Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại công ty cổ phần dịch vụ viễn thông và di động HTI.DOC
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368
MỤC LỤC
Trang
Danh mục viết tắt………………………………………………………………2
Danh mục sơ đồ bảng biểu…………………………………………………….3
Lời mở đầu……………………………………………………………………...5
Phần 1. Tổng quan về công ty cổ phần……………………………………….6
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty...........................................6
1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty……………………………..10
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty……………………….....11
Phần 2. Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại công ty cổ phần dịch vụ
viễn thông và di động HTI……………………………………………………..16
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán………………………………………...16
2.2. Đặc điểm vận dụng các chế độ, chính sách kế toán………………………17
2.3. Đặc điểm tổ chức một số phần hành kế toán chủ yếu…………………….20
2.4. Quy trình lập báo cáo tài chính…………………………………………...58
Phần 3. Đánh giá thực trạng hạch toán kế toán tại công ty………………...63
3.1. Những ưu điểm…………………………………………………………...63
3.2. Những tồn tại và nguyên nhân…………………………………………....64
3.3. Kiến nghị………………………………………………………….............66
Kết luận…………………………………………………………………………72
Danh mục tài liệu tham khảo………………………………………………….73
Phụ lục…………………………………………………………………………..74
1
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368
DANH MỤC VIẾT TẮT
CP : Cổ Phần
TS: Tài sản
TK: Tài khoản
QĐ: Quyết định
DN: Doanh nghiệp
BTC: Bộ tài chính
NVL: Nguyên vật liệu
CĐKT: Chế độ kế toán
GTGT: Giá trị gia tăng
CTGS: Chứng từ ghi sổ
VNĐ: Việt Nam Đồng
TSCĐ: Tài sản cố định
NTGS: Ngày tháng ghi sổ
CPBH: Chi phí bán hàng
TGNH: Tiền gửi Ngân hàng
CCDC: Công cụ dụng cụ
BCTC: Báo cáo tài chính
SXKD: Sản xuất kinh doanh
CPNVLTT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 01: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
Sơ đồ 02: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Sơ đồ 03: Quy trình hạch toán theo hình thức Chứng từ - Ghi sổ tại công ty
Sơ đồ 04: Quy trình tổ chức và luân chuyển chứng từ TSCĐ
Sơ đồ 05: Trình tự ghi sổ các nghiệp vụ TSCĐ
Sơ đồ 06: Quy trình luân chuyển chứng từ xuất kho NVL, CCDC
Sơ đồ 07: Quy trình luân chuyển chứng từ nhập kho NVL, CCDC
Sơ đồ 08: Hạch toán chi tiết NVL, CCDC theo phương pháp thẻ song song
Sơ đồ 09: Trình tự ghi sổ các nghiệp vụ NVL, CCDC
Sơ đồ 10: Trình tự ghi sổ các nghiệp vụ tiền mặt.
Sơ đồ 11: Trình tự ghi sổ các nghiệp vụ TGNH.
Sơ đồ 12: Trình tự ghi sổ các nghiệp vụ thanh toán.
Sơ đồ 13: Trình tự ghi sổ các nghiệp vụ lương và các khoản trích theo lương.
Sơ đồ 14: Trình tự ghi sổ các nghiệp vụ chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá
thành sản phẩm.
Sơ đồ 15: Quy trình lập BCTC
Bảng 01: Bảng quỹ tiền lương công ty
Bảng 02: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006 và 2007
Bảng 03. Phiếu nhập kho
Bảng 04. Phiếu xuất kho
Bảng 05. Phản ánh nghiệp vụ mua NVL nhập kho vào CTGS
Bảng 06. Phản ánh nghiệp vụ xuất kho NVL vào CTGS
Bảng 07. Phản ánh việc nhập, xuất NVL vào Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng 08. Phản ánh nghiệp vụ tăng giảm NVL vào sổ cái TK NVL
3
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368
Bảng 09: Phản ánh nghiệp vụ thu tiền vào sổ quỹ.
Bảng 10: Phản ánh nghiệp vụ thu tiền vào chứng từ ghi sổ.
Bảng 11: Phản ánh nghiệp vụ thu tiền vào sổ cái TK 111
Bảng 12: Phiếu chi tiền mặt.
