Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thực trạng môi trường, sức khỏe, bệnh tật ở công nhân may Thái Nguyên và hiệu quả một số giải pháp can thiệp
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
HOÀNG THỊ THÚY HÀ
THỰC TRẠNG MÔI TRƢỜNG, SỨC KHỎE, BỆNH TẬT
Ở CÔNG NHÂN MAY THÁI NGUYÊN
VÀ HIỆU QUẢ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CAN THIỆP
Chuyên ngành: Vệ sinh Xã hội học và Tổ chức Y tế
Mã số: 62.72.01.64
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. NGUYỄN VĂN SƠN
2. GS.TS. ĐỖ VĂN HÀM
THÁI NGUYÊN, NĂM 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2015
Hoàng Thị Thúy Hà
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
iii
LỜI CẢM ƠN
Để có được những kết quả như ngày hôm nay, tôi xin trân trọng cảm ơn Đảng
ủy, Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các Phòng, Bộ môn và các thầy giáo, cô giáo, cán
bộ Trường Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên đã trang bị cho tôi kiến thức, tạo
mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành
Luận án.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân
thành tới PGS.TS. Nguyễn Văn Sơn - Hiệu trưởng Trường Đại học Y - Dược, Đại
học Thái Nguyên; GS.TS. Đỗ Văn Hàm - Chủ tịch Hội Y học lao động tỉnh Thái
Nguyên, là những người thầy đã dành nhiều thời gian hướng dẫn, tận tình chỉ bảo
và định hướng cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban chủ nhiệm, các nhà khoa học, các cán bộ và nhân
viên Khoa Y tế công cộng, các thầy thuốc Bệnh viện Đa khoa TW Thái Nguyên, Hội Y
học lao động Thái Nguyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời
gian học tập, nghiên cứu đề tài Luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Nguyên, Trung
tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Thái Nguyên đã tạo mọi điều
kiện để tôi tham gia chương trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, Ban lãnh đạo công đoàn và các Ban
ngành, đơn vị thuộc các Công ty, xí nghiệp may TNG, TĐT, Chiến Thắng tại Thái Nguyên
đã nhiệt tình hợp tác, giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu nghiên cứu.
Trong quá trình nghiên cứu hoàn thành Luận án, tôi đã nhận được sự động viên,
chia sẻ, giúp đỡ của gia đình, anh em, bạn bè, đồng nghiệp, những người thân. Tôi xin
phép được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc.
Xin trân trọng cảm ơn.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2015
Hoàng Thị Thúy Hà
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
iv
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Từ đầy đủ
ATVSLĐ An toàn vệ sinh lao động
BHLĐ Bảo hộ lao động
BPB Bụi phổi bông
BNN Bệnh nghề nghiệp
BYT Bộ Y tế
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CN Công nhân
CNHH Chức năng hô hấp
CS Cộng sự
CSHQ Chỉ số hiệu quả
CSSK Chăm sóc sức khỏe
CSSKNLĐ Chăm sóc sức khỏe người lao động
CSSKND Chăm sóc sức khỏe nhân dân
HQCT Hiệu quả can thiệp
ILO International Labor Organization (Tổ chức lao động Quốc tế)
KAP Knowledge-Attitude- Practice (KiÕn thøc, th¸i ®é, thùc hµnh)
KHKT Khoa học kỹ thuật
KHMT & PTBV Khoa học Môi trường và Phát triển bền vững
MTLĐ Môi trường lao động
NC Nghiên cứu
NLĐ Người lao động
RHM Răng hàm mặt
SCT Sau can thiệp
SGCNHH Suy giảm chức năng hô hấp
SL Số lượng
SNC Sau nghiên cứu
STT Số thứ tự
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
v
SS So sánh
TCCP Tiêu chuẩn cho phép
TCT Trước can thiệp
TCVSCP Tiêu chuẩn vệ sinh cho phép
TMH Tai mũi họng
TNG Thai Nguyen Garment/Công ty may Thái Nguyên
TNLĐ Tai nạn lao động
TP Thành phố
TX Tiếp xúc
TW Trung ương
WHO World Health Organization/Tổ chức Y tế Thế giới
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
vi
MỤC LỤC
STT Nội dung Trang
LỜI CAM ĐOAN ii
LỜI CẢM ƠN iii
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT iv
MỤC LỤC vi
DANH MỤC BẢNG viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ x
DANH MỤC HỘP xi
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN 3
