Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Truyền dẫn chính sách tài khóa từ các quốc gia có quan hệ thương mại đến Việt Nam: ứng dụng mô hình GV AR
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
NGUYỄN HOÀNG THỤY BÍCH TRÂM
TRUYỀN DẪN CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA TỪ CÁC QUỐC
GIA CÓ QUAN HỆ THƯƠNG MẠI ĐẾN VIỆT NAM: ỨNG
DỤNG MÔ HÌNH GVAR
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh, năm 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
TRUYỀN DẪN CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA TỪ CÁC QUỐC
GIA CÓ QUAN HỆ THƯƠNG MẠI ĐẾN VIỆT NAM: ỨNG
DỤNG MÔ HÌNH GVAR
Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân Hàng
Mã số chuyên ngành: 9340201
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS NGUYỄN THỊ LIÊN HOA
TP.Hồ Chí Minh, năm 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi.
Các số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo
đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một
cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này
chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác.
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Hoàng Thụy Bích Trâm
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn đến PGS.TS Nguyễn Thị Liên Hoa đã hướng dẫn
động viên tôi và khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện luận án. Nhờ những lời
khuyên hữu ích và góp ý của cô mà luận án có thể được hoàn thành tốt.
Ngoài ra, tôi cũng nhận được nhiều sự động viên và giúp đỡ từ các giảng viên
Khoa Tài Chính, đặc biệt là, những đóng góp chuyên môn quý báu từ các thầy cô bộ
môn Tài Chính Quốc Tế. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn của mình với những đóng
góp này của các thầy cô.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin cảm ơn những hỗ trợ về tinh thần từ gia đình và đồng
nghiệp của tôi, đã góp phần cho sự thành công của luận án này.
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ................................................................. viii
TÓM TẮT ...................................................................................................................x
ABSTRACTS............................................................................................................ xi
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.........................................................................................1
1.1 Bối cảnh nghiên cứu ..........................................................................................1
1.2 Khoảng trống nghiên cứu ..................................................................................3
1.3 Mục tiêu của luận án..........................................................................................5
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................5
1.5 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................6
1.6 Những đóng góp mới của luận án......................................................................6
1.7 Kết cấu của luận án............................................................................................8
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU
TRƯỚC ĐÂY .............................................................................................................9
2.1 Lý thuyết cơ sở về truyền dẫn chính sách tài khóa quốc tế ...............................9
2.1.1 Truyền dẫn chính sách tài khóa quốc tế thông qua lãi suất........................9
2.1.2 Truyền dẫn chính sách tài khóa thông qua hành vi tiêu dùng ..................12
2.1.3 Truyền dẫn chính sách tài khóa thông qua tỷ lệ mậu dịch........................13
2.1.4 Truyền dẫn chính sách tài khóa quốc tế thông qua các nhân tố vĩ mô khác
............................................................................................................................15
2.2 Các nghiên cứu thực nghiệm ...........................................................................20
2.2.1 Truyền dẫn cú sốc tài khóa ở những quốc gia phát triển .........................20
2.2.2 Truyền dẫn tài khóa từ các quốc gia phát triển đến những quốc gia đang
phát triển ............................................................................................................27
iv
TỔNG KẾT CHƯƠNG 2..........................................................................................30
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU..................32
3.1 Mô hình truyền dẫn chính sách tài khóa quốc tế dưới cách tiếp cận của GVAR
...............................................................................................................................32
3.1.1 Mô hình của từng quốc gia riêng lẻ ..........................................................32
3.1.2 Các tiến trình của mô hình GVAR.............................................................38
3.2 Dữ liệu nghiên cứu ..........................................................................................43
3.2.1 Điều chỉnh mùa vụ bằng chương trình X-13A-S .......................................43
