Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Vận dụng các chuẩn mực kế toán liên quan đến hoạt động ngoại hối nhằm hoàn thiện kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái tại các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ở Việt Nam hiện nay
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------
NGUYỄN QUANG THÀNH
VẬN DỤNG CÁC CHUẨN MỰC KẾ TOÁN LIÊN QUAN
ĐẾN HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
XUẤT NHẬP KHẨU Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------
NGUYỄN QUANG THÀNH
VẬN DỤNG CÁC CHUẨN MỰC KẾ TOÁN LIÊN QUAN
ĐẾN HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
XUẤT NHẬP KHẨU Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
Chuyên ngành : Kế toán
Mã số : 62.34.03.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS,TS. TRƢƠNG THỊ THỦY
2. TS. THÁI BÁ CÔNG
HÀ NỘI - 2017
i
LỜI CAM ĐAM
Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên cứu
của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận án
Nguyễn Quang Thành
ii
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đam.....................................................................................................................i
Mục lục ............................................................................................................................ii
Danh mục các chữ viết tắt.............................................................................................vii
Danh mục các bảng ......................................................................................................viii
Danh mục các sơ đồ .......................................................................................................ix
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
Chƣơng 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU..........26
1.1. TỔNG QUAN VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN
CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
XUẤT NHẬP KHẨU..........................................................................................26
1.1.1. Tổng quan về tỷ giá hối đoái..........................................................................26
1.1.1.1. Tỷ giá hối đoái.........................................................................................26
1.1.1.2. Chênh lệch tỷ giá hối đoái ......................................................................30
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái trong các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu...................................................................................31
1.2. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM ĐẶC THÙ CÓ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KẾ TOÁN
CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
XUẤT NHẬP KHẨU..........................................................................................32
1.2.1. Những đặc điểm đặc thù trong hoạt động xuất nhập khẩu và thanh
toán quốc tế có ảnh hƣởng đến kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xuất
nhập khẩu ......................................................................................................32
1.2.1.1. Những đặc điểm đặc thù trong hoạt động xuất nhập khẩu và
thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.....................32
1.2.1.2. Đánh giá ảnh hƣởng của những đặc điểm đặc thù trong hoạt động
xuất nhập khẩu và thanh toán quốc tế đến kế toán chênh lệch tỷ
giá hối đoái trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu............................................................................43
iii
1.2.2. Những đặc điểm đặc thù trong hoạt động phòng ngừa rủi ro tỷ giá có
ảnh hƣởng đến kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái của các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu...................................................................................49
1.2.2.1. Những đặc điểm đặc thù trong hoạt động phòng ngừa rủi ro tỷ
giá của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu..............................................49
1.2.2.2. Đánh giá ảnh hƣởng của những đặc điểm đặc thù trong hoạt động
phòng ngừa rủi ro tỷ giá có ảnh hƣởng đến kế toán chênh lệch tỷ
giá hối đoái của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ...............................60
1.3. KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THEO CÁC CHUẨN
MỰC KẾ TOÁN CỦA QUỐC TẾ......................................................................62
1.3.1. Kế toán ảnh hƣởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.........................63
1.3.2. Kế toán ảnh hƣởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái trong hoạt động
phòng ngừa rủi ro tỷ giá của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu..................70
1.3.2.1. Hoạt động phòng ngừa rủi ro tỷ giá thông qua ghi nhận tổn thất
dự kiến của các khoản mục phi tiền tệ có gốc ngoại tệ .........................70
1.3.2.2. Hoạt động phòng ngừa rủi ro tỷ giá thông qua sử dụng các công
cụ tài chính phái sinh ..............................................................................72
