Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tổng hợp xúc tác vpo ứng dụng trong phản ứng oxi hóa chọn lọc hydrocacbon nhẹ
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG YẾN
TỔNG HỢP XÚC TÁC VPO ỨNG DỤNG TRONG PHẢN
ỨNG OXI HÓA CHỌN LỌC HYDROCACBON NHẸ
Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
Mã số : 83 10 630
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÓA HỌC
Đà Nẵng - Năm 2018
Công trình được hoàn thành tại
Trường Đại học Sư phạm - ĐHĐN
Người hướng dẫn khoa học:
HD 1: PGS. TS. LÊ TỰ HẢI
HD 2: TS. NGUYỄN ĐÌNH MINH TUẤN
Phản biện 1:
TS. ĐẶNG QUANG VINH
Phản biện 2 :
TS. VŨ THỊ DUYÊN
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận
văn tốt nghiệp thạc sĩ Hóa học họp tại Trường Đại học
Sư phạm – ĐHĐN vào ngày 31 tháng 3 năm 2018.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin- Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của ngành công
nghiệp và các tiêu chí khắc khe hơn về vần đề an toàn môi trường, điều
đó đặt ra một bài toán lớn cho các ngành công nghiệp nói chung và
ngành công nghiệp tổng hợp hóa chất nói riêng trong việc cải tiến công
nghệ và quy trình sản xuất đảm bảo các vấn đề môi trường mà vẫn thu
được lợi nhuận đáng kể. Hiện nay, với một trữ lượng lớn nguồn nguyên
liệu hydrocacbon nhẹ đến từ các mỏ khí và phân đoạn khí từ các nhà
máy lọc dầu ở Việt Nam và trên thế giới khá phong phú đã thúc đẩy
việc nghiên cứu chuyển hóa nguồn nguyên liệu rẻ tiền, ít tác động đến
môi trường này thành các hợp chất trung gian có giá trị kinh tế cao hơn.
Một trong những phản ứng được sử dụng để tổng hợp hóa chất
công nghiệp là phản ứng oxy hóa chọn lọc hay phản ứng oxy hóa không
hoàn toàn trên xúc tác dị thể sử dụng nguồn nguyên liệu hydrocacbon
như olefin, aromatic và hydrocacbon nhẹ có xúc tác nhưng giá thành
cao hoặc độ chuyển hóa, độ chọn lọc thấp nên ít được sử dụng trong
công nghiệp hóa dầu để sản xuất các hợp chất chứa oxy. Sự ra đời của
xúc tác vanadium phosphate oxide (VPO) khắc phục khó khăn này.
Theo một số báo cáo nghiên cứu khoa học thì xúc tác này còn có hoạt
tính cho các phản ứng oxi hóa không hoàn toàn các loại nguyên liệu
hydrocacbon nhẹ như methane thành formaldehyde, ethane thành acid
acetic, propane thành acid acrylic và n-butane thành maleic
anhydride…Phản ứng oxy hóa chọn lọc ankane có ứng dụng thương
mại đầu tiên là phản là sản xuất maleic anhydride ( chủ yếu làm hóa
2
chất trung gian để tổng hợp các nhựa và polyme..). Các nghiên cứu tập
trung vào pha vanadyl hydrogen phosphate hemihydrate
VOHPO4.0.5H2O, bởi khi hoạt hóa thu được pha hoạt tính vanadyl
pyrophosphate (VO)2P2O7.
Các nghiên cứu tổng hợp pha tiền chất VOHPO4.0.5H2O. Tất
cả đều dựa trên phản ứng giữa hợp chất của vanadium (điển hình là
vanadium pentaoxide – V2O5), hợp chất của phosphorus (điển hình là
acid phosphate–H3PO4 (85%)) và một tác nhân khử vừa đóng vai trò là
dung môi. Theo đó, với tác nhân khử là HCl và nước là dung môi cho
kết quả thu được pha tiền chất mong muốn. Tuy nhiên, kết quả thu được
bề mặt riêng khá thấp (1-3m2
/g). Với tác nhân khử là dung môi rượu
cho đến nay đã có 2 hướng tổng hợp chính là VPO và VPD bằng
phương pháp hồi lưu sử dụng tác nhân khử là isobutanol cho hiệu quả
tốt hơn. Tuy nhiên, bản chất phản ứng oxy hóa chọn lọc hydrocacbon
nhẹ có xúc tác dị thể thì hoạt tính của xúc tác phụ thuộc khá nhiều vào
bề mặt riêng, cấu trúc và hình thái bề mặt của pha tiền chất hay pha hoạt
tính mà các yếu tố này lại bị chi phối bởi phương pháp, điều kiện và
tiền chất sử dụng trong quá trình tổng hợp.
Vì lý do trên với đề tài “TỔNG HỢP XÚC TÁC VPO ỨNG
DỤNG TRONG PHẢN ỨNG OXI HÓA CHỌN LỌC
HYDROCACBON NHẸ” chúng tôi hướng tới việc nghiên cứu sử
dụng các tác nhân khử là ethanol, isopropanol, isobutanol và benzyl
alcohol trong tổng hợp tiền chất VOHPO4∙0.5H2O, bằng phương pháp
thủy nhiệt khuấy đồng thời test hoạt tính của xúc tác trong phản ứng
oxy hóa chọn khí propene.