3.2.2 Xử lý dữ liệu Việt Nam bằng phương pháp Denton-Cholette ...................48
3.2.3 Ma trận tỷ trọng thương mại của các quốc gia trong mẫu nghiên cứu ....51
TỔNG KẾT CHƯƠNG 3..........................................................................................54
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................55
4.1 Kết quả ước lượng mô hình GVAR.................................................................55
4.1.1 Kiểm định nghiệm đơn vị...........................................................................55
4.1.2 Xác định và ước lượng các mô hình của từng quốc gia............................56
4.2 Kiểm tra các quan hệ dài hạn và đặc tính dai dẳng .........................................60
4.3 Hiệu ứng đồng thời và mối tương quan chéo giữa các quốc gia .....................63
4.4 Phân tích truyền dẫn tài khóa và phân rã phương sai từ các quốc gia là đối tác
thương mại đến Việt Nam......................................................................................69
4.4.1 Tác động của chính sách tài khóa của các quốc gia là đối tác thương mại
đến tiêu dùng hộ gia đình Việt Nam...................................................................70
4.4.2 Tác động của chính sách tài khóa của các quốc gia là đối tác thương mại
đến sản lượng Việt Nam .....................................................................................75
4.4.3 Tác động của chính sách tài khóa của các quốc gia là đối tác thương mại
đến số dư tiền thực của Việt Nam.......................................................................78
4.4.4 Tác động của chính sách tài khóa của các quốc gia là đối tác thương mại
đến tỷ lệ mậu dịch của Việt Nam........................................................................82
4.4.5 Tác động của chính sách tài khóa của các quốc gia là đối tác thương mại
đến giá cả nội địa của Việt Nam ........................................................................86
4.5 Thảo luận kết quả nghiên cứu..........................................................................90
TỔNG KẾT CHƯƠNG 4..........................................................................................94
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý NGHIÊN CỨU .........................................95
v
5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu, các hàm ý và khuyến nghị chính sách ...............95
5.2 Các hàm ý và khuyến nghị chính sách.............................................................96
5.3 Đóng góp của luận án ......................................................................................97
5.4 Hạn chế của đề tài............................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................100
Phụ lục 1: Ma trận tỷ trọng thương mại thay đổi theo thời gian.............................107
Phụ lục 2: Kiểm định nghiệm đơn vị .....................................................................119
Phụ lục 3: Kết quả thống kê giá trị riêng của mô hình GVAR ...............................125
Phụ lục 4: Kết quả phân rã phương sai sai số dự báo tổng quát của cú sốc chi tiêu
chính phủ từ các đối tác thương mại đến Việt Nam................................................129
Phụ lục 5: Hoạt động thương mại của Việt Nam và các đối tác thương mại với Việt
Nam năm 2017 ........................................................................................................132
Phụ lục 6: Bảng thống kê mô tả của biến nội địa....................................................144
Phụ lục 7: Bảng thống kê mô tả của biến nước ngoài.............................................148
Phụ lục 8: Bảng thống kê mô tả của biến toàn cầu .................................................152
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Diễn giải
GVAR Phương pháp tự hồi quy vector toàn cầu
VAR Mô hình vector tự hồi quy
VARX* Mô hình vector tự hồi quy có biến nước ngoài
VECMX* Mô hình vector hiệu chỉnh sai số có biến nước ngoài
PP Hàm đặc tính dai dẳng
GIRFs Hàm phản ứng xung tổng quát
GFEVD Phân rã phương sai sai số dự báo tổng quát
ADF Kiểm định nghiệm đơn vị Dicky Fuller
WS Dicky Fuller cân đối có trọng số
AIC Tiêu chuẩn thông tin Akaike
OLS Phương pháp bình phương bé nhất
CUSUM Tổng tích lũy
PK Thống kê tổng tích lũy
QLR Thống kê của Quandt
MW Thống kê Wald
APW Thống kê Wald theo hàm mũ
CSTK Chính sách tài khóa
CTHGĐ Chi tiêu hộ gia đình
3SLS Mô hình hồi quy ba bước
NOEM Mô hình cân bằng tổng quát chuẩn
REER Tỷ giá thực đa phương
CTCP Chi tiêu chính phủ
CTHGĐ Chi tiêu hộ gia đình
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Tóm tắt cơ chế truyền dẫn chính sách tài khóa quốc tế...............................18
Bảng 2: Ma trận tỷ trọng thương mại của các quốc gia năm 2017 ...........................53
Bảng 3: Kết quả tóm tắt kiểm định nghiệm đơn vị ở mức ý nghĩa 5% ....................56
Bảng 4: Bậc của mô hình VARX* được lựa chọn....................................................57
Bảng 5: Kết quả kiểm định ngoại sinh dạng yếu ở mức ý nghĩa 5%........................58
