Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tính chất của môđun con s- cốt yếu và môđun e-cs.
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
B浦 GIÁO D影C VÀ ĐÀO T萎O
Đ萎I H窺C ĐĨ N允NG
ĐINH THANH HUYỀN
TÍNH CH遺T CỦA MÔĐUN CON S-C渦T YẾU
VÀ MÔĐUN E-CS
Chuyên ngành : Ph逢挨ng pháp Toán s挨 c医p
Mã s嘘 : 60.46.40
TÓM TẮT LU一N V;N TH萎C SĨ KHOA H窺C
ĐƠ N印ng - N<m 2015
Công trình đ逢ợc hoàn thành t衣i
Đ萎I H窺C ĐĨ N允NG
Ng逢ời h逢ớng d磯n khoa h丑c: TS. TR姶愛NG CÔNG QUỲNH
Phản biện 1: TS. Nguyễn Ngọc Châu
Phản biện 2: GS.TS. Lê Văn Thuyết
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ Khoa học họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 11 tháng 01 năm
2015
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ Đ井U
1. Tính c医p thi院t c栄a đề tài
Lý thuyết vành và môđun đóng một vai trò quan trọng trong
đại số kết hợp. Với sự tổng quát hóa không gian vectơ ta có được
các môđun và các phạm trù đặc trưng vành R. Lớp môđun nội xạ là
một trong những công cụ để nghiên c泳u lý thuyết vành và môđun
trên vành không giao hoán. Trong những thập niên 60, 70 khái niệm
môđun nội xạ đã khẳng định được sự quan trọng trong lý thuyết
môđun và sự tổng quát c栄a nó trong đại số hiện đại. 永ng dụng
môđun nội xạ, người ta nghiên c泳u ra nhiều khái niệm mới chẳng
hạn như: Môđun liên tục, môđun nửa liên tục,…Các môđun này đều
có một tính chất chung đó là tính chất mở rộng c栄a các môđun con,
mọi môđun con là cốt yếu trong một hạng tử trực tiếp. Dựa vào tính
chất chung đó, vào năm 1977, Chatters và Hajarnavis đưa ra khái
niệm môđun CS (hay môđun mở rộng). Khi môđun CS ra đời thì lý
thuyết môđun đã phát triển mạnh mẽ và có nhiều 泳ng dụng quan
trọng trong việc nghiên c泳u lý thuyết vành…
Gần đây, việc nghiên c泳u môđun CS phát triển mạnh nhờ sự
nghiên c泳u về tính chất mở rộng c栄a các môđun con thương cyclic.
Trong những kết quả đã đạt được có Định lý Osofsky-Smith là một
định lý rất quan trọng. Nhờ có định lý này mà một số vấn đề trước
đây bị bác bỏ đã được giải quyết bằng phương pháp khác.
Trong đề tài này chúng tôi xét một trường hợp tổng quát c栄a
môđun CS đó là môđun e-CS thông qua khái niệm môđun con s-cốt
2
yếu và nghiên c泳u về những tính chất c栄a nó. Đây là một vấn đề
hoàn toàn mới và có nhiều tính chất cần được nghiên c泳u. Đó là lý
do chúng tôi chọn đề tài « Tính chất của môđun con s-cốt yếu và
môđun e-CS »
.
2. M映c tiêu nghiên c泳u c栄a đề tài
Từ các khái niệm cơ bản, chúng tôi xây dựng nên khái niệm
môđun con s-cốt yếu, môđun e-CS và nghiên c泳u về các tính chất c栄a nó.
3. Đ嘘i t逢ợng và ph衣m vi nghiên c泳u
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên c泳u các khái niệm và tính chất c栄a lý thuyết
môđun.
3.2 . Phạm vi nghiên cứu
Nghiên c泳u từ các tài liệu, các giáo trình về lý thuyết
môđun và tài liệu liên quan đến môđun CS.
4. Ph逢挨ng pháp nghiên c泳u
Trong luận văn, các phương pháp sử dụng nằm trong các lĩnh
vực sau đây: Lý thuyết môđun, lý thuyết vành.
5. B嘘 c映c đề tài
Luận văn được chia làm ba chương cùng với phần mở đầu,
kết luận và kiến nghị, danh mục các ký hiệu và tài liệu tham khảo.
Chương 1: Trình bày các định nghĩa, ví dụ và các tính chất cơ
bản có liên quan đến luận văn.
Chương 2: Trình bày định nghĩa và một số tính chất c栄a
môđun CS.
Chương 3: Trình bày định nghĩa, một sô tính chất c栄a môđun
con s-cốt yếu, e-đối cốt yếu và môđun e-CS.
Luận văn bắt đầu từ tháng 7 năm 2013, được thực hiện và
hoàn thành tại Khoa sau đại học Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng
3
dưới sự hướng dẫn c栄a TS.Trương Công Quỳnh.
