Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tổ chức giáo dục giá trị sống cho học sinh trường Trung học Phổ thông Ngô Quyền - Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
MAI THÙY DƯƠNG
TỔ CHỨC GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG
CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG NGÔ QUYỀN -
THÀNH PHỐ HẠ LONG - TỈNH QUẢNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
MAI THÙY DƯƠNG
TỔ CHỨC GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG
CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG NGÔ QUYỀN -
THÀNH PHỐ HẠ LONG - TỈNH QUẢNG NINH
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Tình
THÁI NGUYÊN - 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nguồn số liệu
và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, chưa được sử dụng để bảo vệ
một trong bất kì công trình nào khác. Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được
ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2018
Tác giả luận văn
Mai Thùy Dương
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi đã
nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy giáo, cô giáo, các cơ quan, trường học.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo trường Đại học sư phạm Thái Nguyên,
các thầy giáo, cô giáo phòng Đào tạo sau Đại học, Khoa Tâm lý - Giáo dục, các nhà khoa
học, các thầy giáo, cô giáo trong và ngoài Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã
giảng dạy trong suốt quá trình học tập.
Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Thị Tình - trường Đại học
Sư phạm Hà Nội - người đã trực tiếp, tận tình hướng dẫn khoa học, giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Quảng Ninh, Phòng Giáo dục Trung học - Sở Giáo dục và Đào tạo, Ban giám
hiệu, các thầy cô giáo và các em học sinh trường THPT Ngô Quyền - thành phố Hạ
Long, bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã động viên, nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài, mặc dù đã có nhiều
cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự
chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo, các nhà quản
lý và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn chỉnh hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2018
Tác giả luận văn
Mai Thùy Dương
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................iv
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ.........................................................................v
MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.................................................................3
4. Giả thuyết khoa học.........................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................4
6. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................5
8. Cấu trúc của luận văn ......................................................................................6
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TỔ CHỨC GIÁO DỤC GIÁ TRỊ
SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ...................7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................7
1.1.1. Những nghiên cứu về giáo dục giá trị sống ............................................7
1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý giáo dục giá trị sống..............................11
1.2. Giáo dục giá trị sống cho học sinh THPT.............................................13
1.2.1. Đặc điểm của học sinh THPT................................................................13
1.2.2. Khái niệm giáo dục giá trị sống cho học sinh THPT ...........................15
1.2.3. Mục tiêu giáo dục giá trị sống cho học sinh THPT...............................19
1.2.4. Nội dung giáo dục giá trị sống cho học sinh THPT..............................21
1.2.5. Phương pháp, hình thức, phương tiện, điều kiện giáo dục giá trị
sống cho học sinh THPT .......................................................................23
1.2.6. Các lực lượng tham gia giáo dục giá trị sống cho học sinh THPT .......27
iv
1.3. Tổ chức giáo dục giá trị sống cho học sinh THPT................................30
1.3.1. Khái niệm ..............................................................................................30
1.3.2. Vai trò của hiệu trưởng trường THPT trong giáo dục giá trị sống
cho học sinh THPT................................................................................32
1.3.3. Nội dung tổ chức giáo dục giá trị sống cho học sinh THPT.................34
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức giáo dục giá trị sống cho học
sinh THPT .............................................................................................40
1.4.1. Môi trường giáo dục gia đình và xã hội ................................................40
1.4.2. Tính tích cực của học sinh.....................................................................41
1.4.3. Năng lực quản lý của hiệu trưởng nhà trường.......................................42
1.4.4. Năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục của giáo viên.......................43
Kết luận chương 1..............................................................................................44
Chương 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG
CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NGÔ