Bảng 6: Số trường hợp bác bỏ tính ổn định của các tham số trong mô hình ở mức ý
nghĩa 5%....................................................................................................................59
Bảng 7: Mối quan hệ đồng liên kết ở các mô hình VARX*riêng lẻ của từng quốc
gia ..............................................................................................................................61
Bảng 8: Các hiệu ứng đồng thời của biến nước ngoài lên các đối tác nội địa ..........65
Bảng 9: Mối quan hệ tương quan chéo từng cặp của các biến và phần dư...............67
Bảng 10: Kết quả ước lượng trung vị của hàm phản ứng đẩy tổng quát cho nền kinh
tế Việt Nam trước sự gia tăng (+1σ) chi tiêu chính phủ Trung Quốc trong 8 quý đầu
...................................................................................................................................90
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1: Tiến trình hiệu chỉnh mùa vụ .......................................................................44
Hình 2: Số liệu của Việt Nam theo tần suất quan sát năm........................................51
Hình 3: Số liệu Việt Nam theo quý được điều chỉnh theo Denton- Cholette ...........51
Hình 4: Đồ thị hàm đặc tính dai đẳng của các mối quan hệ đồng liên kết trong mô
hình GVAR ...............................................................................................................62
Hình 5: Các giá trị riêng trong mô hình ....................................................................70
Hình 6: Đồ thị phản ứng xung tổng quát của cú sốc tăng chi tiêu chính phủ từ các
đối tác thương mại lên chi tiêu hộ gia đình Việt Nam..............................................74
Hình 7: Đồ thị phản ứng đẩy tổng quát của cú sốc tăng chi tiêu chính phủ từ các đối
tác thương mại lên sản lượng Việt Nam ...................................................................78
Hình 8: Phản ứng đẩy tổng quát của cú sốc tăng chi tiêu chính phủ từ các đối tác
thương mại lên số dư tiền thực của Việt Nam ..........................................................82
Hình 9: Đồ thị phản ứng đẩy tổng quát của cú sốc tăng chi tiêu chính phủ từ các đối
tác thương mại lên tỷ lệ mậu dịch của Việt Nam......................................................86
Hình 10: Đồ thị phản ứng đẩy tổng quát của cú sốc tăng chi tiêu chính phủ từ các
đối tác thương mại lên giá cả nội địa của Việt Nam.................................................90
Hình 11: Phản ứng của nền kinh tế Việt Nam trước sự gia tăng chi tiêu chính phủ
Trung Quốc ...............................................................................................................93
Hình 12: Xuất Khẩu sản phẩm nông nghiệp 2017..................................................133
Hình 13: Xuất khẩu sản phẩm năng lượng và khai thác quặng mỏ 2017 ...............134
Hình 14: Xuất khẩu ngành sản xuất năm 2017 .......................................................135
Hình 15: Xuất khẩu mặt hàng sắt thép năm 2017...................................................136
Hình 16: Xuất khẩu mặt hàng máy móc và thiết bị vận tải năm 2017....................137
Hình 17: Xuất khẩu thiết bị văn phòng và bưu chính viễn thông năm 2017 ..........138
Hình 18: Xuất khẩu các sản phẩm ô tô năm 2017 ..................................................138
Hình 19: Xuất khẩu các sản phẩm hóa chất năm 2017 ...........................................139
Hình 20: Xuất khẩu nguyên liệu vải sợi năm 2017.................................................140
ix
Hình 21: Xuất khẩu quần áo năm 2017...................................................................141
x
TÓM TẮT
Luận án nghiên cứu sự truyền dẫn chính sách tài khóa từ các quốc gia có quan
hệ thương mại đến Việt Nam trong giai đoạn 1995 - 2017. Luận án đã sử dụng phương
pháp tự hồi quy vector toàn cầu (GVAR) trên các đối tác thương mại lớn của Việt
Nam như là Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Úc, Singapore, Hoa Kỳ, Nhật Bản,
Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Philipines, và khu vực Châu Âu để làm rõ tính phụ
thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế có quan hệ thương mại với nhau. Luận án đã tìm
thấy kết quả cho rằng sự gia tăng chi tiêu chính phủ ở Trung Quốc sẽ làm tăng chi
tiêu hộ gia đình và sản lượng Việt Nam. Kết quả này có được là do sự gia tăng chi
tiêu chính phủ Trung Quốc làm giảm tỷ giá thực đa phương của Việt Nam, mang lại
lợi thế cạnh tranh cho hàng hóa của Việt Nam. Đồng thời, tác động lan tỏa này cũng
góp phần làm giảm giá cả hàng hóa nội địa của Việt Nam và làm tăng số dư tiền thực,
từ đó kích thích tiêu dùng hộ gia đình Việt Nam, góp phần làm gia tăng sản lượng
Việt Nam. Tác động này cho thấy nền kinh tế Việt Nam được hưởng lợi từ sự mở
rộng tài khóa của Trung Quốc, mang lại hiệu ứng “làm giàu hàng xóm”. Hiệu ứng lan
tỏa tài khóa từ các đối tác thương mại còn lại thì tác động rất nhỏ đối với nền kinh tế
Việt Nam. Vì vậy, luận án cũng tìm thấy tầm quan trọng và sự chi phối của Trung
Quốc đến nền kinh tế Việt Nam trong số các đối tác thương mại của Việt Nam.
