Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tự học tiếng phổ thông Trung Quốc căn bản
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
c.0000052196 I J 196 J
I i * '1
LÝ THANH VÂN - NGỌC DIEM
Ỳ Ặ ể % & £ * * £
Trung Quốc
NHÀ XUẤT BẢN THANH NIÊN
Lời mô đầu
Có 5 lý do chính dáng dể học tiếng Trung Quốc:
1 Trung Quốc có dân số đông nhất thế
giới - 1,3 tỉ người
2 Nếu bạn nói được tiếng Anh và tiếng
Quan Thoại (tiếng phổ thông Trung
Quốc) thì bạn có thể giao tiếp vđi hơn
nửa dân số th ế giới
3 Trung Quốc đang trở thành một siêu
cường quốc về kinh tế
4 Ngôn ngữ của người Trung Quốc thì
hay, thú vị
5 Bạn sẽ học được nhiều hơn từ
cuộc viếng thăm đất nước Trung
Q uốc nếu bạn nói được tiếng
Trung Quốc
( " * ) Xi
M ! 0
Xin c hà o!
NIhăo! \
1 ti
500 triệu
Tiếng quan Thoại
885 triệu
Ớ Trung Quốc người ta chủ yếu dùng ba thứ
tiếng, đó là tiếng Quan Thoại, tiếng Thượng Hải
và tiếng Quảng Đông. Người bản xứ nói tiếng
Quan Thoại nhiều hơn bất kỳ ngôn ngữ khác trên
th ế giới.
Tiếm Tbượng
HÌI91 triệu
Tiêng Quáng
ĐOm 55 triệu
TiẾng Anh
400 triệu Tiêng ĩ i |
Bag Nha 332
triệu
T iíil Pbáp
72 t r ill
Ạt ục lụ c
Lời mở đ ầ u ..............................................4
Phần 1: Giới thiệu
Pinyin ......................................................................6
Các thanh ãm ....................................................... 12
Nhận biết các thanh âm hay giọng điệu ... 14
Các ký tự .................................................................16
Có 4 kiều chữ v iế t...............................................18
Các nét khác nhau............................................. 20
Trật tự nét...............................................................22
Cách hình thành các ký t ự ............................24
Một số mẹo ghi nhớ .........................................26
Từ gốc .................................................................. 28
Ngữ pháp .............................................................. 30
Phần 2: Nào, hãy bắt đầu!................. 32
Những từ đầu tiên............................................... 32
ở đâu...? zài năr? ...............................................33
Sự chào đón..........................................................34
Xin chào?...............................................................36
Các tên Trung Quốc......................................... 38
Luyện đàm thoại 1 ............................................40
Phần 3: Nói về bản thân....................42
Bạn lừ đâu đến?.................................................42
Tên gọi các bộ phận trên cơ th ể ............... 44
Các bộ phận trên khuôn mặt.......................46
Gia đinh và bạn b è ............................................48
Sự tôn kính........................................................... 50
Luyện đàm thoại 2 ...........................................52
Phần 4: S ố .......................................... 54
Các số 1-10..........................................................54
Viết các s ố ...........................................................55
Các bài toán dơn giản....................................56
Quy tắc vể các s ố ............................................58
Hôm nay ngày m ấy?.......................................60
Tiệc sinh nhật..................................................... 62
Cung hoàng đạo................................................64
Luyện đàm thoại 3 ..........................................68
Phần 5: Thời tiế t............................... 70
Các mùa trong năm........................................70
Các từ liên quan đến thời tiết...................72
Phần 6: Giao thông........................... 74
Phương tiện giao thõng!............................. 74
Mua vé ............................................................... 7®
Hòi đường............................................................78
Câu hỏi ................................................................80
Đường x á ............................................................. 82
Luyện đàm thoại 4 ............................................. 84
Phần 7: Thực phẩm.............................86
Trưng bày dao đ ĩa .............................................. 86
Đừng lật c á !............................................................88
Sống để ă n !................................................................90
Tại nhà hàng.................................................... 92
Luyện đàm thoại 5 .............................................94
Phần 8: sở thích..................................96
Sự tiêu khiển....................................................96
Tôi thích nó .......................................................98
Bóng bàn và mạt chược........................... 100
Sự kiện nóng h ổ i.......................................... 102
Tiếng lóng........................................................104
Luyện đàm thoại 6 ......................................106
Phần 9: Một chuyến hành trình dến
Trung Quôc...........................108
Bắc Kinh............................................................ 108
Một ngày ỏ miền q u ê .................................110
Chợ Trung Q uốc...........................................112
Mặc cả giá........................................................114
Tết Âm lịch.......................................................116
Lễ hội .............................................................118
Luyện đàm thoại 7 ...................................... 120
Các từ thõng dụng........................................122
Ở Trung Quôc, tiếng Quan Thoại có nhiều tên
gọi khác nhau. Sau đày là một số tên gọi cùng với
phần chuyển dịch nghĩa:
Guóyủ ngôn ngữ quốc gia
Pủtõnghuà tiếng phầ thông
Hànyũ tiêng Hán
Z h õ n g w é n liếng Trung Quốc
Zhõng
wén
Người Trung Quốc cũng học tiếng Quan Thoại
Vào mùa thu năm 1911, triều đại nhà Thanh đã đưa ra quy định
tiếng Quan Thoại phải là tiếng phổ thông của Trung Quốc, thay
th ế nhiều ngôn ngữ và phương ngữ mà đã khiến cho mọi người
thật khó giao tiếp với nhau.