1.3.3. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam.........................................................82
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................................84
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI
ĐOÁI TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU Ở VIỆT NAM
HIỆN NAY ...................................................................................................................85
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU Ở
VIỆT NAM HIỆN NAY VÀ ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CÓ ẢNH
HƢỞNG ĐẾN KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI......................85
2.1.1. Tổng quan về các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ở Việt Nam hiện nay........85
2.1.2. Đặc điểm hoạt động có ảnh hƣởng đến kế toán chênh lệch tỷ giá
hối đoái..........................................................................................................89
2.1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và phòng ngừa rủi ro
tỷ giá .......................................................................................................89
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh và tổ chức công tác kế toán ......93
iv
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THEO
KHUÔN KHỔ PHÁP LÝ VIỆT NAM HIỆN NAY..........................................98
2.2.1. Thực trạng kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái theo khuôn khổ pháp lý
Việt Nam hiện nay.........................................................................................98
2.2.2. Đánh giá thực trạng kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái theo khuôn khổ
pháp lý Việt Nam hiện nay..........................................................................105
2.2.2.1. Đánh giá thực trạng kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái theo
khuôn khổ pháp lý có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.......................................105
2.2.2.2. Đánh giá thực trạng kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái theo
khuôn khổ pháp lý có liên quan đến hoạt động phòng ngừa rủi ro
tỷ giá của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu .......................................113
2.3. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU Ở VIỆT NAM HIỆN NAY............115
2.3.1. Thực trạng kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái tại các doanh nghiệp
xuất nhập khẩu ở Việt Nam hiện nay..........................................................115
2.3.1.1. Thực trạng kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ở Việt
Nam hiện nay........................................................................................115
2.3.1.2. Thực trạng kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái trong hoạt động
phòng ngừa rủi ro tỷ giá của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ở
Việt Nam hiện nay................................................................................132
2.3.2. Đánh giá thực trạng kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái tại các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu ở Việt Nam hiện nay .............................................139
2.3.2.1. Đánh giá thực trạng kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu
ở Việt Nam hiện nay.............................................................................139
2.3.2.2. Đánh giá thực trạng kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái trong hoạt
động phòng ngừa rủi ro tỷ giá của các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu ở Việt Nam hiện nay....................................................................144
2.4. NGUYÊN NHÂN TỒN TẠI...............................................................................146
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ...........................................................................................149
v
Chƣơng 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH
TỶ GIÁ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU Ở VIỆT
NAM HIỆN NAY ......................................................................................................150
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỊNH HƢỚNG HỘI NHẬP QUỐC
TẾ VỀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KẾ TOÁN CHÊNH
LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT
NHẬP KHẨU Ở VIỆT NAM ...........................................................................150
3.1.1. Định hƣớng phát triển các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ở Việt Nam.......150
3.1.2. Định hƣớng hội nhập quốc tế về các vấn đề có ảnh hƣởng đến kế toán
chênh lệch tỷ giá hối đoái của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ở
Việt Nam......................................................................................................152
3.2. CÁC YÊU CẦU HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ
HỐI ĐOÁI TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU Ở VIỆT
NAM HIỆN NAY ..............................................................................................153