Từ khóa: truyền dẫn tài khóa quốc tế, quan hệ thương mại, phương pháp tự hồi quy
vector toàn cầu
xi
ABSTRACTS
The thesis studies on the international transmission of fiscal policy from trading
partners to Vietnam in the period 1995-2017. The global vector regression
methodology (GVAR) is employed to examine the effects of major trading partners
such as China, South Korea, Taiwan, Australia, Singapore, United States, Japan,
Thailand, Indonesia, Malaysia, Philippines, Euro Area to clarify the interdependence
between these economies and Vietnam. The findings are that the increase in Chinese
government spending will stimulate Vietnamese household consumption and output.
The increase in Chinese government spending that reduces Vietnam's real effective
exchange rate, providing a competitive advantage for Vietnamese goods. At the same
time, this spillover effect also contributes to reducing the prices of Vietnam's
domestic goods and increasing the real money balance, thereby stimulating
Vietnamese household consumption and contributing to increasing Vietnam's output.
These impacts show that Vietnam's economy benefit from China's fiscal expansion,
which bring the "prosper-thy-neighbor" effect when considering the case with this
country. The remaining trading partners bring a very small impact on the economy of
Vietnam. Therefore, the thesis also recognise the importance and dominant of rising
Chinese government spending on Vietnam's economy among trading partners.
Keywords: fiscal policy transmission, trade relation, the global vector regression
methodology
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Bối cảnh nghiên cứu
Khi các nền kinh tế mở cửa và hội nhập với phần còn lại của thế giới thông qua
thương mại quốc tế, các cú sốc từ một quốc gia có thể truyền sang các quốc gia khác
thông qua các kênh khác nhau. Vì vậy, tác động xuyên biên giới của chính sách tài
khóa đã trở thành một khái niệm học thuật phổ biến. Nhiều lý thuyết đã giúp giải
thích cơ chế truyền dẫn của chính sách tài khóa quốc tế và rút ra những kết luận khác
nhau (Frenkel & Razin, 1985, 1987; Fleming, 1962; Mundell, 1963; Svensson, 1987;
Reinhart, 1988). Họ đã tìm thấy ba kênh truyền dẫn chính bao gồm lãi suất, tỷ lệ mậu
dịch, giá cả hàng hóa, từ đó có thể ảnh hưởng đến tiêu dùng hộ gia đình và sản lượng.
Sự truyền dẫn này có thể tạo ra hiệu ứng “làm giàu hàng xóm”, nếu chính sách kích
thích tài khóa ở nước ngoài dẫn đến sự gia tăng sản lượng kinh tế trong nước hoặc
hiệu ứng “làm nghèo hàng xóm”, nếu các tác động này là ngược lại.
