Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tín dụng ngân hàng góp phần xây dựng nông thôn mới các tỉnh Nam Trung Bộ
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
---------o0o--------
HUỲNH THU HIỀN
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG GÓP PHẦN XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI CÁC TỈNH NAM TRUNG BỘ
U N ÁN TI N S INH T
HÀ NỘI – 2020
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
---------o0o--------
HUỲNH THU HIỀN
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG GÓP PHẦN XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI CÁC TỈNH NAM TRUNG BỘ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 9340201
U N ÁN TI N S INH T
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. TS. TỐNG THIỆN PHƢỚC
2. PGS.TS. NGUYỄN THÙY DƢƠNG
HÀ NỘI – 2020
i
ỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi và
chƣa đƣợc công bố trên bất cứ phƣơng tiện thông tin nào. Tình hình, hệ thống số
liệu sử dụng trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo độ tin cậy.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan trên.
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Nghiên cứu sinh
Huỳnh Thu Hiền
ii
ỜI CẢM ƠN
Với tình cảm và lòng biết ơn chân thành, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến:
- Đảng uỷ, Ban Giám đốc, Khoa sau đại học, Học viện Ngân hàng đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và làm luận án.
- Quý Thầy, Cô giáo Học viện ngân hàng đã truyền đạt cho tôi kiến thức
chuyên môn, phƣơng pháp nghiên cứu trong suốt khoá học, nghiên cứu và hoàn
thiện luận án.
- Quý Thầy, Cô trong hội đồng chấm chuyên đề, luận án cơ sở cũng nhƣ luận án
cấp học viện đã góp ý nhiều ý kiến quý báu giúp em hoàn thiện luận án.
- Các chuyên gia từ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân
hàng chính sách xã hội, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, văn phòng nông
thôn mới đã đóng góp ý kiến, cũng cấp số liệu về những vấn đề trong luận án.
- Khoa Tài chính – Ngân hàng và Trƣờng Đại học Tài chính kế toán Quảng
Ngãi đã tạo điều kiện về vật chất, thời gian và động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian học tập tại Học viện Ngân hàng.
- Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến hai cô giáo hƣớng dẫn
luận án là TS. Tống Thiện Phƣớc và PGS.TS Nguyễn Thuỳ Dƣơng đã tận tình
hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt qúa trình nghiên cứu và hoàn thành luận án.
- Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình và các bạn đồng nghiệp đã động viên,
giúp tôi vƣợt qua những khó khăn để hoàn thành luận án.
Xin trân trọng cảm ơn
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Nghiên cứu sinh
Huỳnh Thu Hiền
iii
MỤC ỤC
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU N VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI ..................................................................................26
1.1. TỔNG QUAN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI.....................................26
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm về xây dựng nông thôn mới .........................................26
1.1.2. Nội dung xây dựng nông thôn mới ................................................................29
1.2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ......................33
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm của tín dụng ngân hàng................................................33
1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng.........................................................................38
1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với xây dựng nông thôn mới .................42
1.2.4. Tiêu chí đánh giá hoạt động tín dụng ngân hàng đối với xây dựng nông
thôn mới .......................................................................................................43
1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG TRONG XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI.....................................................................................51
1.3.1. Các nhân tố từ phía cơ quan, tổ chức hỗ trợ ..................................................51
1.3.2. Các nhân tố từ phía ngân hàng.......................................................................53
1.3.3. Các nhân tố từ phía khách hàng .....................................................................55
1.4. KINH NGHIỆM VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI Ở CÁC NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI, MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG VÀ BÀI
HỌC CHO CÁC TỈNH NAM TRUNG BỘ....................................................................... 56
1.4.1. Kinh nghiệm về tín dụng ngân hàng đối với xây dựng nông thôn mới của một
