Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Ứng dụng phương pháp pcr (polymerase chain reaction) và phương pháp nuôi cấy để khảo sát sự nhiễm vi sinh vật gây bệnh trong thực phẩm đường phố
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PHẠM THỊ HỮU KIỀU
ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP PCR (POLYMERASE
CHAIN REACTION) VÀ PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY ĐỂ
KHẢO SÁT SỰ NHIỄM VI SINH VẬT GÂY BỆNH
TRONG THỰC PHẨM ĐƯỜNG PHỐ
Chuyên ngành : Vi sinh vật học
Mã số : 60 42 40
LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN LINH THƯỚC
Thành Phố Hồ Chí Minh - 2007
LỜI CẢM ƠN
Với lòng kính trọng và chân thành, em xin cảm ơn:
Quý Thầy, Cô Khoa Sinh Trường Đại Học Sư Phạm TP. HCM đã cung
cấp cho em những kiến thức quý báu trong cả khóa học, dặc biệt là TS. Trần
Thanh Thủy và TS. Trần Thị Thanh đã tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn, động viên em
trong suốt quá trình học tập.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy PGS.TS. Trần Linh Thước đã luôn tận
tâm hướng dẫn và tạo mọi điều kiện để em hoàn thành tốt luận văn này.
Xin cảm ơn các bạn Nhân, Linh, Vân, Dung, Na, Ánh và tất cả các thành
viên của Lab A, đặc biệt là Ths. Nguyễn Thị Bạch Huệ, đang công tác tại Phòng
Thí Nghiệm Công Nghệ Sinh học Phân tử, Trung tâm Khoa học và Công nghệ
Sinh họcTrường ĐHKHTN, ĐHQG TP. HCM, đã hết lòng giúp đỡ tôi trong
suốt thời gian thực nghiệm.
Xin cảm ơn các bạn lớp cao học K.15 - VSV và các thành viên Cao học
khóa 15 đã cùng gắn bó với tôi.
Cảm ơn Anh! Người đã luôn sát cánh và ở cạnh tôi.
Lời cảm ơn cuối cùng, con xin gởi đến tất cả “Ba Mẹ” và đại gia đình thân
yêu của con đã luôn yêu thương, đùm bọc con, là điểm tựa vững chắc và niềm
tin của con trong suốt cuộc đời.
TP. HCM, nam 2007
Phạm Thị Hữu Kiều
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AC : Relative Accuracy (Độ chính xác tương đối)
AOAC : Association of Official Analytical Chemists
ATP : Adenosine triphosphat
bp : base pair (cặp base)
BPW : Buffer Pepton Water (đệm pepton)
cAMP : cyclic Adenosine Monophosphate
cGMP : cyclic Guanosine Monophosphate
DNA : Deoxyribose nucleic acid
dNTP : deoxynucleotide triphosphate
EDTA : Ethylene Diamine Tetra Acetic acid
ELISA : Enzyme - Linked Immuno Sorbent Assay
(Phương pháp hấp thụ miễn dịch gắn enzyme)
FN : False Negative (âm tính giả)
NC : nuôi cấy
FP : False Positive (dương tính giả)
HUS : Haemolytic-Uraemic Syndrome (hội chứng tan huyết)
LDC : Lysine Decarboxylase
MMC : Microbiological Methods Committee
MR : Methyl Red
MYP : Mannitol - Egg York - Polymycin
NordVal : Nordic System for Validation of Alternative
PCR : Polymerase Chain Reaction
SE : Relative Sensitivity (Độ nhạy tương đối)
SP : Relative Specificity (Độ đặc hiệu tương đối)
TAE : Tris-Acetate-EDTA
TE : Tris-Acetate-EDTA
TSB : Tryptone Soya Broth
TSI : Triple Sugar Iron Agar
VP : Voges - Proskauer
WHO : World Health Organization
XLD : Xylose Lysine Desoxycholate
ISO : International Standards Organization
EDTA : Ethylene Diamine Tetraacetic Acid
DANH MUÏC CAÙC BAÛNG
Bảng 1.1. Triệu chứng của ngộ độc thực phẩm do một số vi khuẩn ...........8
Bảng 1.2. Tình hình ngộ độc thực phẩm tại Việt Nam năm 2005 và năm 2006
........................................................................................................9
Bảng 1.3. Nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm tại Việt Nam năm 2005 và
năm 2006 .....................................................................................10
Bảng 1.4. Thống kê tình hình ngộ độc thực phẩm tại TP. HCM từ
năm 2001 đến 2006.......................................................................11
Bảng 1.5. Tiêu chuẩn của Bộ Y tế đối với các loại nước giải khát ..............14
Bảng 1.6. Tiêu chuẩn của Bộ Y tế đối với nhóm thực phẩm chế biến từ sữa
......................................................................................................14
Bảng 1.7. Tiêu chuẩn của Bộ Y tế đối với nhóm sữa chua..........................15
Bảng 1.8. Tiêu của Bộ Y tế đối với nhóm kem, nước đá.............................15
Bảng 1.9. Bảng phân loại độc tố của C. perfringens ....................................22
Bảng 2.1. Chỉ tiêu phân tích vi sinh của Bộ Y tế đối với nhóm sữa.............44
Bảng 2.2. Chỉ tiêu phân tích vi sinh của Bộ Y tế đối với các loại
nước giải khát ..............................................................................44
Bảng 2.3. Chỉ tiêu phân tích vi sinh của Bộ Y tế đối với nhóm kem ...........44
Bảng 2.4. Kích thước vạch khuếch đại của các vi khuẩn nghiên cứu ..........49
Bảng 2.5. Trình tự các mồi được sử dụng trong phản ứng PCR...................50
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tình hình nhiễm vi sinh vật trên nhóm sữa tại TP.
