Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

thực trạng đầu tư tại công ty cổ phần xây dựng hạ tầng sông đà
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
CHƯƠNG I : THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ
I. Giới thiệu chung về Công ty CPXDHT Sông Đà
1.Quá trình hình thành và phát triển
Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp số 13/1998/QH10 được Quốc hội Nước
cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá 10, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 12
tháng 6 năm 1999.
Căn cứ Nghị định số 64/2002/NĐ- CP ngày 19/6/2002 của Chính phủ về
việc chuyển Doanh nghiệp nhà nước thành Công ty cổ phần.
Căn cứ quyết định số 1270/QĐ – BXD ngày 18/10/2002 và quyết định số
1653/QĐ- BXD ngày 9/12/2002 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc chuyển
trạm bê tông thương phẩm thuộc Công ty Sông Đà 9 – doanh nghiệp nhà nước
thuộc TCT Sông Đà thành công ty cổ phần.
Công ty CPXDHT Sông Đà là một doanh nghiệp hoạt động theo đúng
Luật doanh nghiệp và Pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
Điều lệ của Công ty đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua ngày 8 tháng 11
năm 2003, hạch toán độc lập trực thuộc TCT Sông Đà.
Chức năng sản xuất kinh doanh chính của Công ty bao gồm các linh vực:
• Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng: bê tông thương phẩm.
• Sản xuất và lắp đặt các cấu kiện bê tông, kết cấu thép.
1
• Kinh doanh phát triển nhà, khu đô thị và khu công nghiệp.
• Sản xuất que hàn.
• Sản xuất kinh doanh điện
• Tư vấn giám sát và tư vấn thiết kế.
• Nhận thầu xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, bưu điện,
các công trình thuỷ lợi, giao thông, đường bộ các cấp, sân bay, bến cảng,
cầu cống, các công trình kỹ thuật hạ tầng, đô thị và khu công nghiệp, các
công trình đường dây, trạm biến thế đến 110KV.
• Thi công san lấp nền móng, xử lý nền đất yếu, các công trình xây
dựng cấp thoát nước, lắp đặt các đường ống công nghệ và áp lực, điện
lạnh, trang trí nội thất, gia công lắp đặt khung nhôm kính các loại.
• Kinh doanh xuất nhập khẩu nguyên, nhiên vật liệu, vật tư thiết bị,
phụ tùng máy xây dựng.
Định hướng phát triển của Công ty các năm tiếp theo là:
1. Chú trọng đến công tác sản xuất công nghiệp, phát triển kinh doanh
nhà, xây dựng dân dụng và các dự án của Công ty.
2. Xây dựng Công ty thành Công ty có tiềm năng kinh tế, đa dạng hoá
ngành nghề, đa dạng hoá sản phẩm trên cơ sở duy trì và phát triển
ngành nghề xây dựng truyền thống.
3. Phát huy cao độ mọi nguồn lực để nâng cao năng lực cạnh tranh,
góp phần quan trọng vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nước.
2
2. Sơ đồ tổ chức SXKD Công ty:
3
ĐẠI HỘI ĐỒNG ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG
QUẢN LÝ
CƠ GIỚI
PHÒNG
QUẢN LÝ
KINH TẾ
PHÒNG
TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN
PHÒNG TỔ
CHỨC HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
THỊ
TRƯỜNG
PHÒNG
KINH TÉ
KẾ HOẠCH
BAN KIỂM SOÁT
XN SXBT&
VLXD
XNXL&SXVL
XD số 1
XNHT&XL
số 2
Nhà máy
que hàn
Ban QL các
DAĐT
Đội thi công
xây lắp số 1-6
II.Vốn đầu tư tại Công ty.
