Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp may việt nam
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------------
HỒ MỸ HẠNH
TỔ CHỨC HỆ THỐNG THỐNG THÔNG TIN
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP MAY VIỆT NAM
Chuyên ngành : Kế toán (Kế toán, kiểm toán và phân tích)
Mã số : 62340301
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS Nguyễn Minh Phương
2. TS. Lưu ðức Tuyên
Hà Nội, 2013
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu khoa học của
cá nhân tôi. Các số liệu liên quan nêu trong luận án này trung thực
và chưa từng ñược công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào
khác.
Tác giả
Hồ Mỹ Hạnh
ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận án xin trân trọng cảm ơn tập thể lãnh ñạo và các Thầy Cô giáo
trường ðại học Kinh tế quốc dân Hà nội, Viện Kế toán - Kiểm toán, và tập thể cán
bộ Viện ñào tạo Sau ñại học của trường.
Tác giả ñặc biệt xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới tập thể cán
bộ hướng dẫn khoa học PGS.TS Nguyễn Minh Phương và TS Lưu ðức Tuyên ñã
nhiệt tình hướng dẫn và ñộng viên tác giả hoàn thành luận án.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn lãnh ñạo các doanh nghiệp may ñã nhiệt tình
trả lời phỏng vấn cũng như trả lời các phiếu ñiều tra và cung cấp các thông tin bổ
ích giúp tác giả hoàn thành luận án.
Tác giả xin cảm ơn bạn bè, ñồng nghiệp, những người thân trong gia ñình ñã
tạo mọi ñiều kiện, chia sẻ khó khăn và luôn ñộng viên tác giả trong quá trình học
tập và thực hiện luận án này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Hồ Mỹ Hạnh
iii
MỤC LỤC
LỜI MỞ ðẦU .......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU CỦA LUẬN ÁN..........................................................................................6
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu ở nước ngoài....................................6
1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước.....................................11
1.3. Phương pháp nghiên cứu của Luận án .....................................................16
1.3.1. Phương pháp thu thập thông tin...................................................................16
1.3.2. Hệ thống dữ liệu thu thập ...........................................................................17
1.3.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu .....................................................20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...............................................................................................22
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ
TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT................23
2.1. Khái quát về tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí trong
doanh nghiệp sản xuất .............................................................................23
2.1.1. Khái niệm về chi phí, quản trị chi phí và tổ chức hệ thống thông tin kế toán
quản trị chi phí trong doanh nghiệp sản xuất.................................................23
2.1.2. Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng ñến tổ chức hệ thống thông tin kế toán
quản trị chi phí trong doanh nghiệp .............................................................34
2.2. Nội dung của tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí................38
2.2.1. Tổ chức HTTT dự toán chi phí....................................................................39
2.2.2. Tổ chức HTTT chi phí thực hiện .................................................................44
2.2.3. Tổ chức HTTT kiểm soát chi phí và phân tích chi phí ñể ra quyết ñịnh ...............56
2.2.4. Tổ chức bộ máy kế toán quản trị chi phí.......................................................64
2.2.5. ðặc ñiểm tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí trong các doanh
nghiệp may ...............................................................................................67
2.2.6. Kinh nghiệm tổ chức HTTT kế toán quản trị chi phí tại một số nước trên thế
giới và bài học kinh nghiệm cho doanh nghiệp Việt Nam ..............................72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.....................................................................................79
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ
TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP MAY
VIỆT NAM .........................................................................................................80
3.1. Những ñặc trưng cơ bản của ngành may Việt Nam...................................80
3.1.1. Lịch sử hình thành và xu thế phát triển của ngành may Việt Nam...................80
3.1.2. ðặc ñiểm tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý trong các doanh nghiệp may .............84
