Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tín dụng ngân hàng đối với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh: Luận án tiến sĩ kinh tế / Võ Minh Đức
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
–––––––––––––– –––––––––––––––
NGUYỄN V VÕ MINH ĐỨCĂN TUẤN
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI VIỆC CHUYỂN DỊCH CƠ
CẤU KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
–––––––––––––– –––––––––––––––
V VÕ MINH ĐỨCĂN TUẤN
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI VIỆC CHUYỂN DỊCH CƠ
CẤU KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 9.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS., TS. Ngô Hướng
a học: PGS., TS. HÀ QUANG ĐÀO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Võ Minh Đức
Sinh ngày: 15/10/1977
Nơi sinh: Quảng Trị
Hiện đang công tác tại: Trường đại học Ngân hàng TP. HCM;
Nghiên cứu sinh khóa 16 – (2011–2015) của Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM;
Cam đoan đề tài: “Tín dụng ngân hàng đối với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa
bàn TP. Hồ Chí Minh” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và làm việc
với tinh thần nghiêm túc của tôi;
Số liệu trong chuyên đề luận án có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy;
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 10 năm 2018
TÁC GIẢ
VÕ MINH ĐỨC
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và làm luận án, tôi đã được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận
tình của PGS,TS. Ngô Hướng; Qúy thầy cô giáo, các nhà khoa học; các anh chị phòng Đào Tạo Sau
Đại học thuộc Trường Đại học Ngân Hàng TP. HCM đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập,
nghiên cứu để hoàn thành chuyên đề luận án tốt nghiệp của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của tập thể cán bộ, nhân viên Ngân
hàng Nhà nước Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh, đặc biệt là phòng Kế Hoạch Tổng Hợp trong việc cung
cấp số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài này.
Quá trình học tập, nghiên cứu mặc dù đã hết sức cố gắng và mong muốn giải quyết một
cách triệt để các vấn đề thuộc phạm vi nghiên cứu của đề tài, song do năng lực và kiến thức còn hạn
chế, mặt khác hiệu quả tín dụng đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế là mảng đề tài khá phức tạp và
sâu rộng nên kết quả nghiên cứu của chuyên đề luận án không thể tránh khỏi những thiếu sót, khiếm
khuyết. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, nhà chuyên môn để
đề tài nghiên cứu của tôi thêm được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và tập thể các anh chị đồng nghiệp tại
Trường, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh cùng gia đình đã giúp đỡ chia sẽ cùng tôi
những khó khăn, tạo điều kiện cho tôi hoàn thành chuyên đề luận án tốt nghiệp của mình!
TP. HCM, ngày 01 tháng 10 năm 2018
TÁC GIẢ
VÕ MINH ĐỨC
i
Agribank Vietnam bank for Agriculture and Rural Development – Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
ATM Automated teller Machine – Máy rút tiền tự động
BIDV Stock Commercial Bank for Investment and Development – Ngân hàng
thương mại cổ phần đầu tư và phát triển
CBTD Cán bộ tín dụng
CCKT Cơ cấu kinh tế
CD CCKT Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
CDCC Chuyển dịch cơ cấu
CIC Credit information center – Trung tâm thông tin tín dụng
CNH – HĐH Công nghiệp hóa- hiện đại hóa
CSTD Chính sách tín dụng
DNNN Doanh nghiệp Nhà nước
DPRR Dự phòng rủi ro
FDI Foreign Direct Investment - Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
FED Federal Reserve System (FED) - Cục dự trữ liên bang Mỹ
GDP Gross Domestic Product (GDP) - Tổng sản phẩm nội địa
KTTĐ Kinh tế trọng điểm
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
ODA Official Development Assistance - Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
ROA Return On Asset – Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
ROE Return On Equity – Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
RRTD Rủi ro tín dụng
TBCN Thiết bị công nghệ
TCTD Tổ chức tín dụng
ii
TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh
TTTD Thông tin tín dụng
USD U.S. Dollar – Đô La Mỹ
VAMC
Vietnam Asset Management Company Viet Nam Asset Management
Company – Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý tài sản của
các tổ chức tín dụng Việt Nam
Vietcombank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương
Vietinbank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương
VNĐ Đồng Việt Nam
iii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, ĐỒ THỊ, HÌNH
STT DANH MỤC TRANG
1. Bảng 3.1: Chỉ tiêu tăng trưởng GDP qua các năm 56
2.