1.1 Môi trường, sức khỏe và bệnh tật ở người lao động 3
1.2 Công nghiệp dệt may và môi trường, sức khỏe, bệnh tật ở người lao động 10
1.3 Yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe và bệnh tật ở người lao động 20
1.4 Nghiên cứu can thiệp nhằm giảm thiểu tác hại, bảo vệ và tăng cường
sức khỏe và phòng chống tai nạn, bệnh nghề nghiệp
24
1.5. Các công ty may tại Thái Nguyên và một số đặc thù liên quan đến
ATVSLĐ và CSSK công nhân
28
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30
2.1 Đối tượng nghiên cứu 30
2.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu 31
2.3 Phương pháp nghiên cứu 32
2.4 Nội dung và các nhóm chỉ số nghiên cứu 43
2.5 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu 45
2.6 Phương pháp khống chế sai số 47
2.7 Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 48
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 49
3.1 Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 49
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
vii
3.2 Thực trạng môi trường lao động, Kiến thức, Thái độ, Thực hành về
ATVSLĐ của công nhân may
51
3.3 Thực trạng sức khỏe, bệnh tật và các yếu tố liên quan của công nhân
may Thái Nguyên
60
3.4 Hiệu quả của một số giải pháp can thiệp đảm bảo ATVSLĐ và chăm
sóc sức khỏe công nhân may Thái Nguyên
69
Chƣơng 4. BÀN LUẬN 78
4.1 Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 78
4.2 Thực trạng môi trường, sức khỏe, bệnh tật của công nhân may tại
Thái Nguyên
79
4.3 Một số yếu tố liên quan đến sức khỏe và bệnh tật của công nhân may 89
4.4 Hiệu quả của các giải pháp can thiệp đảm bảo ATVSLĐ và giảm
thiểu bệnh hô hấp trong công nhân may Thái Nguyên
92
KẾT LUẬN 98
KHUYẾN NGHỊ 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO 101
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
viii
DANH MỤC BẢNG
STT Nội dung Trang
Bảng 3.1. Đặc điểm về giới tính của đối tượng nghiên cứu 49
Bảng 3.2. Đặc điểm tuổi đời của đối tượng nghiên cứu 49
Bảng 3.3. Đặc điểm tuổi nghề của đối tượng nghiên cứu 50
Bảng 3.4. Trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu 50
Bảng 3.5. Chỉ số nhiệt độ môi trường lao động 51
Bảng 3.6. Nhiệt độ môi trường lao động không đạt TCCP 51
Bảng 3.7. Độ ẩm môi trường lao động không đạt TCCP 52
Bảng 3.8. Tốc độ gió môi trường lao động không đạt TCCP 52
Bảng 3.9. Chỉ số nhiệt độ hiệu dụng không đạt TCCP 53
Bảng 3.10. Ánh sáng môi trường lao động không đạt TCCP 53
Bảng 3.11. Tiếng ồn môi trường lao động không đạt TCCP 54
Bảng 3.12. Bụi môi trường lao động không đạt TCCP 54
Bảng 3.13. Tập huấn về ATVSLĐ của công nhân 56
Bảng 3.14. Phân loại sức khỏe công nhân 60
Bảng 3.15. Tỷ lệ một số bệnh thường gặp trong công nhân 61
Bảng 3.16. Cơ cấu các bệnh ở mũi trong công nhân may 62
Bảng 3.17. Cơ cấu các bệnh ở họng trong công nhân may 62
Bảng 3.18. Tỷ lệ bệnh viêm mũi dị ứng theo tuổi nghề 63
Bảng 3.19. Tỷ lệ các bệnh phế quản, phổi theo tuổi nghề 63
Bảng 3.20. Thông khí phổi của công nhân may theo tuổi đời 64
Bảng 3.21. Tỷ lệ có biểu hiện SGCNHH trong công nhân may 61
Bảng 3.22. Phân loại SGCNHH trong công nhân may 64
Bảng 3.23. Tỷ lệ SGCNHH theo tuổi đời 65
Bảng 2.24. Tỷ lệ có SGCNHH theo tuổi nghề 65
Bảng 3.25. Mối liên quan giữa SGCNHH và thực hành đảm bảo ATVSLĐ 65
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ix
Bảng 3.26. Mối liên quan giữa sử dụng khẩu trang hợp cách với các bệnh
viêm mũi họng
66
Bảng 3.27. Mối liên quan giữa sử dụng khẩu trang hợp cách với các bệnh
phế quản, phổi
66
Bảng 3.28. Mối liên quan giữa thực hành đảm bảo ATVSLĐ với tỷ lệ các
bệnh viêm mũi họng
66
Bảng 3.29. Mối liên quan giữa thực hành đảm bảo ATVSLĐ với tỷ lệ các
bệnh phế quản, phổi
67
Bảng 3.30. Mối liên quan giữa ô nhiễm bụi MTLĐ với tỷ lệ các bệnh viêm
mũi họng
67
Bảng 3.31. Mối liên quan giữa ô nhiễm bụi MTLĐ với tỷ lệ các bệnh phế
quản, phổi
67
Bảng 3.32. Hoạt động truyền thông về ATVSLĐ 69
Bảng 3.33. Hoạt động giám sát hệ thống ATVSLĐ 69