3.1.3. ðặc ñiểm tổ chức bộ máy kế toán................................................................88
3.2. Thực trạng tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí trong các
iv
doanh nghiệp may Việt Nam.............................................................................89
3.2.1. Khái quát nhu cầu thông tin kế toán quản trị chi phí của các nhà quản trị
trong các doanh nghiệp may qua các thời kỳ.................................................89
3.2.2. ðặc ñiểm tổ chức hạch toán chi phí sản xuất ................................................93
3.2.3. Phân loại chi phí trong các doanh nghiệp may ..............................................94
3.2.4. Tổ chức hệ thống thông tin dự toán chi phí...................................................95
3.2.5. Tổ chức hệ thống thông tin chi phí thực hiện ................................................99
3.2.6. Tổ chức hệ thống thông tin kiểm soát chi phí và ra quyết ñịnh .....................104
3.3. ðánh giá công tác tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí
trong các doanh nghiệp may hiện nay.....................................................106
3.3.1. Những mặt ñạt ñược ................................................................................107
3.3.2. Những mặt tồn tại và nguyên nhân ............................................................108
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...................................................................................115
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG
TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
MAY VIỆT NAM.............................................................................................116
4.1. Sự cần thiết phải tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí
trong các doanh nghiệp may Việt Nam...................................................116
4.2. Yêu cầu của việc tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí
trong các doanh nghiệp may...................................................................118
4.3. Kiến nghị các giải pháp Tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi
phí trong các doanh nghiệp may.............................................................120
4.3.1. Nhận diện chi phí phục vụ yêu cầu quản trị doanh nghiệp............................120
4.3.2. Các giải pháp về tổ chức hệ thống thông tin dự toán chi phí.........................123
4.3.3. Các giải pháp về Tổ chức hệ thống thông tin chi phí thực hiện .....................135
4.3.4. Các giải pháp về Tổ chức hệ thống thông tin kiểm soát chi phí và ra quyết ñịnh........138
4.3.5. Hoàn thiện Bộ máy kế toán quản trị chi phí................................................143
4.4. ðiều kiện thực hiện giải pháp.................................................................145
4.4.1. Về phía Nhà nước....................................................................................145
4.4.2. Về phía các doanh nghiệp may..................................................................146
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4...................................................................................148
KẾT LUẬN.......................................................................................................149
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ...................151
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................152
PHỤ LỤC ......................................................................................................................156
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
SXKD Sản xuất kinh doanh
CðKT Cân ñối kế toán
KQKD Kết quả kinh doanh
KTQT Kế toán quản trị
QTDN Quản trị doanh nghiệp
HTTT Hệ thống thông tin
NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
NCTT Nhân công trực tiếp
SXC Sản xuất chung
QLDN Quản lý doanh nghiệp
CP Chi phí
TSCð Tài sản cố ñịnh
SPDD Sản phẩm dở dang
LN Lợi nhuận
CMT Cắt, may và làm sạch
OEM Sản xuất bằng thiết bị của mình
ODM Sản xuất theo thiết kế nguyên bản
vi
DANH MỤC SƠ ðỒ, HÌNH, BẢNG BIỂU
SƠ ðỒ
Sơ ñồ 2.1 Vai trò liên kết của HTTT kế toán trong tổ chức doanh nghiệp..............30
Sơ ñồ 2.2 Hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí .............................................32
Sơ ñồ 2.3 Tổ chức Hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí ...............................33
Sơ ñồ 2.4 Trình tự lập dự toán chi phí từ cơ sở........................................................43
Sơ ñồ 2.5 Dự toán chi phí trong tổng thể hệ thống dự toán SXKD .........................44
Sơ ñồ 2.6 Trình tự thực hiện quá trình hạch toán chi phí theo ñơn hàng.................48
Sơ ñồ 2.7 Trình tự thực hiện quá trình hạch toán chi phí theo quá trình sản xuất .........49