QUYỀN - THÀNH PHỐ HẠ LONG - TỈNH QUẢNG NINH ...............45
2.1. Khái quát về thành phố Hạ Long và trường THPT Ngô Quyền ...........45
2.1.1. Khái quát về thành phố Hạ Long ..........................................................45
2.1.2. Khái quát về trường THPT Ngô Quyền - thành phố Hạ Long..............46
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ..................................................................49
2.2.1. Mục đích khảo sát..................................................................................49
2.2.2. Nội dung khảo sát..................................................................................49
2.2.3. Cách thức tiến hành khảo sát.................................................................49
2.2.4. Mẫu khảo sát..........................................................................................49
2.2.5. Địa bàn khảo sát ....................................................................................49
2.2.6. Xử lí kết quả khảo sát............................................................................49
2.3. Thực trạng giáo dục giá trị sống cho học sinh trường THPT Ngô Quyền......49
2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBGV và học sinh về giáo dục giá trị
sống cho học sinh ..................................................................................49
2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu giáo dục giá trị sống cho học sinh .......52
2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung giáo dục giá trị sống cho học sinh .......53
v
2.3.4. Thực trạng thực hiện phương pháp giáo dục giá trị sống cho học sinh .............55
2.3.5. Thực trạng thực hiện hình thức giáo dục giá trị sống cho học sinh ......56
2.3.6. Thực trạng sử dụng phương tiện, điều kiện giáo dục giá trị sống
cho học sinh...........................................................................................57
2.3.7. Thực trạng các lực lượng tham gia giáo dục giá trị sống cho học sinh ......59
2.3.8. Thực trạng kết quả giáo dục giá trị sống cho học sinh..........................61
2.4. Thực trạng tổ chức giáo dục giá trị sống cho học sinh trường
THPT Ngô Quyền .................................................................................62
2.4.1. Thực trạng tổ chức xây dựng kế hoạch giáo dục giá trị sống cho
học sinh trường THPT Ngô Quyền .......................................................62
2.4.2. Thực trạng tổ chức phối hợp các lực lượng tham gia giáo dục giá
trị sống cho học sinh trường THPT Ngô Quyền ...................................65
2.4.3. Thực trạng tổ chức lựa chọn nội dung giáo dục giá trị sống cho
học sinh trường THPT Ngô Quyền .......................................................67
2.4.4. Thực trạng tổ chức lựa chọn phương pháp, hình thức, phương
tiện, điều kiện giáo dục giá trị sống cho học sinh trường THPT
Ngô Quyền.............................................................................................69
2.4.5. Thực trạng tổ chức kiểm tra, đánh giá giáo dục giá trị sống cho
học sinh trường THPT Ngô Quyền .......................................................70
2.5. Đánh giá chung về thực trạng tổ chức giáo dục giá trị sống cho
học sinh trường THPT Ngô Quyền - thành phố Hạ Long.....................72
2.5.1. Ưu điểm.................................................................................................72
2.5.2. Hạn chế..................................................................................................72
2.5.3. Nguyên nhân..........................................................................................73
Kết luận chương 2..............................................................................................75
Chương 3. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO
HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NGÔ
QUYỀN - THÀNH PHỐ HẠ LONG - TỈNH QUẢNG NINH ...............76
3.1. Những căn cứ đề xuất các biện pháp tổ chức giáo dục giá trị sống
cho học sinh...........................................................................................76
vi
3.2. Một số nguyên tắc đề xuất biện pháp....................................................76
3.3. Các biện pháp tổ chức giáo dục giá trị sống cho học sinh trường
THPT Ngô Quyền .................................................................................77
3.3.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lí, giáo viên, học sinh và
các lực lượng tham gia về vai trò của giáo dục giá trị sống và tổ
chức giáo dục giá trị sống......................................................................77
3.3.2. Tổ chức thực hiện đồng bộ chương trình giáo dục giá trị sống cho
học sinh..................................................................................................79
3.3.3. Đổi mới phương pháp, hình thức; tăng cường hiệu quả việc sử
dụng phương tiện, điều kiện giáo dục giá trị sống cho học sinh...........81
3.3.4. Tăng cường bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức giáo dục giá trị
sống cho giáo viên.................................................................................84
3.3.5. Tăng cường phối hợp các lực lượng trong giáo dục giá trị sống
cho học sinh...........................................................................................86
3.3.6. Đổi mới kiểm tra đánh giá giáo dục giá trị sống cho học sinh của