Bảng 3.34. Hiệu quả can thiệp đối với bệnh viêm mũi cấp tính 73
Bảng 3.35. Hiệu quả can thiệp đối với tỷ lệ mắc mới bệnh viêm mũi cấp tính 74
Bảng 3.36. Hiệu quả can thiệp đối với bệnh viêm phế quản 75
Bảng 3.37. Hiệu quả giảm số đợt cấp bệnh viêm phế quản mạn tính 75
Bảng 3.38. Hiệu quả can thiệp đối với bệnh bụi phổi bông 76
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT Nội dung Trang
Biểu đồ 3.1. Kiến thức về ATVSLĐ của công nhân 57
Biểu đồ 3.2. Thái độ về đảm bảo ATVSLĐ của công nhân 59
Biểu đồ 3.3. Thực hành đảm bảo ATVSLĐ của công nhân 60
Biểu đồ 3.4. Kiến thức về ATVSLĐ sau nghiên cứu, can thiệp 71
Biểu đồ 3.5. Thái độ đảm bảo ATVSLĐ sau nghiên cứu, can thiệp 71
Biểu đồ 3.6. Thực hành đảm bảo ATVSLĐ sau nghiên cứu, can thiệp 72
Biểu đồ 3.7. Hiệu quả đối với bệnh mũi mạn tính 74
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
xi
DANH MỤC HỘP
STT Nội dung Trang
Hộp 3.1. Nhận xét về môi trường lao động và công tác CSSK NLĐ của
tổ chức Công đoàn
55
Hộp 3.2. Ý kiến của lãnh đạo Công ty về ô nhiễm môi trường lao động
và công tác tập huấn, truyền thông đảm bảo ATVSLĐ và
CSSK công nhân
56
Hộp 3.3. Vai trò của các cán bộ an toàn và y tế về ATVSLĐ và chăm
sóc sức khỏe, phòng chống bệnh tật trong công nhân
58
Hộp 3.4. Vai trò và trách nhiệm của người lao động về vấn đề ATVSLĐ
và các giải pháp phòng chống các bệnh đường hô hấp
68
Hộp 3.5 Hiệu quả các giải pháp đảm bảo ATVSLĐ và phòng chống các
bệnh đường hô hấp trong công nhân qua ý kiến của tổ chức
công đoàn
70
Hộp 3.6. Thảo luận nhóm các cán bộ an toàn và y tế về các giải pháp
đảm bảo ATVSLĐ và phòng chống bệnh tật trong công nhân
72
Hộp 3.7. Thảo luận nhóm người lao động về ATVSLĐ và các giải pháp
phòng chống các bệnh đường hô hấp
76
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Dệt may được hình thành và phát triển từ thời thượng cổ. Tuy nhiên, đến thời
điểm hiện tại, điều kiện lao động của công nhân ngành công nghiệp này tại nhiều
nước vẫn tồn tại nhiều yếu tố nguy cơ bất lợi đối với sức khỏe.
Ở nước ta ngành công nghiệp dệt may đã được Đảng và Nhà nước đặc biệt chú
trọng trong chiến lược phát triển kinh tế, xã hội, song vẫn còn nhiều vấn đề về môi
trường và sức khỏe chưa được giải quyết thỏa đáng. Cũng như nhiều nước đang
phát triển, do đặc điểm ngành nghề, công việc, đặc thù của ngành may ở nước ta là
lao động nữ, chiếm khoảng 80-90% lực lượng sản xuất, thời gian làm việc trung
bình thường trên 8giờ/ngày, nhiều khi công nhân phải làm việc tăng ca tới 10-12
giờ/ngày. Môi trường lao động của ngành may ở nước ta thường bị ô nhiễm do bụi
kết hợp với vi khí hậu bất lợi... Tất cả các yếu tố trên đều có thể ảnh hưởng đến sức
khỏe người lao động. Nếu phơi nhiễm lâu ngày, người lao động dễ mắc các rối loạn
bệnh lý nghề nghiệp, đặc biệt là các bệnh hô hấp nghề nghiệp [17], [48].
Nhiều nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước đã cho thấy môi trường
lao động và sức khỏe công nhân dệt may mang những đặc thù riêng so với các
ngành công nghiệp khác. Trong các nghiên cứu về môi trường và sức khỏe công
nhân dệt may tại Bangladesh và Pennsylvania, Philadelphia (USA), những năm gần
đây các tác giả Bianna D., Ganer A., Boha S. (2013) [80], Denis Hadjiliadis, David
Zieve... (2014) [86], đã ghi nhận về điều kiện lao động còn nhiều bất cập, các tồn tại
về môi trường và điều kiện lao động là rất khó cải thiện như vi khí hậu không thuận
lợi, ô nhiễm bụi... Các tác giả cũng chỉ ra rằng có sự gia tăng tỷ lệ một số bệnh ở
người lao động dệt may, đặc biệt là các bệnh hô hấp là do ảnh hưởng của các yếu tố
nguy cơ đặc thù.
Để góp phần chăm sóc, bảo vệ môi trường và sức khoẻ người lao động dệt
may, phòng chống các bệnh liên quan đến nghề nghiệp, cũng đã có nhiều nghiên
cứu của các tác giả trong nước được tiến hành từ nhiều năm nay. Các nghiên cứu đã
cho thấy có nhiều yếu tố nguy cơ, ảnh hưởng đến sức khỏe, làm gia tăng nhiều bệnh
nghề nghiệp, đặc biệt là gia tăng các bệnh đường hô hấp [39]. Tuy nhiên, còn ít các