Bảng 13: Phản ảnh phiếu chi vào sổ quỹ
Bảng 14: Lập chứng từ ghi sổ chi tiền mặt
Bảng 15: Bảng kê nộp séc
Bảng 16: Mẫu sao kê tài khoản chi tiết
Bảng 17: Phản ảnh nghiệp vụ tăng tiền gửi VNĐ vào sổ tiền gửi ngân hàng
Bảng 18: Chứng từ ghi sổ Nợ TK112
Bảng 19:Phản ảnh nghiệp vụ tăng tiền gửi vào sổ cái TK112
Bảng 20: Lệnh chi
Bảng 21: Phản ánh nghiệp vụ làm giảm tiền gửi VNĐ vào sổ chi tiết tiền gửi
Bảng 22: Chứng từ ghi sổ Có TK112
Bảng 23: Mẫu sổ chi tiết chi phí SXKD
Bảng 24. Phản ánh nghiệp vụ phân bổ CP NVL vào Chứng từ ghi sổ
Bảng 25. Phản ánh CPBH vào Chứng từ ghi sổ
Bảng 26. Sổ chi tiết TK NVLTT
Bảng 27. Sổ chi tiết TK CPBH
Bảng 28. Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng 29. Phản ánh CPNVL TT vào sổ cái TK CPNVLTT
Bảng 30. Phản ánh CPBH vào sổ cái TK CPBH
Bảng 31. Giấy đề nghị tạm ứng
4
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368
LỜI MỞ ĐẦU
Những năm gần đây, với những tăng trưởng ấn tượng và bứt phá ngoạn mục,
viễn thông Việt Nam trở thành một trong những ngành kinh tế đầu tàu, thu hút sự
quan tâm đặc biệt của các nhà đầu tư nước ngoài. Khi Việt Nam trở thành thành viên
chính thức của WTO, các doanh nghiệp (DN) viễn thông cũng như các DN cung cấp
dịch vụ viễn thông Việt Nam phải đối mặt với nhiều thách thức. Trước tình hình đó
để tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp phải có những phương pháp quản lý có
hiệu quả tình hình sản xuất kinh doanh. Và công tác kế toán với nhiệm vụ cơ bản là
cung cấp thông tin về kinh tế tài chính cho những người ra quyết định; là công cụ có
hiệu quả trong việc cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác các tài liệu về cung ứng,
dự trữ và sử dụng tài sản từng loại trong quan hệ với nguồn hình thành từng loại tài
sản đó, góp phần bảo vệ tài sản; giám sát tình hình kinh doanh của công ty, góp phần
nâng cao hiệu quả tình hình kinh doanh, hiệu quả nguồn vốn; theo dõi tình hình huy
động và sử dụng, giám sát tình hình thực hiện các hợp đồng kinh tế, các nghĩa vụ với
Nhà nước, với các đơn vị bạn. Bởi những lý do đó mà công tác kế toán có vai trò
quan trọng quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp, cũng chính vì
vậy mà công tác kế toán được đặt lên hàng đầu trong bộ máy quản lý của doanh
nghiệp.
Xuất phát từ nhận thức quan trọng của công tác hạch toán và quản lý cùng với
thời gian kiến tập tại công ty em đã được các anh chị ở công ty và thày giáo PGS.TS.
Nguyễn Ngọc Quang tận tình giúp đỡ, em đã có thể hiểu sâu sắc về công ty nói
chung, công tác kế toán nói riêng.
Những kiến thức tích lũy trong quá trình kiến tập em xin được trình bày trong
báo cáo kiến tập này. Nội dung báo cáo gồm 3 phần:
Phần 1. Tổng quan về Công ty cổ phần dịch vụ viễn thông và di động HTI.
Phần 2. Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại công ty.
Phần 3. Đánh giá thực trạng hạch toán kế toán tại công ty.
5
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368
Phần 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ
VIỄN THÔNG HTI
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần dịch vụ viễn thông và di động HTI là công ty cổ phần được
thành lập năm 2007 cùng với sự góp vốn của năm thành viên trong hội đồng quản trị
không có vốn của nhà nước. Với phương châm kinh doanh: “Sự hài lòng của khách
hàng là niềm vui của công ty”.
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG VÀ DI
ĐỘNG HTI
Tên giao dịch: HTI TELECOMMUNICATION AND MOBILE SERVICES
JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: HTI MOBILE.,JSC
Theo giấy đăng ký kinh doanh số 0103015861 ngày 14 tháng 2 năm 2007
của Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngành nghề kinh doanh của
công ty là:
Sản xuất, lắp ráp các thiết bị điện, điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin;
Kinh doanh, phân phối linh kiện, thiết bị điện, điện tử, viễn thông, công
nghệ thông tin, thiết bị văn phòng, các loại máy móc công nghiệp và thiết bị công
nghệ cao;
Tư vấn, lắp đặt và mua bán thiết bị điện, tự động hóa, viễn thông, cơ
điện lạnh, phòng cháy chữa cháy và kỹ thuật bảo vệ, quan sát;
Tư vấn, lắp đặt và mua bán các trang thiết bị và phần mềm bảo mật mạng
lưới viễn thông và công nghệ thông tin;
Tư vấn, đào tạo và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực điện, điện tử, công
nghệ thông tin, viễn thông, điều khiển, tự động hóa;
6
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368
Mua bán và phân phối các loại thiết bị di động, bao gồm; điện thoại di
động, bộ đàm, máy chụp ảnh, máy quay phim, máy tính, máy nghe nhạc;
Sản xuất phần mềm tin học;
Cung cấp dịch vụ thiết lập, khai thác cơ sở dữ liệu, dịch vụ lưu trữ và xử lý
dữ liệu;
Tư vấn xây dựng, cung cấp các dịch vụ nội dung và các dịch vụ giá trị gia
tăng;
Dịch vụ truyền thông đa phương tiện;
Dịch vụ thông tin giải trí với truyền hình;
Dịch vụ bình chọn giải trí trên các phương tiện thông tin đại chúng;
Quảng cáo và các dịch vụ liên quan đến quảng cáo;
Tổ chức các sứ kiện;
Kinh doanh các khu vui chơi giải trí ( không bao gồm kinh doanh phòng hát
karaoke, vũ trường, quán bar), dịch vụ và sản phẩm phục vụ vui chơi giải trí, các sản
phẩm quà tặng;
Kinh doanh siêu thị;
Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hoá, vận chuyển hành khách (bao gồm cả
khách du lịch) bằng xe ô tô;
Dịch vụ lắp đặt, thay thế, sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì các máy móc thiết bị
công ty kinh doanh;
In và các dịch vụ liên quan đến in theo quy định của pháp luật hiện hành;
Xây dựng các công trình viễn thông, công nghệ thông tin, công trình hạ tầng
cơ sở;
Trụ sở của công ty tại số 116, phố Thái Hà, phường Trung Liệt, quận Đống Đa,
TP Hà Nội.
Vốn điều lệ: 3.000.000.000 VND
Chịu trách nhiệm trước pháp luật: Tổng giám đốc: Đoàn Ngọc Phương.
7