Bảng 3.2: Cơ cấu GDP trên địa bàn TP. HCM chia theo khu vực kinh
tế giai đoạn 2012 – 2017
57
3. Bảng 3.3: Cơ cấu kinh tế theo ngành trong GDP của Thành phố 58
4. Bảng 3.4: Cơ cấu vốn đầu tư theo thành phần kinh tế 59
5. Bảng 3.5: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 2012 -2017 60
6. Bảng 3.6: Cơ cấu vốn đầu tư XDCB Nhà nước 61
7. Bảng 3.7: Cơ cấu lao động trong các ngành 62
8. Bảng 3.8: Sự thay đổi diện tích một số loại đất 63
9. Bảng 3.9: Mạng lưới hoạt động của các TCTD trên địa bàn thành phố 64
10. Bảng 3.10: Vốn điều lệ và tài sản của các NHTM 65
11. Bảng 3.11: Vốn huy động, dư nợ cho vay đối với tăng trưởng GDP 65
12.
Biểu đồ 3.1: Kết quả huy động và cho vay của hệ thống NHTM trên
địa bàn TP. HCM giai đoạn 2012-2017
67
13.
Bảng 3.12: Huy động và cung vốn của các TCTD trên địa bàn TP.
HCM
68
14. Bảng 3.13: Cho vay đối với chuyển dịch CCKT theo ngành 71
15. Bảng 3.14: Đầu tư vốn cho thành phần kinh tế của các TCTD 72
16. Bảng 3.15: Cho vay đối với chuyển dịch CCKT theo ngành 73
17. Biểu đồ 3.2: Cho vay đối với chuyển dịch CCKT theo ngành 73
18.
Bảng 3.16: Đầu tư vốn tín dụng cho các thành phần kinh tế của các
TCTD.
75
19. Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu 78
20.
Bảng 3.17: Thang đo các nhân tố tác động đến TDNH với CD CCKT
TP. HCM
80
iv
21.
Bảng 3.18: Thang đo mức độ tín dụng ngân hàng với chuyển dịch
CCKT mã hóa
81
22. Bảng 3.19: Lĩnh vực làm việc 87
23. Đồ thị 3.1: Lĩnh vực làm việc 87
24. Bảng 3.20: Giới tính 89
25. Đồ thị 3.2: Giới tính 88
26. Bảng 3.21: Trình độ học vấn 87
27. Đồ thị 3.3: Trình độ học vấn 90
28. Bảng 3.22: Độ tuổi 89
29. Đồ thị 3.4: Tuổi 89
30. Bảng 3.23: Kinh nghiệm làm việc 89
31.
Bảng 3.24 Tổng hợp độ tin cậy Cronbach Alpha của các thang đo tín
dụng ngân hàng với CDCCKT
93
32. Bảng 3.25 Độ tin cậy Cronbach Alpha của biến phụ thuộc 94
33. Bảng 3.26: Kết quả kiểm định KMO và Barlett: 95
34. Bảng 3.27. Kết quả ma trận xoay 96
35. Bảng 3.28: KMO and Bartlett's Test KMO and Bartlett's Test 97
36.
Bảng 3.29: Tổng hợp các thang đo tác động TDNH với CDCCKT TP
HCM
98
37. Bảng 3.30: Hệ số tương quan 100
38. Bảng 3.31 Tóm tắt kết quả hồi qui 101
39. Bảng 3.32 Sự phù hợp của mô hình (ANOVAa) 101
40. Bảng 3.33 Kết quả hồi qui 102
41. Bảng 3.34 Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu 103
v
MỤC LỤC
NỘI DUNG TRANG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 01
1.1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ
TÀI 01
1.1.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới 01
1.1.2 Tình hình nghiên cứu Việt Nam 03
1.1.3 Tình hình nghiên cứu trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh 05
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU MÀ
CÁC CÔNG TRÌNH CHƯA GIẢI QUYẾT ĐƯỢC. 08
1.2.1 Các nghiên cứu chưa chỉ ra được. 08
1.2.2 Một số nghiên cứu nêu ở góc độ tổng quan, chưa phản ánh cụ thể các tác
động của công tác tín dụng Ngân hàng đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế TP.