giáo viên ................................................................................................88
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp............................................................90
3.5. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
đề xuất ...................................................................................................90
3.5.1. Đối tượng khảo nghiệm.........................................................................90
3.5.2. Cách đánh giá ........................................................................................90
3.5.3. Kết quả đánh giá....................................................................................91
Kết luận chương 3..............................................................................................94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................95
1. Kết luận..........................................................................................................95
2. Khuyến nghị...................................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................99
PHỤ LỤC
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt Viết đầy đủ
CBGV Cán bộ giáo viên
CBQL Cán bộ quản lý
GTS Giá trị sống
GVCN Giáo viên chủ nhiệm
THPT Trung học phổ thông
UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên hợp quốc
UNICEF Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc
XHCN Xã hội chủ nghĩa
v
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng:
Bảng 2.1: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh qua các năm .......................... 47
Bảng 2.2: Số học sinh thi lại, rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, lưu ban
của nhà trường......................................................................................... 48
Bảng 2.3: Số lượng, chất lượng đội ngũ giáo viên .................................................. 48
Bảng 2.5: Nhận thức của CBGV về mức độ cần thiết của việc giáo dục GTS
cho học sinh............................................................................................. 51
Bảng 2.6: Mức độ thực hiện mục tiêu giáo dục giá trị sống cho học sinh .............. 52
Bảng 2.7: Những nội dung nhà trường đã triển khai trong quá trình giáo dục
GTS cho học sinh.................................................................................... 54
Bảng 2.8: Mức độ thực hiện phương pháp giáo dục GTS cho học sinh trường
THPT Ngô Quyền ................................................................................... 55
Bảng 2.9: Mức độ thực hiện các hình thức giáo dục GTS cho học sinh trường
THPT Ngô Quyền ................................................................................... 56
Bảng 2.10: Mức độ sử dụng các phương tiện, điều kiện để giáo dục GTS cho
học sinh trường THPT Ngô Quyền......................................................... 58
Bảng 2.11: Thực trạng mức độ tham gia của các lực lượng giáo dục GTS .............. 59
Bảng 2.12: Kết quả giáo dục GTS cho học sinh trong 3 năm học gần đây.............. 61
Bảng 2.13: Thực trạng tổ chức xây dựng kế hoạch giáo dục giá trị sống cho học
sinh trường THPT Ngô Quyền................................................................ 63
Bảng 2.14: Thực trạng phối hợp giữa nhà trường với các lực lượng giáo dục
nhằm giáo dục GTS cho học sinh ........................................................... 66
Bảng 2.15: Thực trạng tổ chức lựa chọn nội dung giáo dục GTS cho học sinh
trường THPT Ngô Quyền ....................................................................... 68
Bảng 2.16: Thực trạng tổ chức lựa chọn phương pháp, hình thức, phương tiện,
điều kiện giáo dục giá trị sống cho học sinh trường THPT Ngô Quyền....... 69
Bảng 2.17: Thực trạng kiểm tra, đánh giá giáo dục GTS cho học sinh..................... 71
Bảng 3.1: Mức độ tương quan của tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất ............................................................................................ 91
Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1: Mức độ tương quan của tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất .......................................................................................... 92
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang trong thời kỳ hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, ở đó
chúng ta có sự giao thoa và cơ hội tiếp nhận những giá trị tinh hoa của nhân loại,
nhưng hơn lúc nào hết chúng ta cũng đang phải đối diện với những thách thức
không nhỏ của hiện tượng toàn cầu hóa, biến đổi khí hậu, khủng bố quốc tế... Mặt
khác, cuộc cánh mạng khoa học và công nghệ tiếp tục phát triển với quy mô ngày
càng rộng và trình độ ngày càng cao, đòi hỏi mỗi quốc gia phải đổi mới toàn diện hệ
thống giáo dục quốc dân theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá và xã hội hoá. Chính
vì vậy tại điều 2 của Luật Giáo dục được Quốc hội XI kỳ họp thứ 7 thông qua ngày
14 tháng 6 năm 2005 ghi rõ: “Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam
phát triển toàn diện, có đạo đức, có tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp,
trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; Hình thành và bồi
dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” [33].