CH姶愛NG 1
KIẾN TH永C C愛 B謂N
Trong toàn bộ luận văn, vành được xét là vành kết hợp có đơn
vị ký hiệu 1 và các môđun là các môđun phải unita trên một vành R
nào đó.
1.1. Đ卯NH NGHĨA VĨ Vệ D影
Đ鵜nh ngh┄a 1.1.1. Cho môđun M và N M. Môđun con N
được gọi là cốt yếu trong M, ký hiệu N e
M, nếu bất kì môđun con
K c栄a M với N K0 suy ra K0.
Nếu N là môđun con cốt yếu c栄a M, thì ta nói rằng M là mở
rộng cốt yếu c栄a N.
Ví d映 1.1.2. Môđun M
e
M; n
e
, n 0.
Đ鵜nh ngh┄a 1.1.3. Cho môđun M và N M. Môđun con N
được gọi là đối cốt yếu trong M, ký hiệu N M, nếu bất kì môđun
con K c栄a M với N+KM suy ra KM.
Đ鵜nh ngh┄a 1.1.4. Môđun U được gọi là đều nếu bất kỳ
môđun con A và B khác 0 c栄a U thì A B 0, hay mọi môđun con
khác không c栄a U là môđun cốt yếu trong U.
Đ鵜nh ngh┄a 1.1.5. Cho R-môđun M.
M được gọi là có chiều Goldie (hay chiều đều) hữu hạn nếu
M không ch泳a tổng trực tiếp vô hạn các môđun con khác không.
Ngược lại ta nói M có chiều Goldie vô hạn.
Số hạng tử khác không lớn nhất c栄a tổng trực tiếp các môđun
con M được gọi là số chiều Goldie (hay chiều uniform) c栄a M và
được kí hiệu là Gdim(M) (hay U dim(M)).
Ví d映 1.1.6
4
Đ鵜nh ngh┄a 1.1.7. Cho môđun M và N M. Môđun N được
gọi là đóng trong M nếu N không có một mở rộng thực sự trong M.
Nói cách khác, N được gọi là đóng trong M nếu với mọi môđun con
K 0 c栄a M mà N e
K thì K=N.
Ví d映 1.1.8. Cho A và B là hai môđun con c栄a M thỏa mãn
M=A B thì môđun B là đóng trong M.
Đ鵜nh ngh┄a 1.1.9. Cho môđun M và N M. Môđun con K c栄a
M được gọi là bao đóng c栄a môđun con N trong M nếu K là một
môđun con tối đại trong M sao cho N e
K.
Ví d映 1.1.10. Xét - môđun, 2 có bao đóng là .
Đ鵜nh ngh┄a 1.1.11. Cho MR
và N M N . được gọi là hạng
tử trực tiếp c栄a môđun M nếu tồn tại môđun con P c栄a M sao cho
M N P . Ta nói P là môđun con phụ c栄a N trong M.
Đ鵜nh ngh┄a 1.1.12. Cho các môđun M và N, H M. Môđun H
được gọi là một phần bù c栄a N trong M nếu H là môđun tối đại trong
các môđun con c栄a M thỏa mãn H N=0.
Đ鵜nh ngh┄a 1.1.13.
(1) Một môđun M khác không được gọi là môđun đơn trong
trường hợp nó không có những môđun con không tầm thường.
(2) Cho họ
i I
Mi
là một tập hợp những môđun con đơn c栄a
M. Nếu M là tổng trực tiếp c栄a tập hợp này, thì M=
i I
Mi
là một sự
phân tích nửa đơnc栄a M. Một môđun M được gọi là môđun nửa đơn
trong trường hợp nó có một sự phân tích nửa đơn.
5
Đ鵜nh ngh┄a1.1.14.
(1) Một môđun M được gọi là không thể phân tích được trong
trường hợp nó khác không và không có những hạng tử trực tiếp
không tầm thường.
(2) Một hạng tử trực tiếp K c栄a môđun M được gọi là một
hạng tử trực tiếp tối đại c栄a M nếu và chỉ nếu K có một bù hạng tử
trực tiếp không phân tích được N trong M.
(3) Một sự phân tích M=
i I
Mi
c栄a một môđun M như một
tổng trực tiếp c栄a những môđun con khác không
i I
Mi được gọi là
bù hạng tử trực tiếp (bù hạng tử trực tiếp tối đại)trong trường hợp
cho mọi hạng tử trực tiếp K c栄a M có tập hợp con J c栄a I với
M = M K.
j
j J
Đ鵜nh ngh┄a 1.1.15. Cho hai môđun I và J.
(1) Môđun I được gọi là J-nội xạ nếu với mỗi đơn cấu
g: K J và với mỗi đồng cấu f: KI thì có một đồng cấu
f *
: J I( f
*
là một mở rộng c栄a f theo đơn cấu g) sao cho:
f *
.g = f.
I
K J
f
g
f
*