HCM.
08
1.2.3 Sự cần thiết của vai trò tín dụng trong việc thực hiện quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế TP. HCM. 09
1.3. NHỮNG VẤN ĐỀ LUẬN ÁN CẦN TẬP TRUNG GIẢI QUYẾT 11
1.3.1 Nghiên cứu hệ thống lý thuyết về chuyển dịch cơ cấu kinh tế TP. HCM,
trên nền tảng khoa học có liên quan. 11
1.3.2 Phân tích thực trạng các vấn đề đã nghiên cứu để chỉ ra kết quả, hạn chế
và những nguyên nhân chủ quan, khách quan của hạn chế trong chuyển dịch cơ
cấu kinh tế TP. HCM.
12
1.3.3 Một số giải pháp hoàn thiện nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế TP.
HCM trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
13
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 16
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG ĐỐI VỚI CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
17
2.1.1 Khái niệm, đặc trưng của hoạt động tín dụng ngân hàng 17
2.1.2 Bản chất của tín dụng 18
2.1.3 Chức năng của tín dụng 19
2.2 TỔNG QUAN VÊ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ 20
vi
2.2.1 Cơ cấu kinh tế 20
2.2.2 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế 22
2.2.3 Nội dung yêu cầu của chuyển dịch cơ cấu kinh tế: 23
2.3 VAI TRÒ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH CHUYỂN
DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
25
2.3.1 Các nhân tố tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế 25
2.3.2 Tín dụng ngân hàng với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế 29
2.3.3 Sự cần thiết của tín dụng ngân hàng đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế 32
2.4 MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VỚI CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ
33
2.4.1 Khái niệm mở rộng tín dụng đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế, sự
cần thiết mở rộng tín dụng
33
2.4.2 Tiêu chí đánh giá mở rộng tín dụng ngân hàng đối với CDCC kinh
tế.
36
2.4.3 Nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng tín dụng ngân hàng đối với chuyển dịch
cơ cấu kinh tế TP. HCM. 38
2.5 BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG THÚC ĐẨY
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA 41
2.5.1 Kinh nghiệm của một số nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế 41
2.5.2 Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam và cho TP. Hồ Chí Minh nói
riêng 48
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 52
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CÁC NHÂN
TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI
QUÁ TRÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TP.
HỒ CHÍ MINH
53
3.1 ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI CỦA TP. HỒ CHÍ MINH 53
vii
3.1.1 Điều kiện địa lý kinh tế xã hội 53
3.1.2 Khái quát về tình hình phát triển kinh tế 56
3.2. KHÁI QUÁT CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH 58
3.2.1 Chuyển dịch cơ cấu GDP theo ngành kinh tế 58
3.2.2 Chuyển dịch cơ cấu vốn đầu tư theo thành phần kinh tế 59
3.2.3 Chuyển dịch cơ cấu vốn đầu tư xây dựng 59
3.2.4 Chuyển dịch cơ cấu lao động 62
3.2.5 Chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất 63
3.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 63
3.3.1. Mạng lưới tổ chức và quy mô hoạt động của các tổ chức tín dụng trên địa
bàn 63
3.3.2 Tình hình hoạt động của các TCTD trên địa bàn phục vụ chuyển dịch cơ
cấu kinh tế TP. HCM 70
3.3.3 Tiêu chí đầu tư tín dụng ngân hàng cho chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế 72
3.3.4 Tiêu chí đầu tư tín dụng cho các chương trình, dự án công nghiệp 74
3.4 KẾT QUẢ KHẢO SÁT YẾU TỐ TÁC ĐỘNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
77
3.4.1. Thiết kế nghiên cứu 77
3.4.2. Nghiên cứu định tính 78
3.4.3. Nghiên cứu định lượng 81
3.4.4. Kết quả khảo sát 86
3.4.5 Kết quả hồi qui 102
3.4.6 Kiểm định các giả thuyết 103
3.5. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG VỚI CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
104
3.5.1. Những kết quả đạt được 104
3.5.2 Những tồn tại và hạn chế 108
3.5.3. Những nguyên nhân của tồn tại và hạn chế 114
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 120
viii
