Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN MÔN CƠ SỞ THIẾT KẾ NHÀ MÁY DƯỢC PHẨM – THỰC PHẨM ĐỀ TÀI LẬP DỰ ÁN XÂY
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
VIỆN CÔNG NGHỆ HÓA SINH - MÔI TRƯỜNG
__________________________________________
TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN: CƠ SỞ THIẾT KẾ NHÀ MÁY DƯỢC PHẨM – THỰC PHẨM
ĐỀ TÀI: LẬP DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SỮA
Giáo viên hướng dẫn: Ts. Nguyễn Tân Thành
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Ái Thơ
Mã só sinh viên: 1755254010100019
Trường Đại học Vinh, 2021
Contents
1
PHẦN 1: TỔNG QUAN..........................................................................................2
1.1 Khái niệm sữa:............................................................................................2
1.2 Đặc điểm của ngành sữa Việt Nam...........................................................2
1.3 Đặc điểm ngành sữa thế giới......................................................................3
PHẦN 2: CƠ SỞ THIẾT KẾ NHÀ MÁY SỮA....................................................3
2.1 Lập luận kinh tế - kỹ thuật........................................................................3
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên của vị trí xây dựng nhà máy...................................4
2.1.2 Khả năng cung cấp nguyên liệu...........................................................4
2.1.3 Nguồn cấp điện.........................................................................................5
2.1.4 Cung cấp nước.........................................................................................5
2.1.5 Thoát nước...............................................................................................5
2.1.6. Giao thông...............................................................................................5
2.1.7. Sự hợp tác hóa.........................................................................................5
2.1.8 Nguồn nhân lực........................................................................................5
2.1.9. Thị trường tiêu thụ sản phẩm...............................................................5
2.2 Tính sản xuất..................................................................................................6
2.2.1 Sản phẩm sữa cô đặc có đường với năng suất 250.000 hộp*330ml
/ngày...................................................................................................................6
2.2.2 Tính sản phẩm sữa chua ăn có đường năng suất 20 tấn/ ngày............8
2.3 Tính và chọn thiết bị......................................................................................9
2.3.1 Chọn dây chuyền thiết bị chế biến sữa đặc có đường..........................9
2.3.2 Chọn dây chuyền sản xuất sữa chua Yoghurt....................................13
2.3.3 Chọn dây chuyền sản xuất sữa tiệt trùng có đường...........................15
2.4 Tính phụ trợ : Hơi – Lạnh – Điện...............................................................19
2.4.1 Tính hơi..................................................................................................19
2.4.2 Tính lạnh................................................................................................21
2.4.3 Tính điện.................................................................................................25
2.5 Tính Xây Dựng..........................................................................................36
2
2.5.1 Địa điểm nhà máy..................................................................................36
2.5.2 Nhiệm vụ và yêu cầu thiết kế tổng mặt bằng nhà máy......................36
2.5.3 Những biện pháp có tính nguyên tắc khi thiết kế tổng mặt bằng nhà
máy...................................................................................................................37
2.5.4 Tính toán các hạng mục công trình.....................................................37
2.5.5 Thuyết minh tổng bình đồ nhà máy.....................................................41
2.6 Tính kinh tế...................................................................................................43
2.6.1 Mục đích phần kinh tế:.........................................................................43
2.6.2 Chi phí đầu tư xây dựng nhà xưởng....................................................46
2.6.3 Chi phí đào tạo lao động ban đầu:.......................................................48
2.6.4 Chi phí dự phòng...................................................................................48
2.6.5 Chi phí vận hành hàng năm..................................................................49
2.6.6 Trả lãi vay...............................................................................................49
2.6.7 Doanh thu...............................................................................................50
Phần 3. An toàn lao động – Vệ sinh xí nghiệp.....................................................53
3.1 An toàn lao động..........................................................................................53
3.1.1 Điện.........................................................................................................53
3.1.2 Hơi...........................................................................................................54
3.1.3 Các khu vực khác..................................................................................54
3.1.4 Phòng chống cháy nổ.............................................................................54
3.2 Vệ sinh xí nghiệp sử dụng hệ thống vệ sinh taị chỗ CIP...........................55
3.2.1. Vệ sinh cá nhân.....................................................................................55
3.2.2 Thông gió cho nhà máy.........................................................................56
3.2.3 Chiếu sáng..............................................................................................56
3.2.4 Cấp thoát nước.......................................................................................56
Kết luận..................................................................................................................58
3
PHẦN 1: TỔNG QUAN
1.1 Khái niệm sữa:
Sữa là một chất lỏng màu trắng đục được tạo ra bởi giống cái của động vật có
vú (bao gồm cả động vật đơn huyệt). Khả năng tạo ra sữa là một trong những đặc
điểm phân định động vật có vú. Sữa được tạo ra làm nguồn dinh dưỡng ban đầu
cho các con sơ sinh trước khi chúng có thể tiêu hóa các loại thực phẩm khác. Sữa
được tiết ra ban đầu gọi là sữa non có chứa các kháng thể từ mẹ để cung cấp cho
con non, do đó sữa non giúp con non giảm nguy cơ bị nhiễm một số bệnh. Vú của
con cái của động vật có vú là một phần của cấu trúc thân thể cơ bản của động vật
có vú. Sự tiết sữa chỉ diễn ra trong một số trường hợp hiếm hoi, về mặt tự nhiên và
nhân tạo. Thành phần chính xác của sữa tươi khác nhau giữa các loài nhưng thành
phần chính của sữa gồm: chất béo, protein, đường lactose, vitamin, khoáng chất và
nước.
