũng tăng nhanh. Từ đó, con người phát sinh thêm những

nhu cầu mới, đặc biệt nhu cầu về việc sử dụng thời gian hợp lý cũng rất được chú

trọng. Cư dân hiện đại với áp lực công việc luôn phải đối mặt với việc phân bổ thời

gian sao cho hợp lý. Hệ quả dẫn đến là người ta thường dành nhiều thời gian cho công

việc và bỏ quên đi trách nhiệm chăm sóc bản thân hoặc gia đình mình. Mặt khác, ngày

nay con người không chỉ dừng lại thỏa mãn nhu cầu thiết yếu nữa mà vươn lên ở tầm

cao hơn nhu cầu về sự an toàn, danh vọng, địa vị xã hội… Việc ăn uống không còn là

ăn cho no bụng nữa mà còn phải ngon miệng, thơm mũi, đẹp mắt. Ăn đã thể hiện được

phong cách cá nhân. Con người muốn thể hiện mình, khám phá những điều mới lạ

trong khẩu vị ăn uống, muốn có được một cảm giác tuyệt vời ấy. Ngoài việc phải

được ăn ngon, có đủ dinh dưỡng để hoạt động thì cũng đòi hỏi phải tốn ít thời gian.

Điều này đã góp phần và thúc đẩy sự ra đời và phát triển của nền công nghiệp thức ăn

nhanh (fast-food) trên toàn thế giới. Thức ăn nhanh rất thích hợp với cuộc sống hối hả

bận rộn khi mà thời gian trở nên vô cùng quý giá, tiết kiệm được thời gian mà vẫn

cung cấp đủ năng lượng cho con người.

Việt Nam có dân số hơn 90 triệu dân, trong đó dân số trẻ ở độ tuổi dưới 35 chiếm 65%

và đang là thị trường hấp dẫn các tập đoàn kinh doanh thức ăn nhanh (fast - food)1

.

Trong những năm gần đây, thức ăn nhanh dần trở nên phổ biến và quen thuộc với

người dân Việt Nam nói chung và giới trẻ nói riêng. Thị trường thức ăn nhanh tại Việt

Nam đang phát triển với tốc độ mạnh mẽ. Các thương hiệu lớn đến từ các nước trên

thế giới đang tràn ngập trên đường phố như KFC, Lotteria, Pizza Hut, Buger King,…

và đặc biệt là sự cạnh tranh bắt đầu sôi động hơn khi mới đây thị trường này xuất hiện

thêm một thương hiệu tầm cỡ là McDonald's (sở hữu hơn 34 nghìn cửa hàng trên thế

giới) vừa khai trương cửa hàng đầu tiên tại thành phố Hồ Chí Minh vào đầu tháng 2 -

2014. Với xu hướng công nhiệp hóa phát triển mạnh mẽ, mức sống nâng cao, nhịp

1 Ảnh Hoa, Starbucks, McDonald’s vào Việt Nam: Chỉ nhƣ… bão qua làng, ngày 09/12/2014,

http://baodautu.vn/starbucks-mcdonalds-vào-việt-nam-chỉ-như-bao-quả-lang.html, truy cập ngày 21/01/2015.

Việc sử dụng thức ăn nhanh của giới trẻ thành phố Hồ Chí Minh: đặc điểm và xu hướng biến đổi.

10

sống hối hả của các thành phố lớn thì thị trường thức ăn nhanh dần quen thuộc và

không thể thiếu trong tâm lý tiêu dùng khách hàng, đặc biệt là trong giới trẻ.

Sự xuất hiện của những thương hiệu thức ăn nhanh trong nước, cũng như các nhà đầu

tư nước ngoài khác khiến thị trường thức ăn nhanh của Việt Nam ngày càng đa dạng

và nhiều lựa chọn. Vì vậy, thói quen và thị hiếu của người tiêu dùng cũng thay đổi.

Tại thành phố Hồ Chí Minh, trên nhiều tuyến đường lớn như Trần Hưng Đạo, Phan

Đăng Lưu, Cộng Hòa … dày đặc các cửa hàng thức ăn nhanh. Các thức ăn nhanh

ngoại quốc khi vào Việt Nam đều được chế biến “bản địa hóa” để phù hợp với khẩu vị

của người dân. “Sài Gòn – TP. HCM là một đô thị năng động, luôn dễ dàng thích ứng

với những thay đổi hợp lý, với những tiện ích cụ thể, do đó các thương hiệu fast-food

nước ngoài có mặt tại Việt Nam đã được người Sài Gòn đón nhận một cách tự nhiên.