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI
VỚI CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 121
4.1 CƠ CẤU KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2025 121
4.1.1 Đối với ngành dịch vụ 121
4.1.2 Đối ngành công nghiệp 121
4.1.3 Đối ngành nông nghiệp 122
4.2 ĐỊNH HƯỚNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2025 122
4.2.1. Định hướng mở rộng hoạt động tín dụng ngân hàng đối với chuyển dịch
cơ cấu kinh tế thành phố Hồ Chí Minh 123
4.2.2 Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Hồ Chí Min 127
4.3 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CHUYỂN DỊCH CƠ
CẤU KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH 133
4.3.1. Mở rộng và hoàn thiện các hình thức huy động vốn 133
4.3.2. Mở rộng mạng lưới huy động vốn và nâng cao chất lượng phục vụ 135
4.3.3 Giải pháp tín dụng của các NHTM trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh góp
phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
137
4.4 KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT 142
4.4.1. Đối với ủy ban nhân dân TP. HCM và các sở, ban ngành 142
4.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 143
4.4.3. Kiến nghị với Chính phủ, các Bộ ngành 144
4.3.4 Giải pháp hỗ trợ 144
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 148
KẾT LUẬN 149
ix
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có mối liên hệ chặt chẽ với tăng trưởng và phát triển
kinh tế, vừa là kết quả của quá trình phát triển kinh tế xã hội trong một giai đoạn nhất
định vừa là yếu tố cực kì quan trọng thúc đẩy phát triển nền kinh tế xã hội quốc gia nói
chung và TP. Hồ Chí Minh nói riêng lên một trình độ mới. Để phục vụ cho việc xây dựng
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn hiện tại và chiến lược phát triển kinh
tế xã hội của TP. Hồ Chí Minh trong một giai đoạn dài, cơ cấu kinh tế và sự chuyển dịch
của nó cần phải được xem xét tổng quát để rút ra các ưu nhược điểm, phát hiện các điểm
mạnh, xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhanh hơn. Vì đó là điều kiện, là yếu tố tiên
quyết để đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế và cải thiện đời sống nhân dân. Hướng đi đúng
đắn đó, đến nay đã làm cho hệ thống tài chính nước ta ngày càng lớn mạnh, góp phần thúc
đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngày càng hợp lý và do đó đã đẩy nhanh được tốc độ tăng
trưởng kinh tế của cả nước, trong đó có thành phố Hồ Chí Minh trong nhiều năm qua.
Động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của TP. Hồ Chí Minh đối với cả nước thể
hiện ở vai trò là trung tâm kinh tế, tài chính, văn hoá, khoa học kỹ thuật của cả nước; ở
mức đóng góp vào khoảng 1/5 GDP của cả nước và 1/3 tổng thu ngân sách nhà nước.
Hơn nữa, TP. Hồ Chí Minh còn có một vị trí địa lý, kinh tế đặc biệt quan trọng như có hệ
thống mạng lưới cơ sở hạ tầng kinh tế kỹ thuật và xã hội đồng bộ; là nơi kết nối giao
thông thuận lợi về đường bộ, đường sông, đường biển và hàng không giữa 2 miền Đông
và Tây Nam bộ với khu vực Đông Nam Á, liên thông vào mạng lưới chung về giao thông
với Châu Á và thế giới; ở giữa khu vực Đông Nam Á có các điều kiện thuận lợi để phát
triển kinh tế, văn hoá, trong đó Thành phố có tốc độ phát triển kinh tế hàng hoá, dịch vụ
nhanh nhất và ổn định nhất bên cạnh đó vốn là vấn đề cấp bách cho CD CCKT.
Mở rộng tín dụng cho nền kinh tế đối với các nước đang phát triển luôn là vấn đề
có tính cấp bách cả về lý luận và thực tiễn. Một khi thị trường tài chính còn chưa thực sự
trở thành một kênh thu hút và điều hòa vốn trong nền kinh tế, các doanh nghiệp chưa đủ
sức tham gia thị trường để huy động vốn thì vốn (TDNH) vẫn đóng một vai trò hết sức
quan trọng đối với việc phát triển kinh tế, xã hội nói chung CDCCKT nói riêng.
x
Việc mở rộng tín dụng là một trong những tiền đề đảm bảo sự thắng lợi cho việc
CD CCKT, nếu thiếu mở rộng tín dụng sẽ không thể đầu tư thay đổi trang thiết bị, công
nghệ mới, không thể đầu tư cho đào tạo phát triển nguồn nhân lực tương thích với trình
độ của công nghệ, kỹ thuật mới, … do đó vấn đề vốn luôn là vấn đề bức xúc đối với
những nước đang tiến hành CDCCKT.
