Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Ước lượng hàm cầu nhóm mặt hàng thịt cá của hộ gia đình Việt Nam
PREMIUM
Số trang
187
Kích thước
2.8 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1126

Tài liệu đang bị lỗi

File tài liệu này hiện đang bị hỏng, chúng tôi đang cố gắng khắc phục.

Ước lượng hàm cầu nhóm mặt hàng thịt cá của hộ gia đình Việt Nam

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-------------------------------------

HUỲNH CÔNG TOẠI

ƯỚC LƯỢNG HÀM CẦU NHÓM MẶT HÀNG

THỊT CÁ CỦA HỘ GIA ĐÌNH VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh, năm 2018

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-------------------------------------

HUỲNH CÔNG TOẠI

ƯỚC LƯỢNG HÀM CẦU NHÓM MẶT HÀNG

THỊT CÁ CỦA HỘ GIA ĐÌNH VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kinh tế học

Mã ngành: 60.03.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:

TS. PHẠM ĐÌNH LONG

TP. Hồ Chí Minh, năm 2018

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng luận văn “Ước lượng hàm cầu nhóm mặt hàng thịt cá của hộ

gia đình Việt Nam” là bài nghiên cứu của chính tôi.

Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi cam đoan

rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được công bố hoặc sử

dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.

Không có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận văn này

mà không được trích dẫn theo đúng quy định.

Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các trường đại

học hoặc cơ sở đào tạo khác.

TP Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 03 năm 2018

Tác giả luận văn

Huỳnh Công Toại

ii

LỜI CẢM ƠN

Để có thể hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự

nỗ lực cố gắng của bản thân còn có sự hướng dẫn nhiệt tình của quý Thầy Cô, cũng

như sự động viên ủng hộ của bạn bè trong suốt thời gian học tập nghiên cứu và thực

hiện luận văn thạc sĩ.

Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy TS. Phạm Đình Long

đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận văn này.

Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến toàn thể quý thầy cô trong Khoa Đào tạo sau

đại học Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tâm truyền đạt những kiến

thức nền tảng quý báu và giúp đỡ tôi hoàn thành tất cả chương trình trong thời gian học

tập tại trường.

Với điều kiện và vốn kiến thức còn hạn chế, luận văn này không thể tránh được

nhiều thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong được sự chỉ bảo của các Thầy Cô để tôi nâng cao kiến

thức của bản thân, phục vụ tốt quá trình công tác của tôi sau này.

iii

TÓM TẮT

Luận án tiến hành phân tích kinh tế lượng về cầu tiêu dùng nhóm hàng thịt cá của

hộ gia đình Việt Nam, có xem xét đến yếu tố thị trường, điều kiện kinh tế và điều kiện

nhân khẩu học của hộ. Mục đích chính của nghiên cứu không chỉ dừng lại ở việc xác

định các kiểu hình chi tiêu cho nhóm hàng thịt cá mà còn phản ánh sự thay đổi trong

khuynh hướng tiêu dùng nhóm hàng qua thời gian. Trên cơ sở hàm cầu được ước

lượng, nghiên cứu đi sâu vào đánh giá mức độ phản ứng của hộ gia đình trước những

biến động và giá và thu nhập (chi tiêu) thông qua việc tính toán và phân tích các độ co

giãn của cầu thịt cá theo giá và theo thu nhập. Kết quả nghiên cứu là bằng chứng thực

tiễn khách quan giúp cho các nhà hoạch định thiết kế các chính sách có liên quan đến

hoạt động quản lí giá cả và tiêu dùng cũng như hoạch định các chiến lược phát triển

ngành sản xuất đáp ứng nhu cầu thị trường trong tương lai. Kết quả nghiên cứu được

ước lượng bằng mô hình hệ thống hàm cầu LA/AIDS (Linear Approximated Almost

Ideal Demand System) từ bộ dữ liệu chéo của cuộc khảo sát về mức sống hộ gia đình

Việt Nam (VHLSS) năm 2010, 2012 và 2014. Về kĩ thuật ước lượng, luận án sử dụng

phương pháp hồi quy kiểm duyệt hai bước Heckman cho hệ thống các phương trình

hàm cầu trong đó có phương trình hàm cầu thịt cá lần lượt ở năm 2010, 2012 và 2014.