1.Cơ cấu vốn đầu tư theo các năm
Trong ba năm từ năm 2003 đến năm 2005 tổng số vốn đầu tư của Công ty
là 21.338.589.453 VNĐ. Số vốn này được phân bổ như sau:
Bảng 1.1: Tổng hợp vốn đầu tư theo các năm 2003 – 2005 (đơn vị: VNĐ)
Năm Vốn đầu tư
2003 5.259.124.288
2004 14.426.268.198
2005 1.653.196.967
Tổng 21.338.589.453
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính các năm 2003 đến 2005)
Biểu đồ 1.1: Cơ cấu đầu tư theo các năm 2003 – 2005
Nhìn vào cơ cấu vốn đầu tư theo các năm chúng ta có thể thấy rằng: cơ
cầu đầu tư theo các năm không đồng đều nhau mà có năm Công ty đầu tư nhiều
4
và cũng có năm đầu tư ít. Nếu như trong năm 2003 Công ty chỉ đầu tư
5.259.124.288 VNĐ chiếm 25% tổng vốn đầu tư trong ba năm thì đến năm
2004 Công ty đã đầu tư tới 14.426.268.198 VNĐ chiếm 67% tổng vốn đầu tư
trong ba năm. Trong năm 2005 Công ty chỉ đầu tư 1.653.196.967 VNĐ chiếm
8% tổng vốn đầu tư trong ba năm. Nguyên nhân chính của việc đầu tư không
đồng đều các năm là do nhu cầu thi công các công trình mà Công ty được TCT
giao thực hiện, các công trình mà Công ty tham gia đấu thầu và trúng thầu, sản
xuất nguyên vật liệu xây dựng như: que hàn, bê tông thương phẩm đáp ứng nhu
cầu của thị trường và của các đơn vị thành viên trong TCT. Trong năm 2004
Công ty đã thực hiện đầu tư nhiều nhất là do Công ty đã tiếp nhận được việc thi
Công một số hạng mục của công trình dự án cụm Khách sạn – Trung tâm hội
nghị quốc tế - Siêu thị và cao ốc văn phòng tại số 2 - Nguyễn Tri Phương thành
phố Huế, sản xuất bêtông thương phẩm để đáp ứng nhu cầu thi công các hạng
mục của khu đô thị Mỹ Đình của các đơn vị thành viên trong TCT.
2.Cơ cấu vốn đầu tư phân bổ theo các đơn vị của Công ty
Trong Công ty CPXDHT Sông Đà hiện nay, bên cạnh các phòng chức
năng thì Công ty còn có các Xí nghiệp nằm ở các địa phương khác nhau trực
thuộc Công ty như: đội thi công 1-6, Xí nghiệp hạ tầng và xây lắp số 2 ở Mỹ
Đình, Nhà máy que hàn Sông Đà - Thượng Hải ở Hà Tây, Xí nghiệp xây lắp và
sản xuất vật liệu xây dựng số 1 ở Nghệ An, Xí nghiệp sản xuất bêtông và vật liệu
xây dựng ở Hà Tây. Do vậy mà hoạt động đầu tư ở Công ty còn có thể được
phân chia theo các đơn vị. Trong ba năm, từ năm 2003 cho đến năm 2005 với
tổng vốn đầu tư là 21.338.589.453 VNĐ Công ty đã thực hiện đầu tư ở các đơn
vị, cụ thể như sau:
5
Bảng 1.2: Tổng hợp vốn đầu tư cho các đơn vị của Công ty
giai đoạn 2003 - 2005(đơn vị: VNĐ)
Tên đơn vị được đầu tư Vốn đầu tư
Đội thi công xây lắp 1-6 2.430.116.081
Nhà máy que hàn 5.297.889.584
Xí nghiệp xây lắp và hạ tầng số 2 3.399.254.830
Xí nghiệp bêtông và vật liệu xây dựng 4.423.732.291
Xí nghiệp xây lắp và sản xuất vật liệu xây dựng
số 1
3.311.028.629
Ban quản lý các dự án 2.477.568.038
Tổng 21.338.589.453
(Nguồn: Tổng hợp từ bảo cáo tài chính các năm 2003 đến 2005)
Biểu đồ 1.2: Cơ cấu đầu tư theo các đơn vị từ năm 2003 đến năm 2005
Tại mỗi đơn vị được đầu tư thì số vốn đầu tư được phân bổ vào các hoạt
động đầu tư chủ yếu là: đầu tư vào máy móc thiết bị, đầu tư vào xây dựng cơ
bản, đầu tư vào phương tiện vận tải và vật truyền dẫn. Cụ thể tại từng Xí nghiệp
như sau:
6