3.2.1. Phải phù hợp với hệ thống pháp luật của Việt Nam....................................153
3.2.2. Phải phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản trị
của doanh nghiệp xuất nhập khẩu...............................................................154
3.2.3. Phải phù hợp với thông lệ và chuẩn mực kế toán của quốc tế ....................154
3.2.4. Phải đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, phù hợp cho ngƣời
sử dụng thông tin .........................................................................................154
3.2.5. Phải đảm bảo yêu cầu hiệu quả và có tính khả thi cao................................155
3.3. NỘI DUNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI
ĐOÁI TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU Ở VIỆT
NAM HIỆN NAY ..............................................................................................156
3.3.1. Hoàn thiện điều kiện khuôn khổ pháp lý về kế toán chênh lệch tỷ giá
hối đoái hối đoái ở Việt Nam hiện nay.......................................................156
3.3.1.1. Hoàn thiện điều kiện khuôn khổ pháp lý về kế toán chênh lệch tỷ
giá hối đoái có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ........................................................156
3.3.1.2. Hoàn thiện điều kiện khuôn khổ pháp lý về kế toán chênh lệch tỷ
giá hối đoái có liên quan đến hoạt động phòng ngừa rủi ro tỷ giá
của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu..................................................162
3.3.2. Hoàn thiện kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ở Việt Nam
hiện nay........................................................................................................164
vi
3.3.2.1. Xác định thời điểm ghi nhận ban đầu và tỷ giá sử dụng tại thời
điểm ghi nhận ban đầu của giao dịch mua bán hàng hóa quốc tế .......164
3.3.2.2. Xác định sự chuyển dịch chủ thể trong quan hệ thanh toán
quốc tế...................................................................................................167
3.3.2.3. Ghi nhận và xử lý chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ ......................167
3.3.2.4. Ghi nhận và xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái cuối kỳ..........................169
3.3.3. Hoàn thiện kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái trong hoạt động phòng
ngừa rủi ro tỷ giá của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ở Việt Nam
hiện nay........................................................................................................171
3.3.3.1. Kế toán chênh lệch tỷ giá trong hoạt động phòng ngừa rủi ro tỷ
giá thông qua ghi nhận tổn thất dự kiến của các khoản mục phi
tiền tệ có gốc ngoại tệ ...........................................................................171
3.3.3.2. Kế toán chênh lệch tỷ giá trong hoạt động phòng ngừa rủi ro tỷ
giá thông qua sử dụng các công cụ tài chính phái sinh .......................172
3.3.4. Hoàn thiện về chứng từ kế toán....................................................................193
3.3.5. Hoàn thiện sổ kế toán, Báo cáo kế toán .......................................................195
3.3.5.1. Hoàn thiện sổ kế toán............................................................................195
3.3.5.2. Hoàn thiện báo cáo kế toán...................................................................196
3.4. NHỮNG ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU Ở VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN
HIỆN NAY.........................................................................................................201
3.4.1. Đối với Nhà nƣớc .........................................................................................201
3.4.1.1. Về phƣơng diện quản lý........................................................................201
3.4.1.2. Về phƣơng diện kế toán........................................................................202
3.4.2. Đối với các ngân hàng thƣơng mại, tổ chức và hội nghề nghiệp................203
3.4.3. Đối với doanh nghiệp ...................................................................................204
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ...........................................................................................204
KẾT LUẬN ................................................................................................................205
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACTV : Giá trị thời gian của quyền chọn thực (Actual time value)
ALTV : Giá trị thời gian liên quan đến khoản mục đƣợc phòng ngừa (Aligned time value)
ASEAN : Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á
AUD : Đồng đô la Úc (Australia Dollar)
BCĐKT : Bảng Cân đối kế toán
BCTC : Báo cáo tài chính
BQLNH : Bình quân liên ngân hàng
B/L : Vận đơn đƣờng biển (Bills of Lading)
CCTC : Công cụ tài chính
CCTCPS : Công cụ tài chính phái sinh
CĐKT : Chế độ kế toán
CFTC : Chi phí tài chính
CLTG : Chênh lệch tỷ giá
CMKT : Chuẩn mực kế toán
DT HĐTC : Doanh thu hoạt động tài chính
EU : Liên minh Châu Âu
