Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tìm hiểu chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh hà tĩnh.
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA ĐỊA LÝ
LÂM THỊ HỒNG
TÌM HIỂU CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG DÂN CƯ
TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CỬ NHÂN SƯ PHẠM ĐỊA LÝ
Người hướng dẫn khoa học:
Th.S Hoàng Thị Diệu Huyền
Đà nẵng, tháng 5 năm 2014
1
Để có được kết quả và kiến thức để hoàn thành khóa luận ngày hôm nay, em
xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy, cô giáo trong
khoa Địa lý đã dẫn dắt, trang bị cho em những kiến thức quý báu trong suốt thời
gian được học tập tại trường.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến cán bộ, nhân viên văn phòng Cục thống kê
Hà Tĩnh, Sở y tế Hà Tĩnh, Sở điện lực Hà Tĩnh…đã tạo điều kiện cho em được tiếp
cận các tài liệu liên quan và giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đề tài này.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến cô giáo Th.S Hoàng
Thị Diệu Huyền người đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành khóa luận này.
Tuy khóa luận đã hoàn thành song không tránh được thiếu sót. Vì vậy em rất
mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy cô trong khoa Địa lý để khóa
luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Đà Nẵng, tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Lâm Thị Hồng
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.............................................. Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
1. Lí do chọn đề tài................................ Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu...... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
2.1. Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………………………………2
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu…………………………………………………………………..2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
4. Lịch sử nghiên cứu ............................ Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu.......Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác
định.
5.1. Các quan điểm nghiên cứu……………………………………………………………..3
5.1.1. Quan điểm hệ thống………………………………………………………………….3
5.1.2. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ………………………………………………………...4
5.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh………………………………………………………..4
5.1.4. Quan điểm sinh thái…………………………………………………………………..4
5.1.5. Quan điểm phát triển bền vững………………………………………………………4
5.2. Các phương pháp nghiên cứu…………………………………………………………..5
5.2.1. Phương pháp phân tích tổng hợp……………………………………………………..5
5.2.2. Phương pháp thống kê………………………………………………………………..5
5.2.3. Phương pháp bản đồ, biểu đồ………………………………………………………...5
6. Cấu trúc đề tài…………………………………………………………………………….5
NỘI DUNG .......................................... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN.......Lỗi! Thẻ đánh dấu không
được xác định.
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
1.1.1. Quan điểm về chất lượng cuộc sống…………………………………………………5
1.1.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng cuộc sống………………………………………….5
a. HDI - thước đo tổng hợp về sự phát triển con người…………………………………….5
b. Nhà ở và tình hình sử dụng điện nước…………………………………………………...5
c. Môi trường sống………………………………………………………………………….5
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ...................... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
1.2.1 Tổng quan về chất lượng cuộc sống dân cư ở Việt Nam.....Lỗi! Thẻ đánh dấu
không được xác định.
1.2.2 Một số chỉ tiêu cụ thể.................... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
a. Thu nhập và chỉ tiêu……………………………………………………………………...7
b. Giáo dục………………………………………………………………………………….9
c. Y tế và chăm sóc sức khỏe……………………………………………………………….9
d. Các điều kiện về sử dụng điện, nước sinh hoạt và nhà ở……………………………….10
CHƯƠNG 2. TÌM HIỂU THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG DÂN
CƯ TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2007 - 2012.. Lỗi! Thẻ đánh dấu không được
xác định.
2.1. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG DÂN
CƯ TỈNH HÀ TĨNH. ............................ Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
2.1.1. Các nhân tố tự nhiên .................... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
a. Vị trí địa lý………………………………………………………………………………28
b. Địa hình…………………………………………………………………………………28
c. Khí hậu………………………………………………………………………………….28
d. Tài nguyên tự nhiên…………………………………………………………………….28
2.1.2. Các nhân tố kinh tế- xã hội .......... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
a. Dân số và nguồn lao động………………………………………………………………29
b. Cơ sở hạ tầng……………………………………………………………………………30
c. Tình hình phát triển kinh tế……………………………………………………………..31
d. Đường lối chính sách……………………………………………………………………33
2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG DÂN CƯ TỈNH HÀ TĨNH TỪ
NĂM 2007 - 2012 ................................. Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
2.2.1. Tổng quan về chất lượng cuộc sống dân cư ở Hà Tĩnh……………………………35
2.2.2. Các chỉ tiêu cụ thể…………………………………………………………………..35
a. Thu nhập bình quân đầu người…………………………………………………...……..36
b. Y tế và chăm sóc sức khỏe………………………………………………………….......37
c. Giáo dục…………………………………………………………………………………38
d. Các điều kiện về sử dụng điện, nước sinh hoạt và nhà ở………………………………39
2.2.3. Đánh giá chung về chất lượng cuuộc sống dân cư tỉnh Hà Tĩnh…………………..39
CHƯƠNG 3.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CUỘC SỐNG TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020 ........Lỗi! Thẻ đánh dấu không
được xác định.