Phương pháp này cho phép bao gồm một số lượng lớn các quan sát không tiêu dùng

đối với một mặt hàng nhất định trong giai đoạn khảo sát, nhằm phát hiện tính thiên lệch

trong vấn đề chọn mẫu. Bước thứ nhất, xây dựng mô hình về quyết đinh tiêu dùng của

hộ bằng mô hình hồi quy Probit để xác định xác suất mua sắm một loại hàng nhất định.

Từ đó, tỷ lệ IMR (Inverse Mill’s Ratio) được ước lượng thông qua mô hình Probit.

IMR trở thành một biến kết nối với quyết định tham gia tiêu dùng với phương trình mà

nó đại diện cho lượng cầu. Bước thứ hai, biến IMR được thêm vào các mô hình hàm

cầu để ước lượng như một biến giải thích. Mô hình hệ thống hàm cầu được ước lượng

bằng việc áp đặt các ràng buộc về tính đồng nhất và tính đối xứng. Các tham số từ

phương trình hàm cầu thịt cá được sử dụng để tính các độ co giãn của cầu theo giá

Marshallian và Hicksian, độ co giãn của cầu theo chi tiêu (thu nhập). Bên cạnh đó, luận

án còn tiến hành phân tích sự khác biệt trong hành vi cầu thịt cá giữa các hộ gia đình ở

khu vực thành thị và nông thôn, cũng như giữa các nhóm thu nhập khác nhau.

iv

Nghiên cứu đưa ra các kết luận rằng kiểu hình tiêu dùng nhóm hàng thịt cá ở

Việt Nam có sự thay đổi tương đối đáng kể qua thời gian trong giai đoạn 2010 – 2014.

Kết quả cho thấy mặc dù cầu thịt cá ít co giãn theo thu nhập (chi tiêu), nhưng mức độ

nhạy cảm trước biến động về thu nhập ngày càng tăng qua thời gian. Chứng tỏ, thịt cá

đã định hình kiểu tiêu dùng phổ biến trong cuộc sống của các hộ gia đình Việt Nam.

Tiêu dùng thịt cá theo thời gian không chỉ nhắm đến số lượng mà còn là chất lượng,

chủng loại tương ứng giá trị cao hơn. Do đó, khi thu nhập tăng, các hộ gia đình sẵn

sàng nhắm đến nhóm mặt hàng này với mức chi tiêu nhiều hơn. Độ co giãn của cầu

theo giá riêng của nhóm hàng này có trị tuyệt đối nhỏ hơn 1 (cầu ít co giãn theo giá)

nhưng mức độ ngày càng co giãn theo thời gian. Chứng tỏ, khi tỉ lệ chi tiêu dành cho

mặt hàng này càng lớn qua thời gian thì một sự thay đổi về giá nhỏ cũng làm cho các

hộ gia đình phản ứng nhạy cảm hơn dưới tác động của hiệu ứng thay thế so với các mặt

hàng có tỉ trọng chi tiêu nhỏ hơn. Sự thay thế mạnh của thịt cá so với các loại thịt

truyền thống như thịt gà, thịt heo được phản ánh bằng độ lớn hệ số co giãn theo giá

chéo ngày càng tăng. Tiêu dùng thịt cá ở thành thị có phần phản ứng nhạy cảm hơn

trước sự biến động về giá so với khu vực nông thôn do khác biệt mặt bằng chung về

giá. Các hộ gia đình thuộc nhóm giàu nhất bị tác động bởi sự thay đổi về giá mạnh hơn

so với nhóm hộ nghèo nhất. Ngoài ra, các hộ gia đình thuộc nhóm giàu nhất chịu tác

động của hiệu ứng thay thế mạnh hơn nhóm hộ nghèo nhất khi giá riêng của mặt hàng

này thay đổi theo chiều hướng bất lợi trên thị trường. Điều này chứng tỏ, cấu trúc cầu

thịt cá có sự khác nhau rõ ràng giữa các nhóm thu nhập bởi vì tính không đồng nhất về

chất lượng và giá trị hàng mua. Một số kiến nghị về chính sách chủ yếu được đưa ra

như (1) các nhóm chính sách tác động làm tăng thu nhập của hộ gia đình sẽ có tác động

cộng hưởng trong việc tăng mức chi tiêu tiêu dùng thịt cá. (2) Định hướng quy hoạch

phát triển vùng khai thác, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản nói chung phải có lộ trình

dài hạn để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường. (3) Kiểm soát lượng cung

và giá cả bằng các chính sách bình ổn giá tránh tình trạng đầu cơ lũng đoạn thị trường.