số nƣớc trên thế giới.................................................................................................56
1.4.2. Kinh nghiệm về tín dụng ngân hàng đối với xây dựng nông thôn mới của một
số tỉnh tại Việt Nam .................................................................................................65
1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho các tỉnh Nam Trung Bộ.........................................68
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.........................................................................................71
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI CÁC TỈNH NAM TRUNG BỘ.............................72
iv
2.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CÁC TỈNH
NAM TRUNG BỘ ...................................................................................................72
2.1.1. Tình hình kinh tế xã hội các tỉnh Nam Trung Bộ ..........................................72
2.1.2. Thực trạng xây dựng nông thôn mới Nam Trung Bộ giai đoạn 2014- 2019 .75
2.2. THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG GÓP PHẦN XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI CÁC TỈNH NAM TRUNG BỘ GIAI ĐOẠN 2014 - 2019..............100
2.2.1. Tình hình cấp tín dụng vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn tại các tổ chức
tín dụng khu vực Nam Trung Bộ ..........................................................................100
2.2.2. Thực trạng tín dụng ngân hàng góp phần xây dựng nông thôn mới Nam
Trung Bộ giai đoạn 2014 – 2019............................................................................109
2.3. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI CÁC TỈNH NAM TRUNG BỘ............................................137
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ...............................................................................137
2.3.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân............................................................141
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................151
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TÍN DỤNG NGÂN HÀNG GÓP PHẦN XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI CÁC TỈNH NAM TRUNG BỘ...........................152
3.1. ĐỊNH HƢỚNG VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CÁC TỈNH NAM
TRUNG BỘ ...........................................................................................................152
3.2. ĐỊNH HƢỚNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI NAM TRUNG BỘ................................................................156
3.2.1. Cơ hội và thách thức đối với tín dụng ngân hàng trong xây dựng nông thôn
mới Nam Trung Bộ ................................................................................................156
3.2.2. Định hƣớng về tín dụng ngân hàng đối với xây dựng nông thôn mới Nam
Trung Bộ ................................................................................................................160
3.3. GIẢI PHÁP TÍN DỤNG NGÂN HÀNG GÓP PHẦN XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI CÁC TỈNH NAM TRUNG BỘ ........................................................164
3.3.1. Đa dạng hoá các hình thức cho vay phù hợp với đặc thù cấp tín dụng khu vực
nông nghiệp, nông thôn thúc đẩy xây dựng nông thôn mới...................................164
v
3.3.2. Ngân hàng linh hoạt thực hiện yêu cầu đảm bảo tiền vay cho khách hàng .167
3.3.3. Tuân thủ nghiêm túc thực hiện nghiệp vụ cấp tín dụng, tăng cƣờng giám sát
sau khi cho vay.......................................................................................................168
3.3.4. Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phƣơng, các tổ chức hội, đoàn thể
ở cơ sở........................................................................................................169
3.3.5. Chú trọng phát triển mạng lƣới TCTD trong cấp tín dụng cho xây dựng nông
thôn mới .................................................................................................................171
3.3.6. Đẩy mạnh cho vay trung và dài hạn phù hợp với điều kiện sản xuất của khách
hàng vay vốn. .........................................................................................................172
3.3.7. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực đảm bảo cho vay đúng đối tƣợng đáp
ứng nhu cầu của ngƣời dân và các tổ chức kinh tế tham gia hoạt động nông nghiệp,
nông thôn và xây dựng nông thôn mới. .................................................................174
3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ....................................................................................176