Sơ ñồ 2.8 Chi phí mục tiêu và chu kỳ sống của sản phẩm.......................................54
Sơ ñồ 2.9 Phân tích biến ñộng chi phí......................................................................57
Sơ ñồ 3.1 Quy trình công nghệ sản xuất may ..........................................................85
Sơ ñồ 3.2 Tổ chức sản xuất lắp ráp/ gia công ..........................................................85
Sơ ñồ 3.3 Tổ chức sản xuất theo ñơn ñặt hàng ........................................................86
Sơ ñồ 3.4 Tổ chức sản xuất theo thiết kế .................................................................86
Sơ ñồ 3.5 Tổ chức Bộ máy quản lý trong các doanh nghiệp may .......................... 88
Sơ ñồ 3.6 Tổ chức Bộ máy kế toán trong các doanh nghiệp may............................88
Sơ ñồ 3.7 Quy trình hạch toán chi phí theo ñơn hàng..............................................93
Sơ ñồ 3.8 Quy trình hạch toán chi phí theo quá trình ..............................................94
Sơ ñồ 3.9 Quy trình tổ chức thu nhận thông tin ban ñầu tại các DN may .............100
Sơ ñồ 4.1 Mô hình lập dự toán từ dưới lên ............................................................129
Sơ ñồ 4.2 Mối quan hệ thông tin giữa các bộ phận trong HTTT dự toán..............130
Sơ ñồ 4.3 Quy trình sản xuất sản phẩm may mặc ..................................................132
Sơ ñồ 4.4 Các trung tâm chi phí thuộc khối sản xuất.............................................140
Sơ ñồ 4.5 Kết hợp công việc của KTTC và KTTQ................................................145
Sơ ñồ 4.6 Sắp xếp các bộ phận KTQT theo chức năng..........................................145
vii
HÌNH
Hình 3.1 ðánh giá những mức ñộ khó khăn của DN quy mô lớn khi phân
loại chi phí. .............................................................................................95
Hình 3.2 ðánh giá những mức ñộ khó khăn của DN quy mô VVN khi phân
loại chi phí. .............................................................................................95
BẢNG
Bảng 3.1 Kim ngạch Xuất khẩu của Dệt và may Việt Nam từ 2005-2012.............81
Bảng 3.2 Kim ngạch Nhập khẩu NPL so với kim ngạch Xuất khẩu của Dệt và
may Việt Nam từ 2005-2012..................................................................83
Bảng 3.3 ðịnh mức chi phí nguyên phụ liệu...........................................................96
Bảng 3.4 Bảng giá thành ñịnh mức .........................................................................97
Bảng 3.5 Bảng tổng hợp dự toán chi phí sản xuất...................................................99
Bảng 3.6 Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung ....................................................102
Bảng 3.7 Báo cáo chênh lệch chi phí sản xuất ......................................................105
Bảng 4.1 Phân loại chi phí theo mức ñộ hoạt ñộng...............................................121
Bảng 4.2 Bảng tổng hợp ñịnh mức chi phí............................................................125
Bảng 4.3 Dự toán linh hoạt....................................................................................128
Bảng 4.4 Phân tích chi phí thực tế.........................................................................128
Bảng 4.5 Hệ thống ñịnh mức chi phí.....................................................................133
Bảng 4.6 Báo cáo kết quả kinh doanh theo bộ phận .............................................141
Bảng 4.7 Báo cáo chi phí sản xuất ........................................................................142
1
LỜI MỞ ðẦU
1. Sự cần thiết của nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường, ñể quản lý có hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh, thông tin quan trọng nhà quản trị cần có là thông tin về chi phí. Sản xuất và
kinh doanh trong cơ chế thị trường doanh nghiệp không thể không xác ñịnh chính
xác và làm chủ chi phí kinh doanh bởi lẽ chi phí kinh doanh là cơ sở của việc lựa
chọn các phương án kinh doanh hiệu quả, lựa chọn các mô hình sản xuất tối ưu, xác
ñịnh giới hạn của việc trả lương trả thưởng có hiệu quả. Hơn nữa, tính toán và kiểm
soát ñược chi phí thực tế phát sinh ở từng bộ phận, cá nhân sẽ giúp các nhà quản trị
doanh nghiệp ñánh giá chính xác hiệu quả hoạt ñộng của từng bộ phận, cá nhân
trong doanh nghiệp nhằm ñánh giá chính xác việc tiết kiệm hay lãng phí ở từng bộ
phận làm cơ sở xây dựng chính sách khuyến khích và thưởng phạt vật chất thích
ñáng. Tuy nhiên, hệ thống kế toán chi phí trong các doanh nghiệp nói chung và
trong các doanh nghiệp may nói riêng mới chỉ tập trung vào việc thiết lập thông tin
kế toán tài chính phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, chưa chú trọng ñến việc
cung cấp thông tin phục vụ cho quản trị doanh nghiệp.
