Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Vận dụng lý thuyết hệ thống trong dạy học bài tập quy luật di truyền (Sinh học 12-THPT)
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NÔNG THÚY QUỲNH
VẬN DỤNG LÝ THUYẾT HỆ THỐNG TRONG DẠYHỌC BÀI TẬP QUY LUẬT DI TRUYỀN
(SINH HỌC 12-THPT)
Chuyên nghành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học Sinh học
Mã số: 60.14.01.11
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Phúc Chỉnh
Thái Nguyên - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN i
http://www.lrc.tnu.edu.vn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực chưa từng
được công bố trong một công trình khoa học nào khác.
Tác giả
Nông Thúy Quỳnh
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI HƯỚNG
DẪN KHOA HỌC
PGS.TS Nguyễn Phúc Chỉnh
XÁC NHẬN CỦA KHOA SINH–
KTNN
Trưởng khoa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN ii http://www.lrc.tnu.edu.vn
LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy hướng dẫn khoa
học: PGS.TS Nguyễn Phúc Chỉnh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi
điều kiện để tác giả thực hiện luận văn.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn tập thể thầy cô trong tổ bộ môn
phương pháp giảng dạy thuộc khoa Sinh – KTNN, khoa sau đại học Sư phạm
Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ cho tác giả nghiên cứu, học tập và
hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng các thầy cô giáo tổ Sinh -
Hóa trường THPT Việt Bắc– TP Lạng Sơn, trường THPT Cao Lộc – Lạng Sơn
đã tạo điều kiện thuận lợi và hợp tác cùng chúng tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu và TN đề tài.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn này.
Tác giả luận văn
Nông Thúy Quỳnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iii http://www.lrc.tnu.edu.vn
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ..................................................................................................................
Lời cam đoan ................................................................................................................. i
Lời cảm ơn ....................................................................................................................ii
Mục lục.........................................................................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt .................................................................................................iv
Danh mục các bảng ...................................................................................................... v
Danh mục các hình...................................................................................................... vi
MỞ ĐẦU...................................................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC VẬN DỤNG LÝ
THUYẾT HỆ THỐNG TRONG DẠY- HỌC BÀI TẬP QUY LUẬT DI
TRUYỀN...................................................................................................................... 7
1.1. Tình hình nghiên cứu lý thuyết hệ thống .................................................. 7
1.1.1. Tình hình nghiên cứu lý thuyết hệ thống trên thế giới........................... 7
1.1.2. Tình hình nghiên cứu lý thuyết hệ thống ở Việt Nam ........................... 8
1.2. Cơ sở lý thuyết của lý thuyết hệ thống ..................................................... 9
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản của lý thuyết hệ thống ................................... 9
1.2.2. Cơ cấu của hệ thống............................................................................. 11
1.2.3. Chức năng và ngôn ngữ của hệ thống.................................................. 12
1.2.4. Môi trường của hệ thống...................................................................... 12
1.2.5. Những nguyên lý của lý thuyết hệ thống ............................................. 13
1.2.6. Những tính chất cơ bản của cơ cấu hệ thống ...................................... 13
1.2.7. Phân loại hệ thống................................................................................ 20
1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài........................................................................ 21
1.3.1. Điều tra thực trạng dạy – học bài tập quy luật di truyền ở trường
phổ thông....................................................................................................... 21
1.3.2. Khả năng giải bài tập quy luật di truyền của học sinh ở trường phổ thông . 24
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