3.1.CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI.........Lỗi! Thẻ đánh dấu
không được xác định.
3.1.1. Mục tiêu kinh tế........................... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
3.1.2. Mục tiêu xã hội............................ Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
3.2.ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG DÂN CƯ......Lỗi!
Thẻ đánh dấu không được xác định.
3.2.1. Về giáo dục và đào tạo................. Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
3.2.2. Y tế và chăm sóc sức khỏe........... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
3.2.3. Lao động, việc làm và xóa đói giảm nghèo…………………………………………50
a. Định hướng bố trí sử dụng lao động…………………………………………………….61
b. Công tác định canh định cư cho đồng bào các dân tộc và nâng cao chất lượng công tác
xóa đói giảm nghèo………………………………………………………………………..61
3.2.4. Phát triển văn hóa thông tin, thể dục thể thao……………………………………....62
a. Văn hóa thông tin……………………………………………………………………….62
b. Thể dục thể thao………………………………………………………………………...62
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG DÂN CƯ TỈNH
HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020……………………………………………………………..62
3.3.1. Nhóm giải pháp về kinh tế………………………………………………………..62
3.3.2. Nhóm giải pháp về phát triển y tế và chăm sóc sức khỏe………………………...65
1
3.3.3. Nhóm giải pháp về giáo dục và đào tạo…………………………………………..67
3.3.4. Các giải pháp khác………………………………………………………………..68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………………………………………......71
1.KẾT LUẬN……………………………………………………………………………71
2. KIẾN NGHỊ………………………………………………………………………….72
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………………73
2
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBYT : Cán bộ y tế
CLCS : Chất lượng cuộc sống
DTTS : Dân tộc thiểu số
GD-ĐT : Giáo dục - đào tạo
GDP : Tổng thu nhập quốc nội
GV : Giáo viên
HDI : Chỉ số phát triển con người
GNI : Tổng sản phẩm quốc gia
HPI : Chỉ số nghèo đói tổng hợp
HS : Học sinh
HS THPT : Học sinh Trung học phổ thông
KTXH : Kinh tế - xã hội
KSMS : Khảo sát mức sống
LĐ-TB-XH : Lao động - Thương binh và xã hội
THCS : Trung học cơ sở
THPT : Trung học phổ thông
3
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
Tên bảng Trang
1.1. Thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá hiện hành
phân theo thành thị, nông thôn giai đoạn 2006 – 2012
18
1.2. Thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá hiện hành
phân theo vùng giai đoạn 2006 – 2012
19
1.3 Tỷ trọng chi tiêu trong đời sống (ăn, uống…) 20
2.1
Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2012 phân theo huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh Hà Tĩnh 29
2.2
Thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá hiện hành
phân theo nguồn thu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh 38
2.3 Chi tiêu bình quân/người/tháng ở Hà Tĩnh trong năm 2008,
2012
40
2.4
Tổng hợp hộ nghèo theo chuẩn mới trên địa bàn các huyện của
tỉnh Hà Tĩnh năm 2012
42
2.5 Số cơ sở y tế, giường bệnh và cán bộ y tế của tỉnh Hà Tĩnh
năm 2008 – 2012
44
2.6
Số cán bộ y tế, số CBYT/10.000 dân, số giường bệnh,số
giường bệnh/10.000 dân trên địa bàn các huyện năm 2012
46
2.7 Ngân sách đầu tư cho y tế tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2009 – 2012 47
2.8 Số trường, lớp, học sinh của Hà Tĩnh giai đoạn 2007 – 2012 48
2.9 Số giáo viên, học sinh và số HS THPT trên địa bàn các huyện
năm 2012
50
2.10 Ngân sách đầu tư cho giáo dục tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2009 –
2012 51
2.11