3
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tổng hợp thành công xúc tác VPO ứng dụng trong các phản
ứng oxi hóa chọn lọc các hidrocabon nhẹ thành các sản phẩm
chứa oxi có giá trị cao.
- Xác định được các đặc trưng : thành phần pha, cấu trúc, hình
thái của xúc tác VPO
- Khảo sát sự ảnh hưởng của dung môi đến quá trình tổng hợp để
tìm ra dung môi phù hợp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- V2O5, H3PO4, rượu
- Tổng hợp và kiểm tra các yếu tố ảnh hưởng. Quá trình thực
nghiệm được tiến hành phòng thí nhiệm trường ĐH Bách khoa Đà
Nẵng.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu các tài liệu trong và ngoài nước
- Sử dụng các kỹ thuật phân tích hiện đại như:
+ Ảnh hiển vi điện tử quét (SEM) xác định hình thái.
+ Nhiễu xạ tia X (XRD) để nghiên cứu thành phần pha và cấu trúc
tinh thể.
+ Phổ hồng ngoại FTIR để xác định các liên kết có trong mẫu.
+ Phương pháp EDX
- Thực nghiệm
- Xử lý và đánh giá kết quả phân tích
5. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu lý thuyết tổng quan.
4
- Xử lý các thông tin về lý thuyết để đưa ra các vấn đề cần thực hiện
trong quá trình thực nghiệm.
- Nghiên cứu quy trình tổng hợp pha tiền chất VPO.
- Nghiên cứu các đặc trưng của xúc tác.
- Nghiên cứu phản ứng đánh giá hoạt tính xúc tác trong phản ứng oxi
hóa propene.
6. Bố cục của luận văn
Phần 1. Mở đầu
Phần 2. Nội dung nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan tài liệu
Chương 2: Thực nghiệm
Chương 3: Kết quả và thảo luận
Phần 3. Kết luận và kiến nghị
5
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN
1.1. TỔNG QUAN VỀ XÚC TÁC
1.1.1. Sự ra đời của xúc tác
1.1.2. Vai trò của xúc tác
1.1.3. Phân loại xúc tác
a. Xúc tác đồng thể
b. Xúc tác dị thể
c. Xúc tác sinh học
1.1.4. Đặc điểm của xúc tác
1.2. PHẢN ỨNG OXI HÓA
1.3. TỔNG QUAN XÚC TÁC VANADIUM PHOSPHORUS OXIDE
1.3.1. Tổng quan về xúc tác VPO
1.3.2. Cấu trúc của pha xúc tác VPO
1.3.3. Các phương pháp tổng hợp
a. Hướng VPA (tổng hợp trong môi trường nước)
b. Hướng VPO (tổng hợp trong môi trường hữu cơ)
c. Hướng VPD (tổng hợp trong môi trường hữu cơ thông qua
VOP4.2H2O)
1.4. MỘT SỐ SẢN PHẨM OXY HÓA CHỌN LỌC ĐIỂN HÌNH SỬ
DỤNG XÚC TÁC VPO
1.4.1. Maleic anhydride
1.4.2. Acrylic acid
6
CHƯƠNG 2
THỰC NGHIỆM
2.1. TỔNG HỢP TIỀN CHẤT (VPO)
2.1. ĐÁNH GIÁ ĐẶC TRƯNG CỦA PRECURSOR
2.2.1. Nhiễu xạ tia X
2.2.2. Kính hiển vi điện tử quét
2.2.3. Phổ hồng ngoại FTIR
2.2.4. Phổ tán xạ năng lượng tia X-EDX
2.2.5. Thử nghiệm hoạt tính của xúc tác
2.2.6. Giới thiệu về phương pháp sắc ký và sắc ký khối phổ
a. Sắc ký khí
b. Sắc ký khối phổ (GC/MS)
7
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. TÍNH CHẤT HÓA LÝ CỦA TIỀN CHẤT VOHPO4.0.5H2O
Hình 3.1. Giản đồ XRD của mẫu VPO-iC3-50mL/g-HTK-130-24h
Hình 3.1 là giản đồ nhiễu xạ tia X của mẫu tiền chất thu được
sau khi được tổng hợp bằng phương pháp thủy nhiệt khuấy sử dụng tác
nhân khử isopropanol 50mL/g, ở 130oC trong vòng 24h (VPO-iC3-
50mL/g-HTK-130-24h). Các pic xuất hiện tại các vị trí 2θ 15.6o
, 18.5o
,
19.6o
, 24.3o
, 27.1o
, 30.4o
, 33.7o
,34.4 o
, 36.6 o
, 37.4o
, 40.4o ,40.8o
, 42.4o
,
44.2o
, 46.3o
, 47.8o
, 49.1o
, 49.6o
, 51.7o
, 53.2o
, 54.2o
,55.7o
, 56.2o
, 57o
,
57.4o
, 59.2o
, 59.9o
, 60.9o
, 62.1o
, 63.2o
, 65.5o
, 66.1o
, 67.7o
, 69.6o
tương
ứng với các mặt tinh thể (hkl) (001), (020), (101), (021), (121), (130),
(102), (310), (231), (311) (032), (321), (330), (241), (150), (312), (023),
(123), (203), (213), (033), (332), (060), (152), (061), (350), (233),
(260), (004), (014), (243), (053) của pha tiền chất VOHPO4∙0.5H2O
(JCPDS 01-084-0761) và cấu trúc mạng tinh thể của pha tiền chất là