Có thể cho rằng người Sài Gòn đã có những thay đổi về nhận thức, thái độ và cả hành

vi ẩm thực khi đối diện với fast-food.”2

2

Nguyễn Vĩnh Nguyên, Fast food phản ánh tính cách thực tế của người Sài Gòn, thesaigontimes.vn, ngày

08/03/2014, http://www.thesaigontimes.vn/111572/Fast-food-pha%CC%89n-a%CC%81nh-ti%CC%81nh￾ca%CC%81ch-thu%CC%A3c-te%CC%81-cu%CC%89a-nguo%CC%80i-Sa%CC%80i-Go%CC%80n.html,

truy cập ngày 20/01/2015.

Việc sử dụng thức ăn nhanh của giới trẻ thành phố Hồ Chí Minh: đặc điểm và xu hướng biến đổi.

11

2. Lý do chọn đề tài

Ngày 8/2/2014 thương hiệu đồ ăn nhanh nổi tiếng của Mỹ McDonald’s khai

trương của hàng đầu tiên tại Hồ Chí Minh. Ngay tức thì, nó đã tạo nên một làn

sóng trong các cư dân đô thị, nhất là giới trẻ. Một hiện tượng dễ bắt gặp là

những dòng người dài chờ được ăn suất ăn đầu tiên của cửa hàng này và để làm

được điều đó, nhiều thực khách đã phải chờ đến hơn 30 phút. Điều gì đã tạo nên

sự lôi cuốn này? Tại sao phần lớn giới trẻ lại chào đón nồng nhiệt sự kiện này.

Điều đáng nói, sự xuất hiện của McDonald’s chính là sự bắt đầu mới sau 22 năm

thương hiệu thức ăn nhanh này không bành trướng tại khu vực Đông Nam Á.3

Thực tế cho thấy, thị trường thức ăn nhanh của Việt Nam là một thị trường tiềm

năng với quy mô dân số thứ 13 thế giới, chủ yếu là dân số trẻ và có sức tiêu thụ

lớn. Bằng chứng là khi McDonald’s Việt Nam mới hoạt động trong 2 ngày đầu

tiên đã có 20.000 khách đến ăn uống. Nếu một khách hàng sử dụng bình quân

85.000 đồng (tương đương giá một phần bugger kèm nước uống) thì doanh thu

trung bình 850 triệu đồng/ngày. Con số này quá hấp dẫn nên tập đoàn này đã

lên kế hoạch sẽ tiếp tục mở thêm những cửa hàng khác trong năm 2014.

4

Theo

đó, giá một chiếc Big Mac sẽ được McDonald’s bán tại Việt Nam với giá

85.000 đồng (3,99 USD). Mức giá này thấp hơn giá một chiếc Big Mac tại Mỹ

(4,62 USD), tuy nhiên lại khá cao nếu so với các nước trong khu vực. Tại

Malaysia, một chiếc Big Mac giá chỉ có 7,40 ringgit (khoảng 2,23 USD), tại

Indonesia, một chiếc Big Mac là 27.939 Rupiah (khoảng 2,30 USD), tại

Philippine là 135 peso (2,98 USD). Mức giá 3,99 USD/chiếc tại Việt Nam còn

cao hơn so với Singapore (3,60 USD). 5

3 Linh San, McDonald’s vào Việt Nam: ai mừng, ai đắn đo, Báo Thanh Niên, http://www.thanhnien.com.vn/doi￾song/mcdonalds-vao-viet-nam-ai-mung-ai-dan-do-3822.html, truy cập ngày 29/01/2015

4 Việt Nguyễn, Thị trƣờng thức ăn nhanh Việt Nam: Thế giới tràn vào, doanh nghiệp nội lại thờ ơ, Tạp chí Tài

Chính, http://www.tapchitaichinh.vn/Nguoi-Viet-dung-hang-Viet/Thi-truong-thuc-an-nhanh-Viet-Nam-The￾gioi-tran-vao-doanh-nghiep-noi-lai-tho-o/54835.tctc, truy cập ngày 29/01/2015

5

http://vitalk.vn/threads/gia-ban-cua-mcdonalds-viet-nam-cao-hon-singapore.199655/

Việc sử dụng thức ăn nhanh của giới trẻ thành phố Hồ Chí Minh: đặc điểm và xu hướng biến đổi.

