Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tin 10 - chuong 1 (hot)
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Trêng THPT B¸n c«ng LÖ Thuû Gi¸o viªn: Lª C«ng Vîng
Tiết: 01 § 1. TIN HỌC LÀ MỘT NGHÀNH KHOA HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
− Biết tin học là một ngành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên
cứu riêng. Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội.
− Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính.
− Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động
của đời sống.
2. Kỹ năng:
− Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu vừa là công cụ.
3. Thái độ:
− Có thái độ nghiêm túc trong việc học tập và nghiên cứu về máy tính cũng như ngành
khoa học Tin học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, Tham khảo Sách giáo viên.
2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở ghi chép, Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định tổ chức:
− Kiểm tra sỹ số
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Mở bài: Chúng ta nói nhiều đến tin học nhưng nó
thực chất là gì thì ta chưa được biết hoặc những
hiểu biết của chúng ta là rất ít. Vậy tin học là gì?
Trước tiên ta đi xem sự phát triển của Tin học
trong một vài năm gần đây.
1. Sự hình thành và phát triển của tin học
- Tin học là một ngành khoa học mới hình
thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ và
động lực cho sự phát triển đó là do nhu cầu khai
thác tài nguyên thông tin của con người.
? Hãy kể tên những ngành trong thực tế có dùng
đến sự trợ giúp của Tin học?
- Tin học được hình thành và phát triển thành
một ngành khoa học độc lập có nội dung, mục tiêu
và phương pháp nghiên cứu riêng.
? Vì sao tin học là một ngành khoa học độc lập?
- Tin học có ứng dụng trong hầu hết các lĩnh
vực hoạt động xã hội của loài người.
? Vì sao tin học lại phát triển nhanh và mang lại
nhiều lợi ích cho con người đến thế?
- Ngành Tin học gắn liền với việc phát triển và
Học sinh ghi chép, nghe giảng.
Học sinh thảo luận và trả lời câu
hỏi.
Học sinh ghi chép, nghe giảng
Học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh ghi chép, nghe giảng
Học sinh trả lời câu hỏi.
Gi¸o ¸ n: T in h äc 10 - Ch¬ng 1: Mét sè kh ¸ i niÖm c¬ b ¶n cñ a T in h äc Trang 1
Trêng THPT B¸n c«ng LÖ Thuû Gi¸o viªn: Lª C«ng Vîng
sử dụng máy tính điện tử.
2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử:
- Đặc tính:
+ Máy tính có thể làm việc không nghỉ suốt
24/24.
+ Tốc độ xử lý thông tin nhanh và ngày càng
được nâng cao.
+ Xử lý với độ chính xác cao.
+ Có thể lưu trữ một lượng lớn thông tin trong
một không gian hạn chế.
? Đặc tính của máy tính điện tử là lưu trữ, xử lý
thông tin một cách tự động, có đúng hay không?
+ Giá thành máy tính ngày càng hạ.
+ Máy tính ngày càng gọn nhẹ và tiện dụng.
+ Các máy tính có thể liên kết với nhau thành
mạng máy tính.
? Máy tính điện tử có vai trò như thế nào trong
thời đại ngày nay?
- Vai trò:
+ Ban đầu máy tính ra đời chỉ mục đích cho
tính toán đơn thuần, dần dần nó không ngừng
được cải tiến và hỗ trợ cho rất nhiều lĩnh vực khác
nhau.
+ Ngày nay thì máy tính đã xuất hiện ở khắp
nơi, chúng hỗ trợ hoặc thay thế hoàn toàn con
người.
3. Thuật ngữ “Tin học”:
? Hãy cho biết tin học là gì?
- Có nhiều khái niệm về tin học:
- Tin học là một ngành khoa học nghiên cứu về
các quy luật, phương pháp nhập/xuất, biến đổi, lưu
trữ, truyền, xử lý thông tin một cách tự động, sử
dụng máy tính và ứng dụng vào hầu hết các lĩnh
vực của xã hội.
- Một số thuật ngữ Tin học được sử dụng:
+Tiếng Anh: Information Technology
+Tiếng Mỹ: Computer Science
+ Tiếng Pháp: Informatiqe
Học sinh ghi chép, nghe giảng
Học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh ghi chép, nghe giảng
Lớp đọc phần in nghiêng trong
SGK trang 6 sau đó trả lời câu hỏi.
IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI, CỦNG CỐ
− Nhắc lại: Tin học là một nghành khoa học độc lập có nội dung, mục tiêu và phương
pháp nghiên cứu riêng.
− Nhắc lại các Đặc tính của máy tính điện tử:
− Trả lời các câu hỏi trong nội dung: Câu hỏi và bài tập trang 6 -SGK.
Gi¸o ¸ n: T in h äc 10 - Ch¬ng 1: Mét sè kh ¸ i niÖm c¬ b ¶n cñ a T in h äc Trang 2
Trêng THPT B¸n c«ng LÖ Thuû Gi¸o viªn: Lª C«ng Vîng
Tiết: 02 § 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (T1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
− Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hóa thông tin cho
máy tính.
− Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
− Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và đơn vị bội của bit.
2. Kỹ năng:
− Chuyển đổi được giữa các đơn vị đo thông tin đã học.
3. Thái độ:
− Có thái độ nghiêm túc, đúng đắn, tích cực trong việc nghiên cứu về thông tin trong
máy tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, Tham khảo sách giáo viên.
2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở ghi chép, Đọc sách giáo khoa ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định tổ chức:
− Kiểm tra sỹ số
2. Bài cũ:
? Nêu các đặc tính và vai trò của máy tính điện tử?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Đặt vấn đề: Trong cuộc sống, sự hiểu biết về một
thực thể nào đó càng nhiều thì những suy đoán về
thực thể đó càng chính xác. Ví dụ: Chuồn chuồn
bay thấp trời mưa. Đó là thông tin. Vậy thông tin
là gì?
1. Khái niệm thông tin và dữ liêu.
- Thông tin: Những hiểu biết về thực thể nào đó
là thông tin về thực thể đó.
Chính xác hơn: Thông tin là sự phản ánh các hiện
tượng, sự vật của thế giới khách quan và các hoạt
động của con người trong đời sống xã hội, có thể
thu thập, lưu trữ, xử lý được.
Ví dụ: - Dự báo thời tiết trên ti vi.
?Hãy lấy thêm một số ví dụ khác?
Những thông tin đó con người có được là nhờ
vào quan sát.Nhưng với máy tính chúng có được
những thông tin là nhờ đâu? Đó là nhờ thông tin
được đưa vào máy tính.
- Dữ liệu: Là thông tin đã được đưa vào
máy tính.
Học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh ghi chép, nghe giảng.
Học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh ghi chép, nghe giảng
Gi¸o ¸ n: T in h äc 10 - Ch¬ng 1: Mét sè kh ¸ i niÖm c¬ b ¶n cñ a T in h äc Trang 3
Trêng THPT B¸n c«ng LÖ Thuû Gi¸o viªn: Lª C«ng Vîng
2. Đơn vị đo thông tin.
?Hãy kể các đơn vị đo mà em đã học?
Máy tính chỉ nhận được những thông tin ở một
trong 2 trạng thái hoặc đúng hoặc sai. Do vậy
người ta đã nghĩ ra đơn vị bit để biểu diễn thông
tin.
- Đơn vị đo cơ bản của lượng thông tin là
bit(binary digit), là đơn vị nhỏ nhất mà máy tính
có thể lưu trử và xử lý.
Sử dụng 2 trạng thái(ký hiệu) 0 hoặc 1.
- Ví dụ 1: Giới tính của con người chỉ có thể là
Nam hoặc Nữ. Tôi quy ước Nam là 1 và Nữ là 0.
- Ví dụ 2: Xét 8 bóng đèn đánh số từ 18.
Trạng thái của bóng đèn chỉ có thể là sáng(1) hoặc
tối(0).
?Nếu các bóng 1,3,5,6 (1,2,4,7) sáng thì nó sẽ
được biểu diễn như thế nào?
- Đơn vị đo thông tin thường dùng là Byte:
1Byte = 8bit. (Viết tắt 1B)
Ngoài ra còn có các đơn vị bội của Byte:
1KB(Kilo Byte) = 1024 B( = 210B)
1MB(Mêga Byte) = 1024 KB( = 210KB)
1GB(Giga Byte) = 1024 MB( = 210MB)
1TB(Tera Byte) = 1024 GB( = 210GB)
1PB(Peta Byte) = 1024 TB( = 210TB)
3. Các dạng Thông tin
Thông tin có thể phân thành 2 loại:
- Loại số:
?Các dạng số mà em đã học?
+ Số Nguyên.
+ Số Thực.
- Loại phi số: thường gặp các dạng cơ bản:
+ Dạng văn bản: báo chí, sách, vở...
+ Dạng hình ảnh: bức tranh, bản đồ...
+ Dạng âm thanh: tiếng nói, tiếng đàn, chim hót...
?Có thể kết hợp các dạng trên được không?
Học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh nghe giảng, ghi bài.
Học sinh trả lời câu hỏi, ghi bài
Học sinh ghi chép, nghe giảng
Học sinh trả lời câu hỏi, ghi bài
Học sinh trả lời câu hỏi.
IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI
− Nhắc lại các khái niệm:
− Các khái niệm về Thông tin và Dữ liệu
− Đơn vị đo thông tin là bit, byte và các bội của byte.
− Các dạng thông tin:
+ Số: Số nguyên, số thực...
+ Phi số: Văn bản, hình ảnh, âm thanh...
− Trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK
Gi¸o ¸ n: T in h äc 10 - Ch¬ng 1: Mét sè kh ¸ i niÖm c¬ b ¶n cñ a T in h äc Trang 4