Dệt may ñược coi là một trong những ngành trọng ñiểm của nền công nghiệp
Việt Nam trong thời kỳ ñẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ñại hóa trong ñó các doanh
nghiệp may ñóng vai trò chủ lực. Số lượng các doanh nghiệp Dệt chỉ chiếm tỷ trọng
15% và ñóng góp chưa ñến 5% giá trị xuất khẩu của toàn ngành dệt may. Ngành dệt
may Việt Nam hiện ñang ñược xem là một lĩnh vực mũi nhọn của nền kinh tế ñất
nước với những lợi thế riêng biệt của ngành như thu hút ñược nhiều lao ñộng, có
ñiều kiện mở rộng thị trường trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài. Theo số liệu
từ Hiệp hội Dệt may Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu năm 2012 ñối với hàng dệt
may và xơ sợi dệt các loại ñạt 17,2 tỷ USD, tăng 8,5% so với 2011 và mục tiêu ñến
năm 2015 kim ngạch xuất khẩu ñạt 19 tỷ USD thu hút trên 2.500.000 lao ñộng, năm
2020 ñạt từ 25-27 tỷ USD. Với vai trò quan trọng và to lớn của ngành dệt may ñối
với nền kinh tế của ñất nước như vậy thì việc bảo ñảm cho các doanh nghiệp may
2
tăng trưởng và phát triển bền vững trong hoàn cảnh nền kinh tế thế giới có nhiều
biến ñộng là hết sức cần thiết, nhất là khi toàn thế giới ñang lâm vào cuộc khủng
hoảng và suy thoái kinh tế như hiện nay.
Hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp may Việt Nam hiện
nay ñang tập trung theo hai phương thức chủ yếu là (i) gia công (CMT) và (ii) sản
xuất bằng thiết bị của mình OEM/FOB trong ñó gia công là một hình thức hợp ñồng
phụ mà các doanh nghiệp may ñược cung cấp toàn bộ từ khâu thiết kế ñến nguyên
phụ liệu và chỉ thực hiện khâu sản xuất; còn phương thức OEM/FOB là một hình
thức tập trung vào cả quy trình sản xuất có nghĩa là doanh nghiệp may có khả năng
thiết kế, mua và thanh toán nguyên phụ liệu, sản xuất hoàn tất và ñóng gói ñể giao
hàng tận các ñiểm bán lẻ tuy nhiên các doanh nghiệp may Việt Nam hiện nay vẫn
chủ yếu là sản xuất theo quy cách và thiết kế của khách hàng và trong nhiều trường
hợp sử dụng nguyên phụ liệu do người mua chỉ ñịnh. Hai phương thức sản xuất này
ñều ñang gặp phải những khó khăn lớn là không chủ ñộng ñược kế hoạch sản xuất
do phụ thuộc vào các ñơn ñặt hàng và mặc dù kim ngạch xuất khẩu lớn nhưng
doanh thu thực tế từ các hoạt ñộng này là rất thấp dẫn ñến lợi nhuận thấp, thậm chí
một số doanh nghiệp còn có lợi nhuận âm. Ngoài ra phương thức sản xuất theo thiết
kế nguyên bản cả gói ODM cũng ñã ñược thực hiện và từng bước thành công ở các
doanh nghiệp may lớn như May 10, May Việt Tiến, Nhà Bè... Bên cạnh ñó, từ khi
gia nhập WTO, ngành may ñang phải ñối mặt với nhiều thách thức lớn, phải cạnh
tranh ngang bằng với các cường quốc xuất khẩu lớn như Trung Quốc, Ấn ðộ (cạnh
tranh về giá cả) và Hàn Quốc, Nhật Bản (cạnh tranh về mẫu mã, thiết kế). Áp lực
cạnh tranh này buộc các doanh nghiệp may Việt nam phải có chiến lược phát triển,
quản lý tốt chi phí giảm giá thành sản xuất, ñầu tư vào máy móc thiết bị nâng cao
chất lượng sản phẩm và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trong bối cảnh ñó, nhu cầu
thông tin kế toán quản trị của nhà quản trị là rất lớn, ñặc biệt hệ thống thông tin kế
toán quản trị chi phí luôn giữ vai trò quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu chiến
lược của doanh nghiệp, nó bao gồm việc cung cấp và phân tích thông tin chi phí ñể
ra quyết ñịnh ñầu tư, cung cấp thông tin ñể hỗ trợ cho việc sản xuất các sản phẩm
với chi phí thấp, ñảm bảo chất lượng sản phẩm, giao hàng ñúng thời gian quy ñịnh.