12

Hình 1: Giá mỗi chiếc Big Mac tại mỗi nước (USD)

Nguồn: http://vitalk.vn/threads/gia-ban-cua-mcdonalds-viet-nam-cao-hon-singapore.199655/

Theo đó, mức sống dân cư được thể hiện cụ thể qua các chỉ tiêu như: mức thu nhập

bình quân đầu người và mức chi tiêu đời sống bình quân đầu người. Và thu nhập là

yếu tố quyết định tiêu dùng, tiêu dùng phụ thuộc vào thu nhập, thu nhập cao thì mức

tiêu dùng cũng sẽ cao. Mức tiêu dùng quyết định sức mua và dung lượng thị trường

đồng thời sẽ tác động thúc đẩy phát triển kinh tế. Do đó, đối với việc phân tích và

đánh giá về mức sống, mối quan tâm chủ yếu là nguồn thu nhập bình quân đầu người.

Vì tiêu dùng, chi tiêu phụ thuộc vào thu nhập, thu nhập cao thì mức tiêu dùng cũng sẽ

cao. Thu nhập người dân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh tăng đều hằng năm,

năm 2002 thu nhập bình quân 01 nhân khẩu/tháng là 904,1 VNĐ đến năm 2010 tăng

lên và con số đạt được là 2.737,0 VNĐ, trong vòng 08 năm thu nhập bình quân đầu

người của người dân trên địa bàn thành phố tăng khoảng 1.832,9 VNĐ, tăng bình

quân khoảng 229,1 VNĐ/người/năm. Tuy thu nhập bình quân đầu người tại TP.HCM

có xu hướng tăng qua các năm, năm sau cao hơn năm trước và cao hơn so với thu

nhập bình quân chung của một số tỉnh thành lớn trong cả nước như Hà Nội, Cần Thơ,

Việc sử dụng thức ăn nhanh của giới trẻ thành phố Hồ Chí Minh: đặc điểm và xu hướng biến đổi.

13

Bình Dương,…; nhưng so với một số nước trong khu vực thì thu nhập bình quân đầu

người của Việt Nam nói chung và TP.HCM nói riêng vẫn còn rất thấp (ví dụ: năm

2010 thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam là 1.061USD, trong khi đó của

Trung Quốc là 3.915USD, Thái Lan: 4.700USD,… ). VNĐ đến năm 2010 tăng lên và

con số đạt được là 2.737,0 6 Dưới đây là hình ảnh mức tăng trưởng GDP của người

dân Việt Nam từ năm 2004 đến 2014.

Hình 2: Tăng trưởng GDP 2004 – 2014 của Việt Nam

Nguồn: http://vnexpress.net/infographic/doanh-nghiep/toan-canh-kinh-te-viet-nam-2014-3126650.html

Chúng ta cũng đã biết Việt Nam có dân số hơn 90 triệu dân, trong đó dân số trẻ ở độ

tuổi dưới 35 chiếm 65%.

7

Thế giới của giới trẻ Việt Nam hiện nay khác rất xa với thế

hệ cha mẹ của họ. Nhu cầu vật chất cao hơn, đời sống tiện nghi hơn và cái tôi cũng

phô bày “thô bạo” hơn. Xã hội thì đầy những biến động xô bồ mà người trẻ lại là

những người mang trong mình nhiệt huyết của tìm tòi và khám phá, nên họ dễ bị lôi

6 ThS Hồ Thủy Tiên, chất lượng cuộc sống của người dân trên địa bàn thành phố hồ chí minh dưới tác động suy

giảm kinh tế và khả năng thích ứng của người dân trong điều kiện kinh tế hiện nay,

http://www.hids.hochiminhcity.gov.vn/c/document_library/get_file?uuid=65cac11d-cd95-42b7-bb74-

4dbfc8318bbb&groupId=13025, truy cập ngày 24/01/2015.

7

Ảnh Hoa, Starbucks, McDonald’s vào Việt Nam: Chỉ như… bão qua làng, ngày 09/12/2014,

http://baodautu.vn/starbucks-mcdonalds-vào-việt-nam-chỉ-như-bao-quả-lang.html, truy cập ngày 27/01/2015.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!