3.4.1. Đối với Chính Phủ........................................................................................176
3.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ......................................................................182
3.4.3. Đối với Sở, ban, ngành và chính quyền địa phƣơng....................................184
3.4.4. Đối với khách hàng vay vốn ........................................................................189
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.......................................................................................192
K T LU N...........................................................................................................193
vi
CÁC TỪ VI T TẮT
Viết tắt Nguyên nghĩa
BNNPTNT Bộ Nông nghiệp phát triển nông thôn
DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
GDP Tổng sản phẩm quốc dân
HĐND Hội đồng nhân dân
HSX Hộ sản xuất
HTX Hợp tác xã
HSBC Ngân hàng Hồng Kông và Thƣợng Hải
KT-XH Kinh tế - xã hội
NGO Tổ chức phi chính phủ địa phƣơng
NHTM Ngân hàng thƣơng mại
NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội
NHNo & PTNT Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NHNN Ngân hàng nhà nƣớc
NTM Nông thôn mới
NSNN Ngân sách nhà nƣớc
ODA Hỗ trợ phát triển chính thức
OECD Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
QTDND Quỹ tín dụng nhân dân
RCCs Các tổ chức ngân hàng chính thức
RRTD Rủi ro tín dụng
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSĐB Tài sản đảm bảo
TCTD Tổ chức tín dụng
TCTCVM Tổ chức tài chính vi mô
TYM Tổ chức tài chính VM TNHH 1 thành viên Tình thƣơng
vii
TW Trung ƣơng
UBND Uỷ ban nhân dân
UNY Đồng nhân dân tệ
USD Đồng Đô la Mỹ
XDNTM Xây dựng nông thôn mới
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả đạt chuẩn nông thôn mới các tỉnh Nam Trung Bộ giai đoạn
2014 – 2019 ..................................................................................................77
Bảng 2.2: Kết quả đạt từng tiêu chí đến năm 2019 chia theo các vùng...................79
Bảng 2.3: Mức đạt tiêu chí bình quân/xã của các vùng giai đoạn 2010 – 2019 ......81
Bảng 2.4: Kết quả đạt nhóm tiêu chí Quy hoạch trong xây dựng nông thôn mới các
tỉnh Nam Trung Bộ giai đoạn 2014 – 2019 .............................................................83
Bảng 2.5: Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí Hạ tầng kinh tế - xã hội trong xây dựng
nông thôn mới các tỉnh Nam Trung Bộ giai đoạn 2014 - 2019 ...............................85
Bảng 2.6: Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí Kinh tế và tổ chức sản xuất trong xây
dựng nông thôn mới các tỉnh Nam Trung Bộ giai đoạn 2014 - 2019 ......................91
Bảng 2.7: Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí Văn hoá – xã hội – môi trƣờng trong xây
dựng nông thôn mới các tỉnh Nam Trung Bộ giai đoạn 2014 - 2019 ......................95
Bảng 2.8: Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí Hệ thống chính trị trong xây dựng nông
thôn mới các tỉnh Nam Trung Bộ giai đoạn 2014 - 2019 ........................................99
Bảng 2.9: Các tổ chức cung cấp tín dụng nông nghiệp, nông thôn khu vực Nam
Trung Bộ ................................................................................................................100
Bảng 2.10: Nguồn vốn tín dụng tham gia XDNTM các tỉnh Nam Trung Bộ giai đoạn
2016 – 2019.............................................................................................................110
Bảng 2.11: Dƣ nợ tín dụng tại NHCSXH và NHNo&PTNT Nam Trung Bộ, giai
đoạn 2014 – 2019 ...................................................................................................112
Bảng 2.12: Số lƣợng khách hàng đƣợc cấp tín dụng tại NHCSXH và NHNo&PTNT
Nam Trung Bộ, giai đoạn 2014 – 2019..................................................................114
Bảng 2.13: Cơ cấu tín dụng theo mục đích vay tại NHCSXH và Agribank Nam
Trung Bộ, 2014 – 2019 ..........................................................................................117
Bảng 2.14: Cơ cấu tín dụng theo mục đích vay tại NHCSXH các tỉnh Nam Trung
Bộ, giai đoạn 2014 – 2019 .....................................................................................120
Bảng 2.15: Cơ cấu tín dụng theo mục đích vay tại Agribank các tỉnh Nam
Trung Bộ, ...................................................................................................121
ix
Bảng 2.16: Cơ cấu tín dụng theo đối tƣợng vay vốn tại NHNo&PTNT và NHCSXH
Nam Trung Bộ, giai đoạn 2014 – 2019..................................................................124
Bảng 2.17: Cơ cấu tín dụng theo thời hạn tại NHCSXH Nam Trung Bộ, giai đoạn
2014 – 2019............................................................................................................126