EUR : Đồng tiền chung Châu Âu Euro (Euro Member Countries)
FAS : Chuẩn mực kế toán tài chính (Financial Accounting Standards) do FASB ban hành
FASB : Hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính của Mỹ (Financial Accounting Standards Board)
GDP : Tổng sản phẩm quốc nội
GPB : Đồng bảng Anh (United Kingdom Pound)
IAS : Chuẩn mực kế toán quốc tế (International Accounting Standard) do IASB ban hành
IASB : Ủy ban Chuẩn mực kế toán quốc tế (International Accounting Standards Board)
IFRS : Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế (International Financial Reporting Standard)
do IASB ban hành
JPY : Đồng yên Nhật (Japan Yen)
KKPL : Khuôn khổ pháp lý
KQHĐKD : Kết quả hoạt động kinh doanh
LCTT : Lƣu chuyển tiền tệ
L/C : Thƣ tín dụng hoặc Tín dụng chứng từ (Letter of Credit)
NHTM : Ngân hàng thƣơng mại
NHNN : Ngân hàng nhà nƣớc
NHTW : Ngân hàng Trung ƣơng
NZD : Đồng Đô la New Zealand (New Zealand Dollar)
OCI : Thu nhập toàn diện khác (Other comprehensive income)
P&L : Báo cáo lãi hoặc lỗ (Profit or loss) hoặc Báo cáo thu nhập (Earnings)
PNRR : Phòng ngừa rủi ro
SDR : Đơn vị tiền tệ quốc tế (Special Drawing Rights)
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TGTB : Tỷ giá trung bình
TK : Tài khoản
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
UAE : Tiểu vƣơng quốc Arập thống nhất (United Arab Emirates)
US : Hoa Kỳ (United States of America)
USD : Đồng đô la Mỹ (United States Dollar)
VAS : Chuẩn mực kế toán Việt Nam
VND : Đồng Việt Nam
XNK : Xuất nhập khẩu
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu Nội dung bảng Trang
Bảng: Tổng hợp nguồn thu thập thông tin sơ cấp.....................................................23
Bảng 2.1: Thị trƣờng xuất khẩu chủ yếu của một số mặt hàng có trị giá xuất
khẩu lớn nhất trong giai đoạn 2013-2016................................................86
Bảng 2.2: Thị trƣờng nhập khẩu chủ yếu của một số mặt hàng có trị giá
nhập khẩu lớn nhất trong giai đoạn 2013-2016.......................................87
Bảng 2.3: Tổng hợp thông tin về ngành nghề, lĩnh vực hoạt động, mặt hàng
XNK chủ yếu của các doanh nghiệp khảo sát .........................................88
Bảng 2.4: Tổng hợp thông tin về loại hình doanh nghiệp và hình thức sở
hữu vốn của các doanh nghiệp khảo sát ..................................................89
Bảng 2.5: Tổng hợp thông tin về sử dụng điều kiện giao hàng trong phƣơng
thức vận tải đƣờng biển của các doanh nghiệp khảo sát .........................91
Bảng 2.6: Tổng hợp thông tin về sử dụng phƣơng thức thanh toán quốc tế
của các doanh nghiệp khảo sát ................................................................92
Bảng 2.7: Một số chỉ tiêu hoạt động của Vinafood II trong giai đoạn từ năm
2012 đến năm 2015................................................................................126
Bảng 2.8: Hoạt động nhập khẩu của Tiendat Stainless Steel năm 2013 và 6
tháng đầu năm 2014...............................................................................126
ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu Nội dung sơ đồ Trang
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức quản lý kinh doanh theo kiểu Công ty XNK ........................95
Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức quản lý kinh doanh theo kiểu Tổng Công ty XNK..............96
Sơ đồ 2.3: Mô hình tổ chức công tác kế toán kết hợp vừa tập trung vừa phân tán...........97
Sơ đồ 2.4: Mô hình tổ chức công tác kế toán tập trung.......................................................98
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Cùng với quá trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới của nền kinh
tế Việt Nam, các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp XNK nói riêng ở
Việt Nam cũng đã, đang và sẽ hội nhập ngày càng sâu rộng vào thị trƣờng quốc tế
nhằm tìm kiếm, mở rộng, phát triển thị phần bên ngoài lãnh thổ Việt Nam; tìm kiếm
các yếu tố đầu vào có chất lƣợng phục vụ nhu cầu SXKD. Để làm đƣợc điều này,
các doanh nghiệp XNK ở Việt Nam thƣờng tiến hành các hoạt động của mình theo
hai cách thức: trực tiếp sản xuất, XNK hàng hóa và dịch vụ; đầu tƣ, góp vốn vào các
doanh nghiệp trong nƣớc và ngoài nƣớc có cùng ngành nghề, lĩnh vực, mặt hàng
kinh doanh với doanh nghiệp. Quá trình thực hiện các hoạt động này cũng tạo ra
nhiều thách thức mà kế toán viên nói chung và kế toán viên chịu trách nhiệm về kế
toán CLTG nói riêng của các doanh nghiệp XNK phải xử lý. Cụ thể:
- Sự tham gia của nhiều chủ thể khác nhau trong khâu tổ chức mua bán hàng
hoá và thanh toán quốc tế, sự đa dạng trong lựa chọn phƣơng thức vận tải, điều kiện
giao hàng và phƣơng thức thanh toán trong hoạt động XNK trực tiếp đã tạo ra nhiều
thách thức nhƣ: xác định đầy đủ quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia giao
dịch mua bán hàng hóa quốc tế, đặc biệt là trách nhiệm trả tiền của ngƣời mua
(ngƣời nhập khẩu) khi ngƣời bán (ngƣời xuất khẩu) đã hoàn tất việc chuyển giao rủi
ro về mất mát hoặc hƣ hỏng của hàng hóa cho ngƣời mua (ngƣời nhập khẩu); xây
dựng quy trình thực hiện các nghiệp vụ xuất khẩu, nhập khẩu; tổ chức lƣu trữ và
luân chuyển chứng từ,...