Chƣơng 2. VẬN DỤNG LÍ THUYẾT HỆ THỐNG TRONG DẠY-HỌC BÀI
TẬP QUY LUẬT DI TRUYỀN ............................................................................. 28
2.1. Phân tích cấu trúc nội dung di truyền học ở trường phổ thông .............. 28
2.2. Các dạng bài tập quy luật di truyền......................................................... 29
2.2.1. Các dạng bài tập về quy luật di truyền của Menđen............................ 29
2.2.2. Bài tập về quy luật di truyền liên kết ................................................... 30
2.2.3. Bài tập về quy luật tác động qua lại giữa các gen................................ 31
2.2.4. Bài tập về quy luật di truyền liên kết giới tính..................................... 33
2.3. Các bước giải các BT QLDT theo phương pháp thông thường.............. 34
2.4. Tiếp cận nghiên cứu hệ thống trong dạy- học bài tập quy luật di truyền.......34
2.4.1. Nguyên tắc tiếp cận hệ thống trong dạy - học bài tập quy luật di truyền .... 34
2.4.2. Các các tiếp cận hệ thống trong dạy - học bài tập quy luật di truyền.. 35
2.5. Phương pháp nghiên cứu hệ thống.......................................................... 39
2.5. 1. Phương pháp phân tích cấu trúc.......................................................... 39
2.5.2. Phương pháp tổng hợp hệ thống .......................................................... 41
2.5.3. Mối quan hệ giữa phương pháp phân tích cấu trúc và tổng hợp hệ thống. 41
2.6. Quy trình dạy - học bài tập quy luật di truyền bằng lý thuyết hệ thống . 45
2.7. Các ví dụ minh họa cho từng dạng bài tập quy luật di truyền ................ 48
2.7.1. Dạng tập về quy luật di truyền của Menđen ........................................ 48
2.7.2. Dạng bài tập di truyền liên kết............................................................. 49
2.7.3. Dạng bài tập di truyền liên kết với giới tính ........................................ 51
2.7.4. Dạng bài tập tương tác gen: ................................................................ 53
Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ............................................................. 56
3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm......................................... 56
3.1.1. Mục đích............................................................................................... 56
3.1.2. Nhiệm vụ.............................................................................................. 56
3.2. Nội dung và phương pháp thực nghiệm.................................................. 56
3.2.1. Nội dung thực nghiệm.......................................................................... 56
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
3.2.2. Phương pháp thực nghiệm ................................................................... 57
3.3. Kết quả TN sư phạm ............................................................................... 59
3.3.1. Phân tích kết quả định lượng................................................................ 59
3.3.2. Kết quả phân tích định tính .................................................................. 68
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ..................................................................................... 70
...................................................................................... 72
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Nghĩa của chữ viết tắt
1 BT Bài tập
2 ĐC Đối chứng
3 GV Giáo viên
4 HS Học sinh
5 KG Kiểu gen
6 KH Kiểu hình
7 LTHT Lý thuyết hệ thống
8 NXB Nhà xuất bản
9 NST Nhiễm sắc thể
10 PLĐL Phân li độc lập
11 PPDH Phương pháp dạy học
12 QL Quy luật
13 QLDT Quy luật di truyền
14 TN TN
15 TT Tính trạng
16 THPT Trung học phổ thông
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Nguyên nhân HS chưa đạt hiệu quả cao khi giải BT QLDT.................. 21
Bảng 1.2: Lý do HS cần học cách giải BT QLDT ................................................... 22
Bảng 1.3: Phương tiện giúp HS học cách giải BT QLDT ....................................... 23
Bảng 1.4: Thời gian dạy BT QLDT của GV phổ thông .......................................... 23
Bảng 1.5: Phương pháp giảng dạy BT QLDT của GV phổ thông.......................... 23
Bảng 1.6: Kết quả điều tra khả năng giải BT QLDT của HS phổ thông ................ 25
Bảng 2.1: So sánh các điểm đặc trưng của hai cách tiếp cận phân tích và tổng hợp... 38
Bảng 3.1: Kết quả chọn lớp TN và GV TN.............................................................. 59
Bảng 3.2. Bảng thống kê điểm các bài kiểm tra TN ................................................ 60