Bảng 2.18: Cơ cấu tín dụng theo thời hạn tại NHo&PTNT Nam Trung Bộ, giai đoạn
2014– 2019.............................................................................................................127
Bảng 2.19: Cơ cấu tín dụng theo hình thức cho vay tại NHCSXH Nam Trung Bộ,
giai đoạn 2014– 2019 .............................................................................................130
Bảng 2.20: Cơ cấu tín dụng theo hình thức cho vay tại Agribank Nam Trung Bộ,
giai đoạn 2014– 2019 .............................................................................................133
Bảng 2.21: Nợ quá hạn, nợ khoanh đối với xây dựng NTM tại NHCSXH Nam
Trung Bộ, giai đoạn 2014– 2019............................................................................135
Bảng 2.22: Nợ xấu tín dụng đối với xây dựng NTM tại NHNo&PTNT Nam Trung
Bộ, giai đoạn 2014 – 2019 .....................................................................................136
Bảng 2.23: Tổng hợp kết quả xây dựng nông thôn mới các vùng trog cả nƣớc đến
năm 2019................................................................................................................138
x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ % thực tế đạt nhóm tiêu chí Hạ tầng kinh tế - xã hội XDNTM so
với kế hoạch của các tỉnh Nam Trung Bộ.................................................................86
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ % thực hiện đạt nhóm tiêu chí Kinh tế và tổ chức sản xuất trong
XDNTM so với kế hoạch của các tỉnh Nam Trung Bộ.............................................92
Biểu đồ 2.3: Dƣ nợ tín dụng của NHCSXH và NHNo&PTNT các tỉnh Nam Trung
Bộ giai đoạn 2014 – 2019 .......................................................................................113
Biểu đồ 2.4: Số lƣợng khách hàng đƣợc cấp tín dụng tại NHCSXH và
NHNo&PTNT, 2014 – 2019...................................................................................115
Biểu đồ 2.5: Dƣ nợ bình quân khách hàng đƣợc cấp TD tại NHCSXH và
NHNo&PTNT các tỉnh NTB, 2014 – 2019 ............................................................116
Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ % dƣ nợ theo mục đích sử dụng vốn.........................................117
Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ % dƣ nợ theo thời hạn của NHCSXH & Agribank các tỉnh Nam
Trung Bộ, giai đoạn 2014 – 2019............................................................................125
Biểu đồ 2.8: Cơ cấu tín dụng theo thời hạn tại NHCSXH các tỉnh Nam Trung Bộ,
2014 – 2019.............................................................................................................126
Biểu đồ 2.9: Cơ cấu tín dụng theo thời hạn của NHNo&PTNT Nam Trung Bộ,
2014 – 2019 ................................................................................................ 128
Biểu đồ 2.10: Cơ cấu tín dụng theo hình thức cho vay của NHCSXH Nam Trung Bộ,
2014 – 2019.............................................................................................................131
Biểu đồ 2.11: Cơ cấu tín dụng theo hình thức cho vay của Agribank Nam Trung Bộ,
2014 – 2019.............................................................................................................132
Biểu đồ 2.12: Bình quân số tiêu chí/xã của các vùng trong cả nƣớc đến năm 2019 ......139
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một quốc gia nông nghiệp, nông dân chiếm phần lớn dân số của
cả nƣớc. Theo số liệu của tổng cục thống kê, tính đến năm 2018, dân số Việt Nam
đạt trên 90 triệu ngƣời với khoảng 65% sống ở khu vực nông thôn, nền kinh tế
đang trên đà phát triển và hội nhập trong đó sản xuất nông nghiệp đã có những
đóng góp to lớn trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc. Tuy nhiên,
khu vực này còn yếu kém về nhiều mặt, đặc biệt là kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội,
kinh tế nông thôn mà chủ yếu là nông nghiệp phát triển còn kém bền vững, sức
cạnh tranh thấp, chuyển giao khoa học công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực còn
hạn chế, chƣa phát huy hết lợi thế và nguồn lực cho phát triển. Chính điều này đã
làm cho đời sống vật chất, tinh thần của ngƣời dân nông thôn còn thấp, tỷ lệ hộ
nghèo cao, chênh lệch giàu nghèo giữa nông thôn và thành thị lớn, phát sinh nhiều
vấn đề xã hội bức xúc. Nhận thức đƣợc vấn đề này, trên cơ sở nghị quyết 26-
NQ/TW, thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1600/QĐ-TTg phê
duyệt chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 –
2020 thay thế cho quyết định 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010. Đây là một chƣơng
trình khung toàn diện nhất để cộng đồng chung sức xây dựng một nông thôn mới
hiện đại nhằm tạo ra những giá trị mới của nông thôn Việt Nam.