3
Hiện nay, công tác tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí tại các
doanh nghiệp may ñang gặp nhiều khó khăn, khả năng phối hợp giữa các bộ phận,
hệ thống trong doanh nghiệp ñể tổ chức thu thập ñầy ñủ dữ liệu ñầu vào, xử lý và
cung cấp thông tin chi phí còn nhiều hạn chế. Với hệ thống kế toán quản trị chi phí
như hiện nay, các doanh nghiệp may sẽ khó có thể ñứng vững trong môi trường
cạnh tranh khu vực và thế giới. ðể tổ chức ñược hệ thống thông tin kế toán quản trị
chi phí nhằm ñáp ứng tốt nhất cho yêu cầu quản trị doanh nghiệp luôn là công việc
phức tạp, ñòi hỏi sự nỗ lực từ nhiều phía như: từ nhu cầu thông tin kế toán quản trị
chi phí của các nhà quản trị, việc phối hợp giữa các bộ phận trong doanh nghiệp ñến
việc tổ chức bộ máy kế toán và các phần hành công việc kế toán quản trị chi phí ñể
ñáp ứng tốt nhất nhu cầu thông tin về chi phí cho quản trị doanh nghiệp của các nhà
quản lý các cấp trong doanh nghiệp.
Do vậy, việc nghiên cứu ñặc ñiểm và nội dung của hệ thống thông tin kế toán
quản trị chi phí trên cơ sở ñó tổ chức ñược hệ thống thông tin này trong các doanh
nghiệp may Việt Nam là việc làm rất cần thiết trong giai ñoạn hiện nay.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, tôi lựa chọn ñề tài “Tổ chức hệ thống
thông tin kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp may Việt Nam.” làm ñề tài
luận án nghiên cứu tiến sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí là một công cụ hữu ích giúp các
nhà quản trị doanh nghiệp kiểm soát chi phí. Mục tiêu nghiên cứu của Luận án là
nghiên cứu thực trạng HTTT KTQT chi phí ñã ñược tổ chức ở các doanh nghiệp
may Việt Nam như thế nào? Từ ñó ñề xuất giải pháp tổ chức hệ thống thông tin kế
toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp may nhằm khai thác lợi ích của hệ
thống thông tin kế toán quản trị chi phí ñối với công tác quản trị doanh nghiệp.
3. Câu hỏi nghiên cứu
ðể ñạt ñược mục tiêu nghiên cứu của Luận án, Luận án cần phân tích các
vấn ñề liên quan ñến HTTT KTQT chi phí trong các doanh nghiệp may nhằm trả lời
các câu hỏi sau:
1. Nhu cầu thông tin kế toán quản trị nói chung và thông tin kế toán quản trị
4
chi phí của nhà quản trị trong doanh nghiệp may Việt Nam và mức ñộ thỏa mãn của
họ ñối với thông tin do kế toán chi phí cung cấp hiện nay như thế nào?
2. Có những nhân tố nào ảnh hưởng tới HTTT KTQT chi phí trong các
doanh nghiệp may?
3. Việc tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí trong các doanh
nghiệp may ñang thực hiện ở mức ñộ như thế nào?
4. Từ kết quả ñánh giá thực trạng tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị
chi phí trong các doanh nghiệp may ñưa ra những giải pháp nào ñể có thể tổ chức hệ
thống thông tin kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp may nhằm khai thác
lợi ích của hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí ñối với công tác quản trị
doanh nghiệp?
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. ðối tượng nghiên cứu
Luận án nghiên cứu về hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí trong các
doanh nghiệp may Việt Nam
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Hiện nay, tỷ lệ các DN may có quy mô nhỏ chiếm chưa ñến 20% về số lượng
các DN may Việt Nam, và HTTT KTQT chi phí cũng rất khó thực hiện tại các DN
nhỏ do ñòi hỏi về khả năng ñầu tư tài chính, nguồn nhân lực. Vì vậy, phạm vi
nghiên cứu ñược thực hiện tại các doanh nghiệp may có quy mô lớn và quy mô vừa.
Cách phân loại DN theo quy mô này phụ thuộc vào các tiêu thức sau (theo Nghị
ñịnh 56/2009/Nð-CP của Chính phủ):
+ Số lượng lao ñộng hiện tại của DN, bình quân theo năm.
+ Quy mô vốn của DN (tương ñương tổng tài sản ñược xác ñịnh trong Bảng
Cân ñối kế toán của DN). Trong ñó tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên hơn so với số
lượng lao ñộng hiện tại của DN.