Bảng 3.3: Bảng tần suất (f%): Số HS đạt điểm xi của hai nhóm TN và ĐC .......... 60
Bảng 3.4.Tần suất ( f%) hội tụ tiến điểm các bài kiểm tra....................................... 61
Bảng 3.5. Kiểm định
X
điểm kiểm tra ...................................................................... 63
Bảng 3.6. Phân tích phương sai điểm kiểm tra......................................................... 64
Bảng 3.7: Bảng tần số điểm bài kiểm tra sau TN..................................................... 64
Bảng 3.8: Bảng tần suất (f%) điểm bài kiểm tra sau TN ......................................... 65
Bảng 3.9: Tần suất hội tụ tiến điểm bài kiểm tra sau TN......................................... 66
Bảng 3.10. Kiểm định
X
điểm kiểm tra sau TN...................................................... 67
Bảng 3.11. Phân tích phương sai sau TN.................................................................. 67
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ đồ - Sự thống nhất giữa hai phương pháp phân tích - cấu trúc và tổng
hợp - hệ thống ............................................................................................................. 42
Hình 2.2: Quy trình dạy học BTQLDT bằng LTHT................................................ 47
Hình 3.1:Biểu đồ tần suất (fi %) – Số HS đạt điểm xi
trong TN.............................. 61
Hình 3.2. Đồ thị biểu diễn tần suất hội tụ tiến trong TN.......................................... 62
Hình 3.3: Biểu đồ tần suất (f%) sau TN.................................................................... 65
Hình 3.4: Đồ thị tần suất (f%) hội tụ tiến điểm kiểm tra sau TN ............................ 66
1
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1.1. Xuất phát từ nhiệm vụ đổi mới phƣơng pháp dạy học
Trong đường lối xây dựng và phát triển đất nước, Đảng và nhà nước ta rất
quan tâm đến sự nghiệp giáo dục, coi “Giáo dục – Đào tạo là quốc sách hàng
đầu” [8]. Trong đó, con người luôn được coi là nhân tố quan trọng nhất “vừa là
động lực, vừa là mục tiêu’’ cho sự phát triển bền vững của xã hội.
Nghị quyết Trung ương 8 khoá XI của Đảng cộng sản Việt Nam [8] đã
khẳng định: "Phải đổi mới phương pháp giáo dục đào tạo, khắc phục lối truyền
thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của học sinh (HS). Từng
bước áp dụng các phương pháp tiên tiến và phương tiện hiện đại vào quá trình
dạy học, đảm bảo điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu cho HS...".
Đổi mới phương pháp dạy học là một nhiệm vụ quan trọng nhằm nâng cao
chất lượng giáo dục, đào tạo ra những con người phát triển toàn diện đáp ứng nhu
cầu phát triển kinh tế hiện nay. Điều 28.2 của Luật Giáo dục có nêu: “Phương
pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng
tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng
phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận
dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng
thú học tập cho học sinh’’ [9].
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng cộng sản Việt
Nam tiếp tục khẳng định quan điểm định hướng cho việc phát triển giáo dục và
yêu cầu “Phát huy tính độc lập suy nghĩ và sáng tạo của học sinh, sinh viên để
nâng cao năng lực tự học, tự hoàn thiện học vấn và tay nghề” [6].
Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục theo Nghị quyết Đại hội
lần thứ XI của Đảng [9], Kết luận số 51-KL/TW ngày 29/10/2012 của Ban
chấp hành TW Đảng và Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 22/01/2013 của Thủ tướng
chính phủ về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT.
2
Một trong những giải pháp đề xuất của Chiến lược phát triển giáo dục
2011- 2020 là: “Đổi mới và hiện đại hoá phương pháp giáo dục. Chuyển từ việc
truyền đạt tri thức thụ động, thầy giảng, trò ghi sang hướng dẫn người học chủ
động tư duy trong quá trình tiếp cận tri thức; dạy cho người học phương pháp
tự học, tự thu thập thông tin một cách hệ thống và có tư duy phân tích, tổng
hợp; phát triển được năng lực của mỗi cá nhân; tăng cường tính chủ động, tích
cực tự chủ của học sinh” [17].
Hiệu quả của việc lĩnh hội tri thức của học sinh phụ thuộc vào các yếu tố
của quá trình dạy học: Mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức
tổ chức dạy học, đánh giá… Trong đó, một trong những yếu tố quyết định hiệu
quả dạy - học đó là phương pháp dạy học. Sử dụng những phương pháp dạy học
để học sinh phát huy được “Khả năng độc lập suy nghĩ, giúp cho cái thông minh
của học sinh làm việc chứ không phải giúp cho họ có trí nhớ. Phải có trí nhớ,
nhưng chủ yếu là phải giúp cho họ phát triển trí thông minh sáng tạo” [9].