Vùng duyên hải Nam Trung Bộ gồm 8 tỉnh từ Đà Nẵng đến Bình Thuận có tổng
diện tích đất tự nhiên 4,45 triệu ha chiếm 13,2% diện tích cả nƣớc trong đó, đất nông
nghiệp có 3,67 triệu ha chiếm 82,47% tổng diện tích đất nông nghiệp; toàn vùng có
trên 1.300 km bờ biển, nhiều cảng biển, đƣờng giao thông, đƣờng sắt, đƣờng hàng
không nối liền với các vùng khác trong cả nƣớc và quốc tế, có tài nguyên đất đai và
khí hậu đa dạng, phong phú,… là điều kiện rất thuận lợi để phát triển nông nghiệp,
xây dựng nông thôn mới. Tuy nhiên, sau 10 năm triển khai thực hiện chƣơng trình
Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới, vùng chỉ có 378/825 xã chiếm 45,82% đã
đƣợc công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, thấp hơn so với mức đạt chuẩn của cả nƣớc
(50,8%), chỉ cao hơn Tây Nguyên (37,73%) và miền núi phía Bắc (26,45%). Kết quả
2
thực hiện Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới chƣa đồng đều giữa các tỉnh trong
vùng, mặc dù điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội giữa các địa bàn không quá khác biệt.
Một số tỉnh đến nay mới chỉ đạt dƣới 50% số xã đạt chuẩn nông thôn mới (Quảng Nam,
Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận) và số tiêu chí bình quân/ xã đạt dƣới
15 tiêu chí. Nhiều tiêu chí liên quan trực tiếp đến đời sống của ngƣời dân còn đạt rất
thấp nhƣ tiêu chí về thu nhập (60,6%), hộ nghèo ( 61,3%), tổ chức sản xuất (70,3%).
Những tồn tại, yếu kém trong quá trình xây dựng nông thôn mới của vùng trong thời
gian vừa qua có thể xuất phát từ nguyên nhân khách quan cũng nhƣ chủ quan nhƣ: hệ
thống hạ tầng giao thông còn nhiều hạn chế, yếu kém; khả năng tổ chức sản xuất của một
bộ phận dân cƣ ở vùng sâu, vùng xa chƣa phù hợp, ngƣời nông dân, hộ sản xuất, doanh
nghiệp, hợp tác xã và trang trại trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn chủ yếu có quy
mô nhỏ, vốn ít, thiếu nhạy bén với kinh tế thị trƣờng, năng lực cạnh tranh còn khá thấp
dẫn tới việc liên doanh, liên kết sản xuất, chế biến và tiêu thụ gặp phải nhiều khó khăn,
bất cập; chính sách giảm đói nghèo những năm qua có nhiều khiếm khuyết dẫn đến tƣ
tƣởng trông chờ, ỷ lại, bằng lòng với cuộc sống hiện tại, thiếu ý chí vƣơn lên thoát nghèo
của một bộ phận ngƣời nghèo, một số khoản cho vay theo chƣơng trình kinh tế, tín dụng
của Chính phủ ở nông thôn hiệu quả còn thấp; chính sách cho vay của ngân hàng chƣa
gắn kết chặt chẽ với các chính sách của địa phƣơng… Bên cạnh đó, điều kiện thiên nhiên
khắc nghiệt, hàng năm thƣờng xảy ra nhiều trận bão lũ lớn, hạn hán kéo dài phá huỷ
nhiều công trình hạ tầng kinh tế xã hội; khả năng liên kết tạo thế mạnh của vùng còn
manh mún, các tỉnh tự đầu tƣ, xây dựng và phát triển theo hƣớng chủ quan của mỗi địa
phƣơng, tạo nên sự dàn trải, phân tán, nhỏ lẻ, tự phát, tính chuyên môn thấp dẫn đến thế