Diện tích ở bình quân 1 nhân khẩu chia theo loại nhà, năm
2010 53
2.12
Tỉ lệ học sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh phận theo thành
thị, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2006 – 2012
54
2.13 Số hộ dân được dùng nước sạch của các huyện trên địa bàn
tỉnh Hà Tĩnh năm 2009 – 2012
54
2.14
Tỉ lệ hộ sử dụng điện sinh hoạt phân theo thành thị, nông thôn
trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2006 – 2012
57
2.15 Số hộ dùng điện, sản lượng điện tiêu thụ bình quân năm 2012 57
4
của các huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
2.16
Tỉ lệ hộ có đồ dùng lâu bền phân theo thành thị, nông thôn trên
địa bàn tỉnh Hà Tĩnh 59
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Số hiệu
hình vẽ
Tên hình vẽ Trang
2.1
Biểu đồ thể hiện tỉ lệ hộ nghèo ở khu vực Duyên hải Bắc Trung
Bộ, năm 2010
41
2.2
Số học sinh phổ thông các cấp của tỉnh Hà Tĩnh năm 2007 –
2012
49
2.3 Tỉ lệ người lớn biết chữ ở Hà Tĩnh và một số tỉnh năm 2010 49
2.4
Tỉ lệ hộ có nhà ở chia theo loại nhà ở Hà Tĩnh so với bình quân
của Việt Nam, Bắc Trung Bộ và DH Nam Trung Bộ
53
2.5
Tỉ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch trên địa bàn các huyện của
tỉnh Hà Tĩnh năm 2012
55
2.6
Tỉ lệ hộ sử dụng điện của các huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
năm 2012
58
5
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Con người là vốn quý nhất, là chủ nhân của thế giới, là động lực để phát triển
xã hội và cũng là mục tiêu để mọi hoạt động kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia cũng
như cả thế giới hướng tới. “ Con người là của cải thực sự của mỗi quốc gia” ( Báo
cáo phát triển con người đầu tiên 1990 ). Việc nâng cao chất lượng cuộc sống của
con người đã và đang là mối quan tâm đặc biệt của hầu hết các nước. Cùng với sự
phát triển kinh tế thì bộ mặt chất lượng cuộc sống của dân cư cũng có nhiều thay
đổi theo chiều hướng tích cực. Tuy nhiên, ở bất kỳ nơi đâu chúng ta cũng đều có sự
chênh lệch về chất lượng cuộc sống mà thậm chí có những nơi sự chênh lệch này lại
rất lớn. Theo báo cáo phát triển con người của Liên Hợp Quốc, sự phân hóa giàu
nghèo trên thế giới đang ở mức khó có thể chấp nhận: 20% dân số thế giới thuộc
nhóm giàu nhất chiếm 86% GDP toàn thế giới, trong khi đó 20 % thuộc nhóm nước
nghèo nhất chỉ có 1%; tài sản của 3 nhà tỉ phú giàu nhất thế giới còn hơn cả GDP
của các nước nghèo nhất với số dân hơn 600 triệu cộng lại.
Ở Việt Nam, vấn đề chất lượng cuộc sống của người dân đã được Đảng và
Nhà nước quan tâm từ lâu. Ngay từ những ngày đầu xây dựng Đất nước, Đảng và
Nhà nước ta đã quan tâm đến việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người
dân. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng ( năm 1991) đã khẳng định: “
Mục tiêu của chính sách xã hội thống nhất với mục tiêu phát triển kinh tế, đều nhằm
phát huy sức mạnh của nhân tố con người và vì con người. Kết hợp hài hòa giữa sự
phát triển kinh tế và sự phát triển xã hội; giữa đời sống vật chất và đời sống tinh thần
của nhân dân...”. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của nước ta thời kỳ 2001 -
2010 đã khẳng định: “Phát triển con người phải được coi là chiến lược trung tâm
của Việt Nam”. Vì vậy chất lượng cuộc sống dân cư về mọi mặt đang được cải thiện
(về thu nhập, giáo dục, y tế, sức khỏe, nhà ở, phúc lợi xã hội…), song nhìn chung
còn ở mức thấp so với thế giới và khu vực. Trên cơ sở đó mà vấn đề chất lượng
cuộc sống không chỉ được quan tâm ở mức cấp quốc gia mà ngay từng địa phương,
ban ngành của vùng, tỉnh, huyện cũng rất quan tâm đến vấn đề này.