Do yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học, đòi hỏi người GV phải tìm tòi
sáng tạo trong quá trình dạy học từ khâu thiết kế bài dạy đến khâu dạy học.
Hiện nay, công nghệ thông tin (CNTT) đang phát triển với tốc độ rất nhanh..
Chính vì vậy, việc ứng dụng CNTT vào Giáo dục đã trở thành mối ưu tiên của
nhiều quốc gia [4], “Đổi mới phương pháp dạy học ở tất cả các cấp học và bậc
học, kết hợp tốt học với hành, gắn nhà Trường với xã hội. Áp dụng những
phương pháp dạy học hiện đại để bồi dưỡng cho học sinh những năng lực tư
duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề”[9].
Như vậy, đổi mới phương pháp giáo dục là một vấn đề thời sự và cần đặc
biệt quan tâm để sự nghiệp giáo dục của nước ta ngày càng phát triển.
1.2. Xuất phát từ thực trạng dạy - học bài tập quy luật di truyền ở trƣờng
phổ thông
Phần Di truyền học (Sinh học 12) [2] là chương trình khó, đặc biệt là
phần kiến thức về các QLDT và BT QLDT. Các dạng BT QLDT trong
3
chương trình Sinh học 12 đa dạng và phức tạp. Điều đó, đòi hỏi người học
phải nắm vững lý thuyết về QLDT để vận dụng vào giải các BT. Đồng thời,
GV cần rèn luyện cho HS khả năng tư duy logic để giúp các em tư duy có hệ
thống trong quá trình giải BT [12].
Tuy nhiên, việc phát huy tính tích cực và sáng tạo của HS ở các trường
phổ thông hiện nay chưa thực sự đạt hiệu quả cao. Đặc biệt là trong quá trình
dạy – học cách giải các BT di truyền. Nguyên nhân chủ yếu là do GV chọn lựa,
phối hợp các phương pháp, biện pháp giảng dạy chưa phù hợp, chưa tạo được
nhu cầu học cho HS, phát huy tính sáng tạo để nâng cao khả năng nhận thức và
tư duy của bản thân. Về phía học sinh nhiều em chưa có phương pháp học tập
phù hợp, học theo kiểu thụ động hoặc xem môn sinh là môn học phụ điều đó đã
ảnh hưởng không ít đến chất lượng học bộ môn.
Như vậy để có thể nâng cao chất lượng dạy và học môn sinh nói chung và
BT QLDT nói riêng đòi hỏi cần phải có nhưng biện pháp cụ thể nhất là hình
thành cho học sinh khả năng tư duy, logic và kỹ năng giải BT QLDT để khắc
phục những hạn chế của học sinh hiện nay.
1.3. Xuất phát từ đặc điểm của việc vận dụng lý thuyết hệ thống trong dạy học
LTHT được đề xướng năm 1940 bởi nhà sinh vật học Ludwig von
Bertallanffy. Ngay từ khi hình thành, các nhà sáng lập đã đưa ra một hệ thống
các các quan niệm và các vấn đề cơ bản như tính toàn thể, tính nổi trội, tính
mở, tính nội cân bằng, tính tổ chức và tự tổ chức của hệ thống…
Sự thống nhất giữa hai phương pháp phân tích cấu trúc và tổng hợp hệ
thống đã sản sinh ra phương pháp tiếp cận cấu trúc hệ thống. Tiếp cận cấu
trúc hệ thống là cách thức xem xét đối tượng như một hệ toàn vẹn tự sinh
thành và phát triển thông qua giải quyết mâu thuẫn nội tại do sự tương tác
hợp QL của các thành tố, là cách phát hiện ra logic phát triển của đối tượng
từ lúc sinh thành đến lúc trở thành một hệ toàn vẹn mang một chất lượng
toàn vẹn thích hợp.