mạnh của từng tỉnh bị lu mờ, chƣa có sự hợp tác, liên kết, hỗ trợ lẫn nhau giữa năm nhà
làm cho hoạt động nông nghiệp ẩn chứa nhiều rủi ro. Những điều này đã làm cho các tổ
chức tín dụng trong vùng dè dặt trong việc cấp tín dụng tại thị trƣờng nông thôn. Hiện dƣ
nợ cho vay đối với xây dựng nông thôn mới vẫn chủ yếu tập trung ở Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn và Ngân hàng Chính sách xã hội (chiếm 88,9% so với dƣ
nợ tín dụng xây dựng nông thôn mới của vùng), một trong những yếu tố vô cùng quan
trọng dẫn đến quá trình xây dựng nông thôn mới ở các địa phƣơng nơi đây vẫn chƣa bắt
3
kịp với nhiều khu vực khác của cả nƣớc. Chính vì vậy, đẩy mạnh nguồn vốn tín dụng
ngân hàng đối với phát triển nông nghiệp, nông thôn, tạo điều kiện để ngƣời dân,
doanh nghiệp phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập, trở thành điểm tựa vững chắc
trong phát triển kinh tế góp phần xây dựng nông thôn mới các tỉnh Nam Trung Bộ là
một vấn đề cấp thiết.
Xuất phát từ thực tế đó, tác giả đã chọn đề tài: “Tín dụng ngân hàng góp phần
xây dựng nông thôn mới các tỉnh Nam Trung Bộ” để làm đề tài nghiên cứu sinh.
2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Tín dụng ngân hàng có tầm quan trọng rất lớn đối với nông nghiệp và phát
triển nông thôn góp phần xây dựng nông thôn mới. Do đó, vấn đề này đã đƣợc
nghiên cứu trong và ngoài nƣớc.
Việt Nam là một nƣớc nông nghiệp và nền nông nghiệp đóng vai trò đặc biệt
quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lƣơng thực, tạo việc làm và thu nhập cho trƣớc
hết khoảng 65% dân cƣ, nhƣng những năm trƣớc đây nông nghiệp, nông thôn, nông
dân chƣa đƣợc quan tâm đúng mức, đặc biệt là nguồn vốn tín dụng đƣa vào lĩnh vực
nông nghiệp, đến khu vực nông thôn và ngƣời nông dân còn hạn chế, chƣa tƣơng xứng
để đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn của ngƣời dân. Vấn đề tam nông cũng nhƣ xây dựng
nông thôn mới chỉ mới đƣợc triển khai mạnh mẽ từ năm 2010 đến nay với nhiều chính
sách có hiệu quả tích cực. Trong những giải pháp thúc đẩy nông nghiệp phát triển, xây
dựng nông thôn mới và nâng cao đời sống nông dân thì hoạt động hỗ trợ vốn của ngân
hàng đã có dấu hiệu tích cực từ một số văn bản Nhà nƣớc về chính sách tín dụng phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Đảng và Nhà nƣớc đã ban hành nhiều chính sách cũng nhƣ giải pháp nhằm
thúc đẩy kinh tế ở các vùng nông nghiệp, nông thôn phát triển. Từ Đại hội Đảng
toàn quốc lần thứ VII, Đảng luôn nhấn mạnh việc “đẩy nhanh công nghiệp hoá,
hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn”. Nhằm tạo hành lang pháp lý khai thông
nguồn vốn tín dụng vào thị trƣờng tài chính nông thôn, ngày 30/3/1999 Thủ tƣớng
Chính phủ ban hành Quyết định số 67/1999/QĐ-TTg về chính sách tín dụng phục
vụ nông nghiệp, nông thôn. Với chính sách này, dòng vốn tín dụng đã đƣợc đầu tƣ