- Sự suy thoái chung của nền kinh tế khu vực và thế giới đã tác động trực
tiếp đến hoạt động của các công ty nhận vốn đầu tƣ của doanh nghiệp dẫn đến thách
thức trong việc đánh giá thƣờng xuyên, liên tục khả năng bảo toàn và phát triển vốn,
khả năng suy giảm trong vốn chủ sở hữu của các công ty nhận vốn đầu tƣ này. Qua
đó, ghi nhận kịp thời các tổn thất về vốn đầu tƣ vào BCTC của doanh nghiệp.
- Khi các hoạt động này đƣợc triển khai tất yếu sẽ làm phát sinh các giao
dịch bằng ngoại tệ. Các giao dịch này chịu tác động trực tiếp từ sự biến động của
tỷ giá. Từ đó, dẫn đến thách thức trong việc đánh giá và đo lƣờng tác động của tỷ
giá đến tình hình tài chính và KQHĐKD, nhu cầu sử dụng các công cụ PNRR tỷ giá
và kế toán các công cụ này của các doanh nghiệp XNK.
Liên quan đến kế toán CLTG, Bộ Tài chính đã soạn thảo, ban hành hệ thống
KKPL về vấn đề này tƣơng đối hoàn chỉnh nhằm tạo hành lang pháp lý cho hoạt
2
động của các doanh nghiệp XNK. Tuy nhiên, do các nguyên nhân khác nhau, hệ
thống KKPL này vẫn chƣa thực sự đầy đủ, vẫn còn những tồn tại chƣa đƣợc tháo
gỡ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành lại cho phù hợp với các quy định về kế toán của
quốc tế và thực tiễn hoạt động của các doanh nghiệp XNK ở Việt Nam.
Trong hoạt động nghiên cứu, tính đến thời điểm hiện tại chƣa có công trình
nghiên cứu toàn diện và sâu sắc về thực trạng KKPL của Việt Nam về kế toán
CLTG và thực trạng kế toán CLTG của các doanh nghiệp XNK ở Việt Nam. Một số
phần hoặc nhiều phần trong nội dung này cũng đã đƣợc nhiều tác giả nghiên cứu,
phân tích, trình bày trong các đề tài luận án tiến sĩ và các bài nghiên cứu khoa học
của mình. Tuy nhiên, nhiều vấn đề trong các nghiên cứu này chƣa đƣợc phân tích
một cách toàn diện, chƣa đƣợc xử lý thấu đáo, chƣa đƣợc cập nhật theo các quy
định mới của quốc tế về kế toán CLTG.