HCM theo phương pháp PCR và nuôi cấy ..................................63
Bảng 3.2. Thống kê kết quả kiểm tra trên mẫu sữa tại TP. HCM bằng phương
pháp PCR và nuôi cấy ................................................................66
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát tình hình nhiễm vi sinh vật trên nước giải khát tại
TP. HCM theo phương pháp PCR và nuôi cấy ...........................68
Bảng 3.4. Thống kê kết quả kiểm tra trên nhóm nước giải khát tại
TP. HCM theo phương pháp PCR và nuôi cấy ...........................70
Bảng 3.5. Kết quả khảo sát tình hình nhiễm vi sinh vật trên nhóm kem
tại TP. HCM theo phương pháp PCR và nuôi cấy .....................72
Bảng 3.6. Thống kê kết quả kiểm tra trên nhóm kem tại TP. HCM
theo phương pháp PCR và nuôi cấy ............................................73
Bảng 3.7. Tính tương đồng của phương pháp PCR so với phương pháp
nuôi cấy đối với chỉ tiêu Salmonella, E. coli và S. aureus...........77
Bảng 3.8. Tính tương đồng của phương pháp PCR so với phương
pháp nuôi cấy đối với chỉ tiêu B. cereus và C. perfringens77
DANH MUÏC CAÙC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Thang DNA 100bp ...........................................................37
Hình 2.2. Các bước của phản ứng PCR ..................................................... 38
Hình 2.3. Số bản sao DNA tăng theo từng chu kỳ trong phản ứng PCR .. .39
Hình 2.4. Đưa mẫu vào máy PCR ............................................................. 48
Hình 3.1. Thử nghiệm sinh hóa khẳng định Salmonella ............................ 58
Hình 3.2. Thử nghiệm sinh hóa khẳng định E. coli.................................... 58
Hình 3.3. Thử nghiệm sinh hóa khẳng định S. aureus............................... 59
Hình 3.4. Thử nghiệm sinh hóa khẳng định B. cereus............................... 59
Hình 3.5. Thử nghiệm sinh hóa khẳng định C. perfringens....................... 59
Hình 3.6. Kết quả phát hiện E. coli, Salmonella, B. cereus, S. aureus
và C. perfringens bằng kỹ thuật PCR......................................... 59
Hình 3.7. Khuẩn lạc B. cereus ................................................................... 60
Hình 3.8. Thử nghiệm sinh hóa khẳng định B. cereus............................... 60
Hình 3.9. Thử nghiệm sinh hóa khẳng định C. perfringens ...................... 60
Hình 3.10. Khuẩn lạc C. perfringens ........................................................... 61
Hình 3.11. Kết quả phát hiện E. coli, Salmonella, B. cereus, S. aureus và C.
perfringens bằng kỹ thuật PCR .................................................. 62
DANH MUÏC CAÙC BIEÅU ÑOÀ
Trang
Biểu đồ 3.1. Tình hình nhiễm vi sinh vật trong mẫu sữa trên địa bàn
TP. HCM ..................................................................................63
Biểu đồ 3.2. Tình hình nhiễm vi sinh vật trên nước giải khát tại địa bàn
TP. HCM .................................................................................66
Biểu đồ 3.3. Tình hình nhiễm vi sinh vật trên nhóm kem tại địa bàn TP. HCM
...................................................................................................68