1.2 Đặc điểm của ngành sữa Việt Nam
Ngành công nghiệp chế biến sữa là ngành công nghiệp thực phẩm thiết yếu
phục vụ đời sống nhân dân. Các sản phẩm của ngành được chế biến từ nguồn
nguyên liệu chính là sữa động vật ( sữa bò, sữa dê) . Chính vì thế, sản phẩm có hàm
lượng dinh dưỡng cao thực sự cần thiết cho con người trong suốt quá trình tồn tại
từ khi sinh ra, trưởng thành và cho tới khi già yếu.
Ngành công nghiệp sữa cũng là một trong số các ngành có sự đòi hỏi cao về công
nghiệp chế biến cũng như về máy móc, thiết bị hiện đại nhằm tạo ra một sản phẩm
sữa có chất lượng và đảm bảo yếu tố vệ sinh an toàn thực phẩm. Trong khi ngành
sữa là một ngành công nghiệp có lịch sử hành thành và phát triển từ lâu đời thì ở
Việt Nam đây lại là một ngành rất mới.Do đó, hàng năm ngành công nghiệp sữa
phải nhập khẩu một khối lượng nguyên liệu khá lớn ( 80-85%) để phục vụ cho chế
biến cũng nhu cung cấp nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp khác như công
nghiệp bánh kẹo. Ngành công nghiệp sữa cũng là một trong số các ngành có sự đòi
hỏi cao về công nghiệp chế biến cũng như vè máy móc, thiết bị hiện đại nhằm tạo
4
ra một sản phẩm sữa có chất lượng và đảm bảo yếu tố vệ sinh an toàn thực phẩm.
Như vậy có thể nói, tuy còn nhiều khó khăn những ngành công nghiệp chế biến sữa
Việt Nam ngày càng đóng vai trò quan trọng, và là hướng đi có tính chiến lược của
nền kinh tế Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Sản phẩm của ngành
công nghiệp sữa có xu hướng tăng dần tỷ trọng trong tổng giá trị sản phẩm toàn
ngành công nghiệp chế biến.
1.3 Đặc điểm ngành sữa thế giới
Trên khắp thế giới, có hơn 6 tỉ khách hàng tiêu thụ sữa và các sản phẩm từ sữa.
Hơn 750 triệu người sống trong các hộ gia đình chăn nuôi bò sữa. Sữa là một loại
chất giúp cải thiện dinh dưỡng và an toàn thực phẩm đặc biệt ở các nước đang phát
triển. Cải tiến trong chăn nuôi và công nghệ chăn nuôi bò sữa cung cấp hứa hẹn
quan trọng trong việc giảm đói nghèo và suy dinh dưỡng trên thế giới. Ấn Độ là
quốc gia sản xuất và tiêu thụ sữa lớn nhất thế giới, nhưng không xuất khẩu cũng
như nhập khẩu sữa. New Zealand, 28 quốc gia thuộc EU, Úc, và Hoa Kỳ là các nhà
xuất khẩu sữa và sản phẩm từ sữa lớn của thế giới. Trung Quốc và Nga là các nước
nhập khẩu sữa và các sản phẩm từ sữa lớn nhất.
Từ những điều trên có thể thấy sữa luôn là mặt hàng thiết yếu và có nhu cầu
cao, vậy nên chúng ta không có lý do gì để không mở rộng và xây dựng thêm các
nhà máy sản xuất sữa để chế biến và sản xuất sữa. Trên đây cũng là những lý do
khiến nhóm em quyết định chọn thiết kế một nhà máy chế biến sữa công suất
70000 lít/năm.
Nhà máy chúng tôi thiết kế gồm 3 dòng sản phẩm chính sau :
1. Sữa tiệt trùng có đường : 80 tấn / 1 ngày
2. Sữa chua ăn : 20 tấn /1 ngày.
3. .Sữa đặc có đường : 250000 hộp / 1 ngày
5
PHẦN 2: CƠ SỞ THIẾT KẾ NHÀ MÁY SỮA
2.1 Lập luận kinh tế - kỹ thuật
Vấn đề đặt ra là để xây dựng được 1 nhà máy đạt hiệu quả kinh tế cao nhất nhà
máy xây dựng cần đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế như sau :
- Giá thành công xưởng thấp nhất .
- Lợi nhuận nhiều nhất.
- Năng suất nhà máy cao nhất .
- Chi phí vận tải ít nhất.
- Dự trữ nguyên liệu và kho sản phẩm hợp lí nhất .
- Tiêu hao năng lượng ít nhất
- Nhà máy hoạt động ổn định nhất
Để đạt được các chỉ tiêu về kinh tế thì yếu tố địa điểm là rất quan trọng .Qua
nghiên cứu và khảo sát em chọn địa điểm nhà máy ở khu công nghiệ Quỳnh Thiện
thuộc thị xã Hoàng Mai tỉnh Nghệ An.
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên của vị trí xây dựng nhà máy
Đặc điểm nhà máy nằm trên khu đất bằng phẳng rộng khoảng 10ha . Độ dốc
của đất là 1 % . Mực nước ngầm thấp , độ cứng chịu lực của đất là 1-2kg/ cm³
thuận lợi cho việc xây dựng nhà máy công nghiệp.
Điều kiện tự nhiên
- Khí hậu : Nhà máy nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa
- Nhiệt độ trung bình năm là 23,5ºc
- Nhiệt độ trung bình năm cao nhất là 28ºc
- Nhiệt độ trung bình năm thấp nhất 21,9º
2.1.2 Khả năng cung cấp nguyên liệu
Để nhà máy sản xuất ổn định thì nguyên liệu phải ổn định ,nguyên liệu chủ yếu
là sữa bột gầy và dầu bơ được nhập ngoại qua cảng Nghệ An sau đó chở bằng ô tô
về nhà máy .
6