Đặc biệt chuyển dịch cơ cấu kinh tế sẽ đảm bảo cho nền kinh tế đất nước nói chung
và kinh tế thành phố nói riêng tăng trưởng bền vững: cả về số lượng và chất lượng tăng
trưởng. Đây là mục tiêu cơ bản. Với ý nghĩa đó, chuyên đề nghiên cứu tập trung nghiên
cứu chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố và đưa ra một số vấn đề cần quan tâm giải
quyết.
Trong thực tế hiện nay cho thấy, Tp. Hồ Chí Minh là một đầu tàu cho sự phát triển
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, dịch vụ chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu kinh tế. Kết cấu hạ
tầng kinh tế xã hội tuy đã được quan tâm đầu tư nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu
phát triển.
Từ mục tiêu đó, các tổ chức tín dụng cùng các chủ thể khác hoạt động trên địa
bàn thành phố đã không ngừng mở rộng quy mô, đa dạng hoá các hình thức hoạt động
tín dụng, không ngừng nâng cao chất lượng và đổi mới cơ cấu tín dụng, tạo thuận lợi
cho sự phát triển kinh tế và cải thiện đời sống nhân dân thành phố. Tuy nhiên, việc mở
rộng tín dụng vẫn chưa thực sự đóng vai trò đòn bẩy trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế
của TP. HCM chưa thực sự tạo điều kiện huy động tối đa các nguồn lực để chuyển đổi
kinh tế hiệu quả, tiềm năng về tài nguyên, nhân lực trên địa bàn thành phố.
Từ lý do trên, nghiên cứu sinh chọn đề tài "TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI
VIỆC CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH"
làm mục tiêu nghiên cứu của Luận án Tiến sĩ kinh tế chuyên ngành tài chính ngân hàng
của mình.
Nội dung gồm 4 chương sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về mở rộng tín dụng ngân hàng đối với chuyển dịch cơ cấu kinh
xi
tế.
Chương 3: Thực trạng hoạt động tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng tín dụng
đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
Chương 4: Giải pháp mở rộng tín dụng đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu tổng quát:
Đánh giá thực trạng mở rộng tín dụng ngân hàng với chuyển dịch cơ cấu kinh tế
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và đề xuất giải pháp về tín dụng ngân hàng nhằm
thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế thành
phố trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa góp phần làm rõ hơn những vấn đề có tính lý luận về CD CCKT
mở rộng TDNH đối với quá trình CDCCKT, xác định tiêu chí, nhân tố tác động đối với
mở rộng TDNH qua đó khẳng định sự cần thiết khách quan của việc mở rộng TDNH góp
phần thực hiện CD CCKT đối với TP. Hồ Chí Minh.
- Nghiên cứu thực trạng phân tích CD CCKT đối với TP. Hồ Chí Minh và mức độ
như thế nào đối với TP. Hồ Chí Minh, rút ra những thành tựu và những nguyên nhân hạn
chế của việc mở rộng tín dụng phát triển đối với quá trình thực hiện CDCCKT TP. Hồ
Chí Minh thời gian qua.
- Trên cơ sở thành tựu, nguyên nhân của hạn chế và định hướng phát triển kinh tế,
xã hội của thành phố, định hướng phát triển của ngành ngân hàng luận án đề xuất hệ thống
các giải pháp và những kiến nghị mở rộng và hướng phát triển mở rộng tín dụng trong
quá trình CD CCKT đối với TP. Hồ Chí Minh từ nay đến năm 2020 và định hướng 2025.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
i) Có đặc điểm cơ cấu kinh tế có tác dụng như thế nào với chuyển dịch cơ cấu kinh
tế thành phố Hồ Chí Minh?