Để đạt được mục tiêu đào tạo đội ngũ lao động có đức, có trí thức, có tay nghề,
có năng lực thực hành, tự chủ, năng động và sáng tạo… phục vụ cho sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hoá đất nước thì phải phát triển sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo,
thực sự coi giáo dục là quốc sách hàng đầu, nâng cao và chuẩn hoá đào tạo theo
hướng quốc tế hoá, trong đó coi trọng công tác giáo dục phát triển toàn diện cho đối
tượng là học sinh phổ thông, đặc biệt là học sinh THPT. Bởi lẽ, học sinh THPT là lực
lượng xã hội quan trọng, là bộ phận ưu tú của thanh niên Việt Nam, có vai trò và
trách nhiệm to lớn góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại
hoá, sớm đưa đất nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển. Sau hơn 40 năm đổi mới,
đặc biệt là trong 15 năm vừa qua, giáo dục phổ thông nước ta đã có sự thay đổi tích
cực cả về quy mô, phương thức, nội dung và phương pháp dạy học gắn với bốn trụ
cột trong giáo dục của thế kỷ XXI là: học để biết, học để làm, học để tự khẳng định,
học để cùng chung sống, mà thực chất là một cách tiếp cận giáo dục giá trị sống cho
học sinh để từng bước đáp ứng nguồn nhân lực trẻ có thể học tiếp Cao đẳng, Đại học
hoặc đi vào cuộc sống lao động.
2
Tuy nhiên, kết quả thực hiện giáo dục toàn diện của giáo dục phổ thông Việt
Nam chưa cao như mục tiêu đã đặt ra do cách thức giáo dục còn nặng nề về cung cấp
kiến thức, sử dụng những phương pháp làm cho người học thụ động, không khuyến
khích, phát huy được tư duy sáng tạo của mỗi cá nhân.
Mặt khác việc giáo dục toàn diện cho học sinh ở nước ta còn rất nhiều hạn chế.
Giáo dục giá trị sống (GTS) cho học sinh là việc rất quan trọng, ảnh hưởng tới quá
trình hình thành nhân cách cho các em. Việc làm quen, được học các môn học về kỹ
năng sống, GTS cho học sinh ở độ tuổi vị thành niên từ 10-18 tuổi là lứa tuổi có
những đột biến trong tâm sinh lý là rất quan trọng. Thời kỳ này được đặc trưng bởi sự
phát triển rất nhanh cả về trí lực, thể lực. Song đây cũng là giai đoạn chuyển tiếp từ
tuổi thơ sang tuổi trưởng thành, một mặt các em có nhu cầu rất lớn những kiến thức
khoa học về bản thân (vấn đề giới, tình bạn, tình yêu, tình dục...), và nhiều vấn đề
khác trong cuộc sống sẽ giúp các em tự tin chủ động, biết xử lý mọi tình huống trong
cuộc sống và quan trọng hơn là khơi gợi những khả năng tư duy sáng tạo, biết phát
huy thế mạnh của học sinh. Điều này lại một lần nữa khẳng định việc giáo dục GTS
cho học sinh ngày càng trở nên cần thiết nhằm góp phần đào tạo con người mới vừa
"hồng", vừa "chuyên" như lời Bác Hồ đã dạy.
Nhiều công trình nghiên cứu gần đây, và những thông tin trên báo chí, phát
thanh, truyền hình xung quanh vấn đề tuổi vị thành niên cho thấy do sự thiếu hụt những
kiến thức cần thiết ở lứa tuổi này từ phía gia đình - nhà trường - xã hội, vị thành niên
đang có những biểu hiện đáng lo ngại về lối sống, đạo đức: sống buông thả, đua đòi, xa
hoa, lười biếng trong học tập, quay cóp trong thi cử, giải trí thiếu lành mạnh,… từ đó
dẫn đến phạm pháp, quan hệ yêu đương sớm, thậm chí có những em quan hệ tình dục
sớm, nạo phá thai trước tuổi trưởng thành ảnh hưởng không nhỏ tới sức khỏe, học tập,
tâm lý và tương lai của các em. Một điều không thể phủ nhận là những thành tựu cách
mạng khoa học công nghệ của thời đại ngày nay đã cho lớp trẻ có được trình độ học
vấn và trình độ sống cao. Song những tồn tại trên cũng cho thấy sự mất cân đối giữa
giáo dục học vấn và giáo dục nhân cách, giáo dục GTS cho học sinh.
Nhận thức được vấn đề này, một vài năm trở lại đây, giáo dục GTS cho học
sinh ở tuổi vị thành niên trong nhà trường đã bước đầu được nghiên cứu một cách hệ