5. Những ñóng góp của Luận án và ñề xuất các nghiên cứu tiếp theo
Luận án có ñóng góp cả về tính lý luận và tính thực tiễn. Về mặt lý luận, dựa
trên cơ sở lý thuyết về hệ thống thông tin quản trị doanh nghiệp, luận án ñã nghiên
cứu ñồng bộ cả ba mảng nội dung của hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí là
5
hệ thống thông tin dự toán chi phí, hệ thống thông tin chi phí thực hiện và hệ thống
thông tin kiểm soát chi phí nhằm ñưa ra một mối liên hệ mật thiết về thông tin trong
kiểm soát chi phí ñó là thông tin quá khứ, hiện tại và tương lai. Từ ñó có thể khẳng
ñịnh vai trò của hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí trong việc ra quyết ñịnh
của nhà quản trị ñể trả lời câu hỏi có tồn tại mối quan hệ giữa HTTT kế toán quản
trị chi phí và hiệu quả công tác quản trị doanh nghiệp hay không? Nghiên cứu ñược
thực hiện trong các DN may Việt Nam nhưng hoàn toàn có thể áp dụng cho các
ngành sản xuất công nghiệp khác như sản xuất thuốc lá, xi măng, bia,...
Về mặt thực tiễn, luận án ñã chỉ ra một vấn ñề mà các DN may ñang gặp
phải hiện nay là làm thế nào ñạt mục tiêu kiểm soát chi phí, hạ giá thành sản phẩm
và nâng cao năng lực cạnh tranh khi hội nhập. Luận án ñã góp phần làm sáng tỏ
việc các nhà quản trị DN may cần phải biết cách phân loại tính toán chi phí kinh
doanh một cách chính xác, cần phải có thông tin về chi phí không phải chỉ ở phạm
vi toàn doanh nghiệp mà từng khâu, từng bộ phận, cá nhân tham gia vào quá trình
SXKD ñể có thể kiểm soát ñược chi phí. Luận án ñã chỉ ra nguồn gốc cũng như ñặc
trưng của các loại chi phí trong các DN may ñể từ ñó lý giải các phương pháp phân
tích ñể phân loại chi phí SXKD một cách khoa học. Qua ñó ñề xuất các giải pháp tổ
chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí khá cụ thể ñể các DN may có thể
ứng dụng vào thực tiễn quản trị chi phí của doanh nghiệp.
6. Kết cấu của Luận án
Ngoài lời mở ñầu và kết luận, Luận án ñược kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu của
Luận án
Chương 2: Cơ sở lý luận về tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi
phí trong các doanh nghiệp sản xuất
Chương 3: Thực trạng tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí
trong các doanh nghiệp may Việt Nam
Chương 4: Giải pháp tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí
trong các doanh nghiệp may Việt Nam
6
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu ở nước ngoài
Sự cần thiết của hệ thống thông tin trong quản trị doanh nghiệp ñược thể hiện
rõ nét từ cuối thế kỷ 20 khi mà các nhà quản trị phải ñối mặt với nhu cầu quản lý
doanh nghiệp không chỉ ở phạm vi trong nước mà trên phạm vi toàn cầu. Không thể
hình dung ñược doanh nghiệp hoạt ñộng như thế nào nếu thiếu sự tồn tại của hệ
thống thông tin cho dù ñó là hệ thống thông tin dựa trên công nghệ hiện ñại hay hệ
thống thông tin ñược thiết lập thủ công. Có rất nhiều công trình nghiên cứu trên thế
giới nghiên cứu về các công cụ quản trị doanh nghiệp. Các nghiên cứu này chủ yếu
ñược thực hiện tại các quốc gia có nền kinh tế phát triển với các phương pháp quản
trị hiện ñại, tiên tiến. Theo nghiên cứu của Laudon J.P (2003), hệ thống thông tin
của doanh nghiệp ñược chia thành hệ thống thông tin quản trị (MIS) và hệ thống
thông tin kế toán (AIS). Hệ thống thông tin kế toán ñược xác ñịnh như một tổng thể
gồm con người, thiết bị (phần cứng), các chương trình máy tính (phần mềm), dữ
liệu ñược lưu trữ và các phương án tổ chức dữ liệu, mạng kết nối và quá trình thiết
lập thông tin về tình hình phân bổ và sử dụng nguồn lực, về tình hình kinh doanh
cho người sử dụng. Một ñặc ñiểm quan trọng của AIS là chức năng kiểm soát bởi vì
nó cho phép theo dõi dòng luân chuyển của tài sản, giúp phát hiện và giảm thiểu
những bất hợp lý trong việc sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp[44]. Chang
(2001) khẳng ñịnh hệ thống thông tin kế toán ñóng vai trò then chốt trong hiệu quả
tổ chức quản trị doanh nghiệp, ñặc biệt trong môi trường cạnh tranh toàn cầu [30].