Không chỉ trong học thuật, sự truyền dẫn chính sách tài khóa quốc tế cũng là
một vấn đề được các nhà làm chính sách trên thế giới quan tâm. Trong một cuộc
phỏng vấn với Thời Báo Tài Chính ngày 15 tháng 3 năm 2010, người đứng đầu Quỹ
Tiền tệ Quốc tế (IMF) và bộ trưởng tài chính Pháp lúc bấy giờ, Christine Lagarde,
nói: “Berlin nên cân nhắc việc thúc đẩy nhu cầu trong nước để giúp các quốc gia thâm
hụt có được khả năng cạnh tranh và sắp xếp lại tài chính khu vực công của họ”. Điều
này hàm ý rằng sự thay đổi trong chi tiêu chính phủ của Đức, được xem là quốc gia
dẫn đầu của khu vực Châu Âu, có thể làm thay đổi nền kinh tế của các quốc gia khác
trong khu vực. Tuy nhiên, không phải lúc nào mở rộng kinh tế ở các nước lớn thì sẽ
giúp tăng cường sự giàu có của các quốc gia kém phát triển hơn như đã đề cập trong
nghiên cứu của Knight & Masson (1987) và Lewis (1980). Hiệu ứng từ sự truyền dẫn
tài khóa quốc tế này có thể bị thay đổi bởi các tác động khác nhau trong nền kinh tế
vĩ mô, ví dụ, sự điều chỉnh giá, quy mô và độ mở kinh tế, tình trạng lãi suất tiến gần
về giới hạn không (Devereux & Yu, 2019). Cơ chế tài trợ cho việc mở rộng tài khóa
cũng là một yếu tố ảnh hưởng đáng kể (Giorgio & Traficante, 2018).
2
Kể từ sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008, nhiều nhà nghiên cứu
nhận thấy chính sách tài khóa mở rộng đã trở thành một công cụ ổn định hiệu quả
trong việc thúc đẩy nhu cầu đang trong tình trạng suy thoái trên thế giới khi chính
sách tiền tệ dường như cũng bộc lộ những giới hạn nhất định trong việc đối phó với
suy thoái kinh tế toàn cầu (Auerbach & Gorodnichenko, 2013, Corsetti & Müller,
2013). Việc truyền dẫn chính sách tài khóa nước ngoài cũng được khuếch đại khi
chính sách tiền tệ trong nước đang có mức lãi suất thấp hiệu quả (Blagrave cùng cộng
sự, 2018). Do đó, để đối phó với cuộc khủng hoảng toàn cầu, các nhà hoạch định
chính sách cố gắng tăng cường chi tiêu của chính phủ để kích thích nhu cầu thế giới
đang giảm dần. Điều này đặt ra mối lo ngại rằng các biện pháp mở rộng tài khóa ở
một quốc gia có thể truyền sang các quốc gia khác. Nó có thể mang lại tác động làm
tốt hơn hoặc làm xấu đi các mục tiêu chính sách mà các quốc gia khác theo đuổi
(Gambetti & Gallio, 2016). Beckman (2018) cũng chứng minh rằng chính sách tài
khóa nước ngoài có thể lan tỏa làm giảm tăng trưởng kinh tế của nước chủ nhà. Do
đó, những người điều hành chính sách đương nhiệm có nhiều khả năng phê duyệt mở
rộng tài khóa khi các đối tác thương mại của họ nới lỏng chính sách tài khóa.
Có thể thấy rằng, một số các quốc gia sẽ được hưởng lợi từ những quyết định
mang tính chính trị và đầy khó khăn của những quốc gia khác. Liệu rằng niềm tin của
những người hoạch định chính sách có phù hợp với các tiên đoán của lý thuyết và
bằng chứng thực nghiệm không? Tuy nhiên, cho đến nay, các bằng chứng về quy mô
lan tỏa quốc tế của chính sách tài khóa từ những quốc gia được xem là những “gã
khổng lồ” của thế giới đến các quốc gia nhỏ, mới nổi như Việt Nam dường như vẫn
còn giới hạn. Hơn nữa, những nghiên cứu định lượng dựa trên các mô hình cơ sở điển
hình tiên đoán về hiệu ứng lan tỏa xuyên biên giới này cũng mang lại những hiểu biết
trong hoạch định chính sách ứng phó với các ngoại lực đến từ chính sách tài khóa
quốc tế. Do đó, luận án này sẽ đóng góp những bằng chứng thực nghiệm về các ước
tính liên quan đến tác động lan tỏa từ cú sốc tài khóa của các quốc gia là đối tác
thương mại đến Việt Nam.