Với mục đích hệ thống hóa lý luận, làm rõ bản chất, cơ sở khoa học của các
vấn đề liên quan đến kế toán CLTG trong hoạt động SXKD và trong hoạt động
PNRR tỷ giá, qua đó làm sáng tỏ thực trạng KKPL của Việt Nam về kế toán CLTG
và thực trạng kế toán CLTG của các doanh nghiệp XNK ở Việt Nam, tác giả đã chọn
đề tài “Vận dụng các chuẩn mực kế toán liên quan đến hoạt động ngoại hối nhằm
hoàn thiện kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái tại các doanh nghiệp xuất nhập khẩu
ở Việt Nam hiện nay” làm đề tài nghiên cứu cho luận án tiến sĩ của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
2.1. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu
Các nội dung nghiên cứu đƣợc trình bày trong các luận án tiến sĩ
Tác giả Nguyễn Văn Tỉnh (năm 1992) đã nghiên cứu đề tài “Tổ chức hạch
toán kế toán xuất nhập khẩu hàng hoá trong điều kiện hạch toán kinh doanh xã hội
chủ nghĩa”[33]. Luận án ra đời trong bối cảnh Thông tƣ số 40-TC/CĐKT ngày
12/07/1991 về “Hƣớng dẫn kế toán các nghiệp vụ thu chi ngoại tệ”[66] có hiệu lực
áp dụng. Tuy nhiên, đến nay các văn bản hƣớng dẫn về hạch toán các nghiệp vụ
phát sinh ngoại tệ (bao gồm: sử dụng tỷ giá, ghi nhận các khoản lãi hoặc lỗ CLTG
phát sinh trong kỳ, ghi nhận các khoản lãi hoặc lỗ CLTG do đánh giá lại số dƣ các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối kỳ,…) do Nhà nƣớc ban hành
đã có sự thay đổi vƣợt bậc so với quy định này. Do đó, cần cập nhật, đánh giá lại
thực trạng KKPL của Việt Nam về kế toán CLTG và thực trạng kế toán CLTG của
các doanh nghiệp XNK ở Việt Nam để đƣa ra các khuyến nghị phù hợp với tình
hình thực tiễn. Mặt khác, tác giả luận án cũng chƣa đề cập đến nội dung về xác định
3
thời điểm hoàn tất việc chuyển giao rủi ro về mất mát hoặc hƣ hỏng của hàng hóa từ
ngƣời bán sang ngƣời mua trong giao dịch mua bán hàng hóa quốc tế để làm cơ sở
xác định thời điểm ghi nhận ban đầu của khoản doanh thu và nợ phải thu bằng ngoại
tệ của ngƣời xuất khẩu, giá trị hàng nhập khẩu và nợ phải trả bằng ngoại tệ của
ngƣời nhập khẩu.
Tác giả Đoàn Vân Anh (năm 2005) đã nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện kế toán
doanh thu bán hàng tại các doanh nghiệp XNK Việt Nam trong điều kiện hội nhập
kinh tế quốc tế”[1]. Trong công trình này và xét trên phƣơng diện kế toán CLTG
trong hoạt động SXKD của các doanh nghiệp XNK:
- Tác giả đã có những đóng góp thiết thực về mặt lý luận và thực tiễn sau:
+ Trong phần lý luận cơ bản về kế toán doanh thu bán hàng trong điều kiện
hội nhập kinh tế quốc tế:
Luận án đã trình bày một cách khái quát và hệ thống hóa những đặc điểm
của nghiệp vụ bán hàng trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Qua đó, góp phần
xây dựng nền tảng lý luận nghiên cứu về những đặc điểm đặc thù trong hoạt động
XNK và thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp XNK.
Luận án đã phân tích, hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về doanh
thu, thời điểm ghi nhận doanh thu và kế toán doanh thu theo CMKT quốc tế và
CMKT của một số nƣớc trên thế giới làm cơ sở lý luận cho các giải pháp hoàn thiện
kế toán doanh thu bán hàng theo quy định của Việt Nam và thực tiễn hoạt động của
các doanh nghiệp XNK.
+ Luận án đã trình bày và đánh giá thực trạng, đƣa ra khuyến nghị về thời
điểm ghi nhận doanh thu trong hoạt động xuất khẩu trực tiếp. Theo đó, thời điểm
ghi nhận này đƣợc xác định tùy thuộc vào từng điều kiện cơ sở giao hàng đƣợc quy
định trong các điều kiện thƣơng mại quốc tế (International commercial terms -
Incoterms) [1,127-128].