Nghiên cứu “Vai trò của thông tin kế toán trong quá trình ra quyết ñịnh ở các doanh
nghiệp sản xuất sữa CHLB ðức” của Eva, Heidhues & Chris Patel (2008) cho rằng
sự phát triển của lý thuyết quản trị chi phí, cộng với sự hỗ trợ của công nghệ thông
tin sẽ là công cụ tốt nhất trong công tác quản trị doanh nghiệp. Nghiên cứu cho rằng
các nhà quản trị doanh nghiệp cần phải ñược thuyết phục về tác dụng của hệ thống
7
thông tin kế toán chi phí trong quá trình ra quyết ñịnh [35]. Các nghiên cứu ñã cho
thấy nhu cầu thông tin của nhà quản trị là một nhân tố quan trọng trong việc thiết
lập hệ thống thông tin KTQT chi phí. Tuy nhiên, các nghiên cứu này chưa làm rõ
ñược mối quan hệ giữa nhu cầu của nhà quản trị doanh nghiệp với thông tin KTQT
chi phí ñặc biệt là trong các lĩnh vực hoạt ñộng cụ thể. Vấn ñề này cần phải ñược
nghiên cứu sâu hơn vì ñó là nền tảng thiết lập HTTT KTQT chi phí.
Nếu căn cứ vào ñối tượng sử dụng thông tin kế toán thì hệ thống thông tin kế
toán lại ñược chia thành hệ thống thông tin kế toán tài chính và hệ thống thông tin
kế toán quản trị. Hệ thống thông tin kế toán tài chính cung cấp các thông tin kinh tế
tài chính bằng các BCTC cho mọi ñối tượng cần sử dụng thông tin của ñơn vị kế
toán và vì thế, hệ thống thông tin kế toán tài chính cần hướng tới một chuẩn mực
trong quá trình tạo lập thông tin dựa trên chuẩn mực về báo cáo tài chính của quốc
gia và quốc tế. Hệ thống thông tin kế toán quản trị (MAIS) ñược coi là công cụ
quản lý khoa học và có hiệu quả nhằm kịp thời xử lý và cung cấp thông tin ñáp ứng
nhu cầu thông tin cho các nhà quản trị. Nghiên cứu của Donald W. Ramney [34]
cho rằng MAIS ñược xem như là một phần kết nối của việc lập kế hoạch và kiểm
soát trong một tổ chức. Một công ty thành lập hệ thống kế hoạch và kiểm soát ñể
giúp ñạt ñược các mục tiêu của tổ chức trong một môi trường ngoại cảnh cho trước.
Nói chung, sự bất ổn ñịnh trong môi trường ngày càng cao và công ty càng có nhiều
thay ñổi thì việc thiết lập MAIS càng cần ñược coi trọng. Nghiên cứu cho thấy vai
trò quan trọng của MAIS ñối với công tác quản trị doanh nghiệp và sự cần thiết phải
thiết lập HTTT KTQT song song với HTTT KTTC trong một tổ chức tuy nhiên
nghiên cứu chưa chỉ ra ñược các nhân tố tác ñộng ñến việc thiết lập HTTT KTQT
chi phí, ñặc biệt là những nhân tố bản chất, chi phối tới hệ thống.
Khi nghiên cứu về vai trò của hệ thống thông tin kế toán chi phí trong quản
trị doanh nghiệp, các tác giả Barfield, Raiborn & Kinney trong tài liệu Cost
Accounting: Traditions and Innovations cho rằng kế toán chi phí cần chú trọng vào
chức năng phân tích và kiểm soát hơn là chức năng tài hiện thông tin. Các thông tin
chi phí chủ yếu tập trung vào làm thế nào ñể có ích hơn ñối với quản lý nội bộ. Các