Ban đầu, người ta cho rằng vào năm 2030, tất cả mọi người sẽ
nói tiếng Quan Thoại. Tuy nhiên, do bởi dân số Trung Quốc quá
đông và nhiều thứ tiếng được nói, do đó các giáo viên ở nhiều
trường học vẫn dạy các lđp học bằng ngôn ngữ địa phương. Ngày
nay, tiếng Quan Thoại được học như là một lớp học tiếng nước
ngoài, đ ể nói chuyện với những người không thuộc địa phương.
Về quyển sách này
Bạn sẽ học được nhiều điều từ quyển sách này - từ nền văn hóa của người
Trung Quốc cho đến sự nhận thức về ngôn ngữ. Bạn cũng có thể dùng quyển
sách này như là m ột công cụ trợ giúp trong việc học tập để trở thành người
nói tiếng Trung Quốc thành thạo. Cho dù bạn tiếp cận theo phương pháp
nào đi nữa, thì đây là quyển sách hay để bạn bắt đầu.
Bí quyết học tiếng Trung Quốc là:
' t e , ! Màn màn lái! Hãy thư thả!
- 5 -
Q Phẩn 1: Giới thiệu *)
Pinyin
Pinyin là tên của hệ thống mà chúng ta sử dụng để đánh vần các âm của
các từ tiếng Trung Quốc bằng các mẫu tự La Tinh. Đây là m ột hệ thống trợ
giúp cho việc phát âm.
Không có bảng chữ cái
Hệ thống chữ viết của Trung Quốc không sử dụng bảng chữ cái mà nó
được hình thành từ một chuỗi các ký tự, mỗi ký tự được hình thành từ các
hình ảnh thu nhỏ. Chúng ta cần biết cách phát âm các ký tự này và đó chính
là lúc cần đến hệ thống pinyin.
Ví dụ vổi
chữ này,
b n h ư th e C B ằn g cá ch sử d ụ n g pinyin’
9 bạn phát âm chữ này là
"mão" (nghĩa là "con
m èo").
N ếu không biết pinyin, mọi người sẽ rất khó học tiếng Trung Quốc như là
một tiếng nước ngoài.
Cần ghi nhớ rằng pinyin chỉ là hệ thống hướng dẫn. Cách tốt nhất để học
các âm của bất kỳ ngôn ngữ là lặp lại những âm mà bạn nghe được.
Nghe CD!
Trong quyển sách này, khi nhìn
thấy biểu tượng như được minh họa
ở đây, nghĩa là bạn hãy lắng nghe
nội dung được trình bày trên CD
kèm theo.
Về pinyỉn
Pinyin là hệ thống La tinh hoá được
người Trung Quốc chọn sử dụng vào năm
1958 và tồn tại m ãi cho đến ngày nay.
Cũng có các hệ thống khác như "Wade
G iles", nhưng các hệ thống này ngày
càng ít được sử dụng. Trong quyển sách
này, chúng ta sử dụng hệ thống "pinyin".
Đ ây là các ký tự
cho "pinyin"
Chữ này
nghĩa là
"đánh vần" "âm"
5
Chữ này
nghĩa là
Cách sử dụng pinyin
Các từ tiến g Trung Quốc được hình thành từ các âm m ột âm tiết,
chẳng hạn như "m a”.
❖ Các âm này đều bắt đầu với một "âm đầu".
Trong từ "ma" thì "m" là âm đầu.
❖ Và các âm kết thúc bằng một âm nguyên âm được gọi là "âm cuối"
Trong từ "ma", "a" là âm cuối.
Các bảng dưối đây sẽ trình bày về các âm đầu và âm C U Ố I. Hãy
luyện đọc m ỗi âm vởi CD kèm theo.
- 7 .
track 1
Bảng 1: Các âm đẩu
Âm dầu Âm phát ãm Âm tiếng Anh tương đương
bua
b baw
pr paw
m maw
f faw
d f duh
_ > tuh
n n nuh
1 L luh
g kìa guh
- k Ưl kuh
huh
•
j gee
q chee
X she
z dzuh
c tsuh
s suh
zh jir
ch chir
sh shir
r rị
w ooh
y ee
Âm này được
phát âm giữa
"ship" và "sip".
Căng hai môi giống
như cười mỉm và
cong lưỡi lên sao
' cho đầu lưỡi chạm
vào vòm miệng.
ye
track ĩ
Bảng 2: Các âm cuối
í* L
. vSti núìu
Âm tìầu Âm phát âm Âm tiếng Anh tương đương
a 0L
ai
ao
an
ang
0
ong
ou
e
e i ^
en
eng
e r
•
1
ỉa
ỉao
ỉan
iang
ie
in
ing
iong
ỉu
ah
i
ow
ahn
ahng
aw
oong
oh
uh
ay
un
ung
ar
ee / uh
ya
yaow
yan
yahng
yeh
een
eeng
yoong
you
are
eye
o w l
ant
bang
straw
too + ng
go
d u h
say
taken
"i" thường được
phát âm là "ee",
ngoại trừ sau các
chữ sau đây: c, ch,
r, s, sh, z, zh thì nó
lung
are
tea / huh©'
yak
meow
yen
y + angst
yes
din
mowing
you + ng
Cleo
là "uh".
- 9 -
u
ua
uo
U Ỉ
uai
uan
un
uang
i i
ue
iian
u n
o o
wa
waw
way
why
won
un
wahng
yoo
oo-weh
ywan
yewn
moo
suave
war
way
why
oo-won
won
wan + ng
you ® <
you + eh
you + wan
you + n
Để hình thành
âm u, hãy cố đọc
"ee", nhưng qua
hai môi mím
. chặt. J
Sử dụng các bảng
Khi bạn nhìn thây một từ trong hệ thống pinyin:
1 Hãy tra một hoặc hai chữ đầu tiên, thường là các phụ âm trên bảng
"Các âm đầu".
2 Sau đó tra các chữ cuối, bắt đầu với một nguyên âm trên bảng "Các
âm cuối".
3 B iết cách kết hợp hai âm này thì chắc chắn bạn sẽ học tiếng Trung
Quốc rất nhanh.
Luyện cách phát âm
track 3
Hãy lắng nghe cách phát âm các từ dưới đây trên CD rồi lặp lại.
I.yi 6. qing 11. quan
2. zhong 7. xi 12. cong
3. cui 8. cai 13. zai
4. qiu 9. re 14. duo
5. yue 10. shi 15. nủ
Các dấu Pỉnyỉn
❖ H ãy nhìn kỹ mỗi từ, trông có vẻ giống nhau nhưng thật ra các từ này
có ý nghĩa rất khác nhau.
❖ Trong tiếng Trung Quốc, nhiều từ được hình thành từ hơn một âm.
Bạn nhận biết mỗi âm kết thúc và bắt đầu ở đâu qua các âm đầu.
xièxie cảm dn bạn
t t
các âm đ ẩ u - - - - - - - - - 1
ị ị ị pũtonghuà tiếng phổ thông Trung Quốc
❖ Pinyin cũng có "các dâu thanh âm". Hãy xem mục tiếp theo.
■ 11 .
Các thanh âm
track 4
Tiếng phể thông Trung Quốc có bốn thanh
âm, và một âm "vô thanh". Âm mà chúng ta sử dụng khi phát âm môi từ
một âm tiết sẽ quyết định ý nghĩa của nó. Các dâu thanh âm - '
biết thanh âm nào sẽ được sử dụng.
cho
1 thanh âm thứ nhất
- âm vực cao
] L ên cao giọng và
] giữ âm ở đó hơi lâu một
chút cho có vẻ tự nhiên.
mã
Giông như khi bác sĩ (ỉ)
bảo ban nhìn xuống f
'à: 'Ãi. Aaah!
1
2 thanh âm thứ hai -
lên giọng
Âm vực từ vừa đến
cao. Nhíu m ày khi nói!
má
cãy gai dầu
Giọng ở cuốỉ
m ột câu hỏi
« ©
S i - ( Caigi?J
Âm vô thanh?
Các thanh âm có vẻ phức tạp nhưng bạn sẽ sớm hiểu được chúng
nếu lưu ý các điểm dưới đây:
❖ Các ngôn ngữ trên th ế giới có nhiều giọng điệu khác nhau.
❖ Riêng tiếng Q uảng Đông có ít nhất là 8 giọng.