(4) Các chính sách cho tiêu dùng thịt cá nên thiếp lập dựa trên các kiểu hình tiêu dùng

cụ thể của mỗi nhóm theo khu vực thành thị và nông thôn, theo kiểu hình của từng

nhóm hộ gia đình có mức thu nhập khác nhau.

v

PHẦN MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................i

LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................................ii

TÓM TẮT ................................................................................................................................iii

PHẦN MỤC LỤC.....................................................................................................................v

DANH MỤC HÌNH ................................................................................................................ix

DANH MỤC BẢNG................................................................................................................ x

DANH MỤC VIẾT TẮT........................................................................................................xv

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU................................................................1

1.1. Lý do nghiên cứu................................................................................................1

1.2. Mục đích nghiên cứu..........................................................................................3

1.3. Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................................3

1.4. Đối tượng nghiên cứu: .......................................................................................4

1.5. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................4

1.6. Phương pháp nghiên cứu:..................................................................................4

1.7. Ý nghĩa nghiên cứu ............................................................................................4

1.8. Hạn chế của đề tài...............................................................................................5

1.9. Kết cấu của nghiên cứu:.....................................................................................5

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN .........7

2.1. Lý thuyết cầu hàng hóa......................................................................................7

2.1.1. Khái niệm cầu ..............................................................................................7

2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu hàng hóa..................................................8

vi

2.1.2.1. Thu nhập của người tiêu dùng ..............................................................8

2.1.2.2. Giá cả của hàng hóa có liên quan .........................................................9

2.1.2.2.1. Hàng hóa thay thế .................................................................................9

2.1.2.2.2. Hàng hóa bổ sung .................................................................................9

2.1.2.3. Giá cả của chính loại hàng hóa đó trong tương lai .............................9

2.1.2.4. Thị hiếu của người tiêu dùng ..............................................................10

2.1.2.5. Quy mô thị trường ................................................................................10

2.1.2.6. Các yếu tố khác.....................................................................................10

2.1.3. Lý thuyết cầu tiêu dùng và sự hình thành hàm cầu...............................11

2.1.4. Tối đa hóa độ thỏa dụng và sự hình thành hàm cầu Marshallian .......11

2.1.5. Tối thiểu hóa chi phí và sự hình thành hàm cầu Hicksian...................13

2.1.6. Độ co giãn của cầu ....................................................................................14

2.1.6.1. Độ co giãn của cầu theo thu nhập.......................................................14

2.1.6.2. Độ co dãn của cầu theo giá riêng........................................................15

2.1.6.3. Độ co giãn của cầu theo giá chéo .......................................................15

2.1.6.4. Độ co giãn của cầu Hicksian (độ co giãn bù đắp) ............................16

2.1.7. Các mô hình kinh tế lượng cho phân tích cầu tiêu dùng ......................16

2.1.7.1. Các mô hình ước lượng hàm cầu cổ điển ..........................................16

2.1.7.2. Mô hình ước lượng hàm cầu AIDS ....................................................17

2.1.8. Các nghiên cứu trước về phân tích cầu tiêu dùng .................................19

2.1.8.1. Các nghiên cứu ngoài nước .................................................................20

2.1.8.2. Các nghiên cứu trong nước .................................................................22

vii

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................26

3.1. Quy trình nghiên cứu .......................................................................................26

3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................27

3.2.1. Phương pháp thống kê mô tả ...................................................................28

3.2.2. Mô hình hồi quy dường như không liên quan (Mô hình SUR) ...........28

3.2.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................30

3.2.3.1. Định nghĩa các biến được sử dụng trong mô hình thực nghiệm.....30

3.2.3.2. Mô hình LA/AIDS (Linear Approximated Almost Ideal Demand

System) .................................................................................................................32

3.2.4. Các giả thuyết nghiên cứu........................................................................32

3.2.5. Mô tả dữ liệu..............................................................................................35

3.2.6. Thủ tục và các kỹ thuật ước lượng mô hình ..........................................39

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................42

4.1. Thống kê mô tả và so sánh cho các biến quan sát ........................................42

4.1.1. Tiêu dùng mặt hàng thịt cá theo thu nhập và nhóm tuổi của chủ hộ ..42

4.1.2. Tiêu dùng mặt hàng thịt cá theo thu nhập và quy mô hộ .....................50

4.1.3. Tiêu dùng thịt cá theo yếu tố khu vực và vùng miền............................54

4.1.4. Thống kê mô tả tiêu dùng mặt hàng thịt cá ở Việt Nam năm 2010....57

4.1.5. Thống kê mô tả tiêu dùng mặt hàng thịt cá ở Việt Nam năm 2012....59

4.1.6. Thống kê mô tả tiêu dùng mặt hàng thịt cá ở Việt Nam năm 2014....60

4.2. Các kết quả ước lượng mô hình......................................................................62

viii

4.2.1. Ước lượng hàm cầu tiêu dùng thịt cá của hộ gia đình Việt Nam năm

2010. .....................................................................................................................62

4.2.2. Ước lượng hàm cầu tiêu dùng thịt cá của hộ gia đình Việt Nam năm

2012. .....................................................................................................................68

4.2.3. Ước lượng hàm cầu tiêu dùng thịt cá của hộ gia đình Việt Nam năm

2014. .....................................................................................................................73

4.2.4. Ước lượng các độ co giãn theo giá riêng, giá chéo và theo thu nhập .78

4.2.4.1. Độ co giãn theo chi tiêu (thu nhập) ....................................................79

4.2.4.2. Độ co giãn của cầu tiêu dùng thịt cá theo giá riêng .........................81

4.2.4.3. Độ co giãn của cầu tiêu dùng thịt cá theo giá chéo ..........................82

4.2.5. Ước lượng hàm cầu thịt cá theo khu vực thành thị và nông thôn. ......86

4.2.6. Ước lượng hàm cầu thịt cá theo các nhóm thu nhập khác nhau..........93

4.3. So sánh kết quả phân tích với một số nghiên cứu trước ............................102

4.4. Ứng dụng trong phân tích cầu tiêu dùng và dự báo ...................................103

4.5. Tóm tắt chương...............................................................................................107

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH..........................................109

5.1. Kết luận............................................................................................................109

5.2. Hàm ý chính sách ...........................................................................................111

5.3. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo...........................115

PHỤ LỤC........................................................................................................116

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................168

ix

DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu..................................................................................27

Hình 4.1: Tỷ phần chi tiêu thịt cá trong tổng chi tiêu qua các năm .................................60

x

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1: Định nghĩa các biến sử dụng trong các mô hình nghiên cứu. .........................30

Bảng 3.2: Kỳ vọng dấu các độ co giãn của cầu thịt cá. .....................................................33

Bảng 3.3: Tổng hợp số liệu CPI từng tháng trong năm 2010, 2012 và 2014 .................36

Bảng 3.4: Tổng hợp số hộ không tiêu dùng các mặt hàng ................................................38

Bảng 4.1: Phân phối mẫu theo thu nhập và nhóm tuổi năm 2010....................................42

Bảng 4.2: Phân phối mẫu theo thu nhập và nhóm tuổi năm 2012....................................43

Bảng 4.3: Phân phối mẫu theo thu nhập và nhóm tuổi năm 2014....................................44

Bảng 4.4: Tổng chi tiêu 6 mặt hàng bình quân mỗi hộ gia đình theo nhóm thu nhập và

tuổi chủ hộ năm 2010, 2012 và 2014...................................................................................44

Bảng 4.5: Kiểm định sự bằng nhau về giá trị tổng chi tiêu 6 mặt hàng bình quân mỗi hộ

gia đình theo nhóm thu nhập và nhóm tuổi năm 2010, 2012 và 2014.............................45

Bảng 4.6: Lượng tiêu dùng thịt cá bình quân mỗi hộ theo nhóm thu nhập và nhóm tuổi

năm 2010, 2012 và 2014........................................................................................................46

Bảng 4.7: Kiểm định sự bằng nhau về lượng tiêu dùng thịt cá bình quân mỗi hộ gia

đình theo nhóm thu nhập và nhóm tuổi năm 2010, 2012 và 2014. ..................................47

Bảng 4.8: Giá thịt cá bình quân mỗi hộ theo nhóm thu nhập và nhóm tuổi năm 2010,

2012 và 2014...........................................................................................................................48

Bảng 4.9: Kiểm định sự bằng nhau về giá thịt cá bình quân mỗi hộ gia đình theo nhóm

thu nhập và nhóm tuổi năm 2010, 2012 và 2014. ..............................................................49

Bảng 4.10: Tổng chi tiêu 6 mặt hàng bình quân mỗi hộ gia đình theo nhóm thu nhập và

quy mô hộ năm 2010, 2012 và 2014....................................................................................50

Bảng 4.11: Kiểm định sự bằng nhau về giá trị tổng chi tiêu 6 mặt hàng bình quân mỗi

hộ gia đình theo nhóm thu nhập và quy mô hộ năm 2010, 2012 và 2014.......................50

xi

Bảng 4.12: Lượng tiêu dùng thịt cá bình quân mỗi hộ theo nhóm thu nhập và quy mô

hộ năm 2010, 2012 và 2014..................................................................................................51

Bảng 4.13: Kiểm định sự bằng nhau về lượng tiêu thụ thịt cá bình quân mỗi hộ gia đình

theo nhóm thu nhập và quy mô hộ năm 2010, 2012 và 2014. ..........................................52

Bảng 4.14: Giá thịt cá bình quân mỗi hộ theo nhóm thu nhập và quy mô hộ năm 2010,

2012 và 2014...........................................................................................................................53

Bảng 4.15: Kiểm định sự bằng nhau về giá thịt cá bình quân mỗi hộ gia đình theo

nhóm thu nhập và quy mô hộ năm 2010, 2012 và 2014....................................................53

Bảng 4.16: Tổng chi tiêu 6 mặt hàng bình quân mỗi hộ gia đình theo khu vực và vùng

miền năm 2010, 2012 và 2014..............................................................................................54

Bảng 4.17: Kiểm định sự bằng nhau về tổng chi tiêu 6 mặt hàng bình quân mỗi hộ gia

đình theo khu vực và vùng miền năm 2010, 2012 và 2014. .............................................55

Bảng 4.18: Lượng tiêu dùng thịt cá bình quân mỗi hộ gia đình theo khu vực và vùng

miền năm 2010, 2012 và 2014..............................................................................................56

Bảng 4.19: Kiểm định sự bằng nhau về lượng tiêu dùng thịt cá bình quân mỗi hộ gia

đình theo khu vực và vùng miền năm 2010, 2012 và 2014. .............................................56

Bảng 4.20: Thống kê mô tả tỉ phần chi tiêu thịt cá của hộ gia đình năm 2010. .............58

Bảng 4.21: Thống kê mô tả các biến số tác động cầu tiêu dùng thịt cá năm 2010. .......58

Bảng 4.22: Thống kê mô tả phần tỉ phần chi tiêu thịt cá của hộ gia đình năm 2012.....59

Bảng 4.23: Thống kê mô tả các biến số tác động cầu tiêu dùng thịt cá năm 2012. .......59

Bảng 4.24: Thống kê mô tả tỉ phần chi tiêu cá của hộ gia đình năm 2014. ....................60

Bảng 4.25: Thống kê mô tả các biến số tác động cầu tiêu dùng thịt cá năm 2014. .......61

Bảng 4.26: Các hệ số hồi quy ước lượng của mô hình LA/AIDS đối với nhóm hàng thịt

cá năm 2010. ...........................................................................................................................63

xii

Bảng 4.27: Các thống kê kiểm định Wald cho các ràng buộc về tính đồng nhất và tính

đối xứng trong mô hình LA/AIDS cho bộ dữ liệu năm 2010...........................................64

Bảng 4.28: Kiểm định phương sai sai số thay đổi trong ước lượng mô hình LA/AIDS

năm 2010. ................................................................................................................................65

Bảng 4.29: Các hệ số hồi quy ước lượng của mô hình LA/AIDS đối với nhóm hàng thịt

cá năm 2010 có áp đặt các ràng buộc về tính đồng nhất và tính đối xứng

.

.....................66

Bảng 4.30: Các hệ số hồi quy ước lượng của mô hình LA/AIDS đối với nhóm hàng thịt

cá năm 2012. ...........................................................................................................................69

Bảng 4.31: Các thống kê kiểm định Wald cho các ràng buộc về tính đồng nhất và tính

đối xứng trong mô hình LA/AIDS cho bộ dữ liệu năm 2012...........................................70

Bảng 4.32: Kiểm định phương sai sai số thay đổi trong ước lượng mô hình LA/AIDS

năm 2012. ................................................................................................................................71

Bảng 4.33: Các hệ số hồi quy ước lượng của mô hình LA/AIDS đối với nhóm hàng thịt

cá năm 2012 có áp đặt các ràng buộc về tính đồng nhất và tính đối xứng......................71

Bảng 4.34: Các hệ số hồi quy ước lượng của mô hình LA/AIDS đối với nhóm hàng thịt

cá năm 2014. ...........................................................................................................................73

Bảng 4.35: Các thống kê kiểm định Wald cho các ràng buộc về tính đồng nhất và tính

đối xứng trong mô hình LA/AIDS cho bộ dữ liệu năm 2014...........................................75

Bảng 4.36: Kiểm định phương sai sai số thay đổi trong ước lượng mô hình LA/AIDS

năm 2014. ................................................................................................................................75

Bảng 4.37: Các hệ số hồi quy ước lượng của mô hình LA/AIDS đối với nhóm hàng thịt

cá năm 2014 có áp đặt các ràng buộc về tính đồng nhất và tính đối xứng......................76

Bảng 4.38: Độ co giãn của cầu thịt cá theo chi tiêu (thu nhập) trong năm 2010, 2012 và

2014..........................................................................................................................................79

xiii

Bảng 4.39: Độ co giãn của cầu các loại thịt theo chi tiêu (thu nhập) trong năm 2010,

2012 và 2014...........................................................................................................................80

Bảng 4.40: Độ co giãn của cầu thịt cá theo giá riêng trong năm 2010, 2012 và 2014. .81

Bảng 4.41: Độ co giãn của cầu thịt cá theo giá chéo trong năm 2010, 2012 và 2014...83

Bảng 4.42: Các hệ số hồi quy ước lượng của mô hình LA/AIDS đối với mặt hàng thịt

cá khu vực thành thị năm 2014 có áp đặt các ràng buộc về tính đồng nhất và tính đối

xứng..........................................................................................................................................87

Bảng 4.43: Các hệ số hồi quy ước lượng của mô hình LA/AIDS đối với mặt hàng thịt

cá khu vực nông thôn năm 2014 có áp đặt các ràng buộc về tính đồng nhất và tính đối

xứng..........................................................................................................................................88

Bảng 4.44: Độ co giãn của cầu thịt cá theo chi tiêu (thu nhập) và độ co giãn theo giá

riêng cho khu vực thành thị và nông thôn năm 2014.........................................................90

Bảng 4.45: Độ co giãn của cầu thịt cá theo giá chéo cho khu vực thành thị và .............91

Bảng 4.46: Các hệ số hồi quy ước lượng của mô hình LA/AIDS nhóm 1 năm 2014 có

áp đặt các ràng buộc về tính đồng nhất và tính đối xứng. .................................................93

Bảng 4.47: Các hệ số hồi quy ước lượng của mô hình LA/AIDS nhóm 2 năm 2014 có

áp đặt các ràng buộc về tính đồng nhất và tính đối xứng. .................................................95

Bảng 4.48: Các hệ số hồi quy ước lượng của mô hình LA/AIDS nhóm 3 năm 2014 có

áp đặt các ràng buộc về tính đồng nhất và tính đối xứng. .................................................96

Bảng 4.49: Các hệ số hồi quy ước lượng của mô hình LA/AIDS nhóm 4 năm 2014 có

áp đặt các ràng buộc về tính đồng nhất và tính đối xứng. .................................................97

Bảng 4.50: Các hệ số hồi quy ước lượng của mô hình LA/AIDS nhóm 5 năm 2014 có

áp đặt các ràng buộc về tính đồng nhất và tính đối xứng. .................................................98

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!