+ Luận án đã đƣa ra những yêu cầu có tính nguyên tắc của việc hoàn thiện kế
toán doanh thu bán hàng tại các doanh nghiệp XNK trong điều kiện hội nhập kinh tế
quốc tế.
+ Luận án đã đề xuất phƣơng pháp kế toán doanh thu bán hàng xuất khẩu
trong trƣờng hợp hợp đồng mua bán ngoại thƣơng có quy định đồng tiền tính toán
và đồng tiền thanh toán.
- Một số khiếm khuyết của đề tài:
+ Trong phần lý luận về những đặc điểm của nghiệp vụ bán hàng trong điều
kiện hội nhập kinh tế quốc tế: Tác giả giành thời lƣợng chƣa nhiều cho việc trình
4
bày và phân tích các đặc điểm đặc thù trong hoạt động xuất khẩu trực tiếp, chƣa
trình bày và phân tích sâu các quy định của quốc tế liên quan đến hoạt động XNK
và thanh toán quốc tế để làm sáng tỏ yếu tố chuyển giao rủi ro về mất mát hoặc hƣ
hỏng của hàng hóa từ ngƣời bán sang ngƣời mua. Vì vậy, phần trình bày và đánh
giá thực trạng, phần khuyến nghị của tác giả về xác định thời điểm ghi nhận doanh
thu trong hoạt động xuất khẩu trực tiếp chƣa đƣợc giải quyết thấu đáo.
+ Phần trình bày và đánh giá thực trạng trong khâu tạo lập, luân chuyển và
lƣu trữ chứng từ doanh thu xuất khẩu còn chƣa sâu sắc.
+ Tác giả chƣa có đánh giá và khuyến nghị về việc sử dụng tỷ giá hối đoái tại
thời điểm ghi nhận doanh thu xuất khẩu cho mục đích kế toán và cho mục đích tính
thuế của các doanh nghiệp XNK.
Tác giả Trần Thị Thùy Trang (năm 2016) đã nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện
kế toán xuất nhập khẩu hàng hoá tại các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu
Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội”[34]. Trong công trình này và xét trên
phƣơng diện kế toán CLTG trong hoạt động SXKD của các doanh nghiệp XNK:
- Tác giả đã có những đóng góp thiết thực về mặt lý luận và thực tiễn sau:
+ Trong phần lý luận về kế toán XNK hàng hóa:
Tác giả đã trình bày và phân tích khá chi tiết những đặc điểm kinh doanh
XNK hàng hóa có ảnh hƣởng tới kế toán XNK, bao gồm: đặc điểm về hàng hóa và
lƣu chuyển hàng hóa, đặc điểm về điều kiện giao hàng và thanh toán, đặc điểm về
rủi ro trong kinh doanh XNK. Từ đó, tác giả đã đƣa ra nhiều kết luận quan trọng,
trong đó có các kết luận liên quan đến thời điểm ghi nhận ban đầu của giao dịch
XNK hàng hóa nhƣ sau:
(1) Thời điểm ghi nhận hàng nhập khẩu chỉ chắc chắn đƣợc thực hiện khi dấu
hiệu giao hàng đã hoàn tất và kế toán bên mua đã sở hữu bộ tài liệu, chứng từ hàng
hóa đầy đủ, hợp lý, hợp lệ [34,31].
(2) Doanh thu hàng hóa xuất khẩu chỉ đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn
hai điều kiện sau: (i) Doanh nghiệp đã hoàn tất công việc xuất khẩu hàng theo điều
kiện giao hàng trong hợp đồng ngoại thƣơng; (ii) Doanh thu đƣợc xác định tƣơng
đối chắc chắn và xác định đƣợc lợi ích kinh tế thu đƣợc, các chi phí bỏ ra liên quan
tới doanh thu xuất khẩu [34,36-37].
Tác giả đã trình bày một cách khái quát lý luận về kế toán XNK hàng hóa
theo quy định của CMKT quốc tế và CMKT của một số quốc gia trên thế giới và
đƣa ra các bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam.