Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam
Thực hiện hợp đồng lao động theo pháp luật lao động Việt Nam
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA LUẬT DÂN SỰ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN LUẬT
Niên khóa: 2012 – 2016
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG
VIỆT NAM
Sinh viên thực hiện đề tài: CAO THỊ THOA
Mã số sinh viên: 1253801010329
Người hướng dẫn: PGS.TS TRẦN HOÀNG HẢI
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận này là công trình nghiên cứu khoa học của riêng
tôi dưới sự hướng dẫn của Thầy PGS.TS Trần Hoàng Hải. Toàn bộ nội dung được
trình bày trong khóa luận là kết quả của quá trình nghiên cứu độc lập do chính tôi
thực hiện. Mọi sự tham khảo từ các nguồn tài liệu đều được trích dẫn cụ thể, rõ
ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung cam đoan trên đây.
Tp.HCM, ngày 18 tháng 7 năm 2016
Tác giả
Cao Thị Thoa
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này, trước hết tác giả muốn gửi lời
cảm ơn chân thành đến Quý Thầy Cô Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí
Minh. Những người đã giảng dạy, truyền đạt cho tác giả những kiến thức cơ bản và
nền tảng nhất trong suốt quá trình tác giả theo học tại trường. Đặc biệt, tác giả xin
bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy PGS-TS. Trần Hoàng Hải, người đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ tác giả hoàn thành tốt khóa luận của mình.
Cuối cùng tác giả xin gửi lời cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn động viên, giúp
đỡ tác giả trong thời gian tác giả viết khóa luận.
Trong quá trình thực hiện đề tài không tránh được những sai sót và khiếm
khuyết, rất mong nhận được sự góp ý của bạn bè và thầy cô.
Sinh viên thực hiện đề tài
Cao Thị Thoa
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG LAO ĐỘNG ............................................................................................... 5
1.1. Khái niệm hợp đồng lao động và thực hiện hợp đồng lao động.............. 5
1.1.1. Khái niệm hợp đồng lao động. ........................................................... 5
1.1.2. Khái niệm thực hiện hợp đồng lao động. .......................................... 12
1.2. Các nguyên tắc thực hiện hợp đồng lao động. .......................................... 14
1.3. Đối tƣợng của thực hiện hợp đồng lao động. ............................................ 19
1.4. Chủ thể thực hiện hợp đồng lao động........................................................ 22
1.4.1. Người lao động.................................................................................... 23
1.4.2. Người sử dụng lao động. .................................................................... 28
1.5. Trách nhiệm thực hiện hợp đồng lao động. .............................................. 29
CHƢƠNG 2: NHỮNG QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG LAO ĐỘNG – THỰC TIỄN VÀ KIẾN NGHỊ....................................... 32
2.1. Công việc và địa điểm làm việc theo hợp đồng lao động. ........................ 32
2.1.1. Chủ thể thực hiện công việc theo hợp đồng lao động....................... 32
2.1.1.1. Quy định của pháp luật về chủ thể thực hiện công việc theo hợp
đồng lao động................................................................................................. 32
2.1.1.2. Thực tiễn thực hiện các quy định của pháp luật về chủ thể thực
hiện công việc theo hợp đồng lao động. ........................................................ 34
2.1.1.3. Kiến nghị các quy định của pháp luật về chủ thể thực hiện công
việc theo hợp đồng lao động.......................................................................... 35
2.1.2. Địa điểm làm việc theo hợp đồng lao động........................................ 36
2.2. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động. ......................................................... 37
2.2.1. Sự cần thiết phải sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động. .... 37
2.2.2. Nguyên tắc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động............... 38
2.3. Điều chuyển NLĐ sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động... 39
2.3.1. Các trường hợp điều chuyển NLĐ sang làm công việc khác so với
hợp đồng lao động. ........................................................................................... 40
2.3.2. Thủ tục điều chuyển NLĐ sang làm công việc khác so với hợp đồng
lao động............................................................................................................. 43
2.3.3. Thực tiễn thực hiện các quy định của pháp luật về điều chuyển NLĐ
sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động........................................ 46
2.3.4. Kiến nghị các quy định của pháp luật về điều chuyển NLĐ làm công
việc khác so với hợp đồng lao động................................................................. 48
2.4. Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động. ................................................... 50
2.4.1. Các trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động.................. 50
2.4.2. Mục đích của tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động. .................... 53
2.4.3. Nguyên tắc tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động. ........................ 54
2.4.4. Thực tiễn thực hiện các quy định của pháp luật về tạm hoãn thực
hiện hợp đồng lao động.................................................................................... 56
2.4.5. Kiến nghị các quy định của pháp luật về tạm hoãn thực hiện hợp
đồng lao động. .................................................................................................. 56
2.5. Ngƣời lao động làm việc không trọn thời gian.......................................... 59
2.5.1. Sự cần thiết phải quy định.................................................................. 59
2.5.2. Đối tượng được làm việc không trọn thời gian. ................................ 60
2.5.3. Quyền và nghĩa vụ của NLĐ làm việc không trọn thời gian............ 61
2.5.4. Ý nghĩa của của quy định NLĐ làm việc không trọn thời gian. ...... 62
2.6. Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng lao động. ............................ 62
2.6.1. Pháp luật lao động về các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng. 63
2.6.2. Thực tiễn thực hiện các quy định của pháp luật về các biện pháp bảo
đảm thực hiện hợp đồng lao động. .................................................................. 64
2.6.2.1. Đối với NLĐ làm việc trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp tại
Việt Nam. ....................................................................................................... 65
2.6.2.2. Đối với NLĐ làm việc cho các doanh nghiệp, tổ chức tại nước
ngoài, cho NSDLĐ nước ngoài...................................................................... 66
2.6.3. Kiến nghị các quy định của pháp luật về biện pháp bảo đảm thực
hiện hợp đồng lao động trong pháp luật lao động.......................................... 68
KẾT LUẬN............................................................................................................. 71
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Nội dung viết tắt
1 BLLĐ 1994
Bộ luật Lao động năm 1994 được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa IX kỳ
họp thứ 5 thông qua ngày 23 tháng 6 năm 1994;
Luật số 35/2002/QH10 ngày 02 tháng 04 năm
2002 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa X về Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Bộ luật Lao động; Luật số
74/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khóa XI về Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Bộ luật Lao động; Luật số 84/2007/QH11
ngày 02/04/2007 của Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI về Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động.
2 BLLĐ 2012
Bộ Luật Lao động 2012, được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII
thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2012, tại kỳ họp
thứ 3 theo Luật số 10/2012/QH13.
3 BLDS 2005
Bộ luật Dân sự năm 2005, được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI
thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005, tại kỳ họp
thứ 7 theo Luật số 33/2005/QH11.
4 NSDLĐ Người sử dụng lao động
5 NLĐ Người lao động
6 BLĐTBXH Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lao động là nhu cầu, là đặc trưng trong hoạt động sống của con người. Hoạt
động lao động giúp con người hoàn thiện bản thân và phát triển xã hội. Khi xã hội
đã đạt đến mức độ phát triển nhất định thì sự phân hóa, phân công lao động diễn ra
như một tất yếu và ngày càng sâu sắc. Vì vậy, mỗi người không còn có thể tiến
hành hoạt động lao động, sinh sống theo lối tự cấp, tự túc mà quan hệ lao động trở
thành một quan hệ xã hội có tầm quan trọng đặc biệt, không chỉ với mỗi cá nhân mà
là với sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, của toàn cầu. Cho nên, cần thiết
phải có sự điều chỉnh của pháp luật đối với quan hệ này. Quan hệ lao động ngày
càng được thiết lập theo nhiều cách thức khác nhau, và hiện nay hợp đồng lao động
đã trở thành cách thức cơ bản, phổ biến nhất, phù hợp nhất để thiết lập quan hệ lao
động trong nền kinh tế thị trường, là lựa chọn của nền kinh tế thị trường. Chính vì
vậy, chế định hợp đồng lao động có vị trí quan trọng trong việc thiết lập và vận
hành quan hệ lao động, bảo đảm quyền lợi cho người lao động (NLĐ), giải quyết
tranh chấp lao động cá nhân và là công cụ pháp lý hữu hiệu để quản lý nhà nước.
Thực hiện hợp đồng lao động là một trong những giai đoạn quan trọng, là sự
tiếp nối có tính tất yếu khi hợp đồng lao động được các bên giao kết. Quá trình thực
hiện hợp đồng lao động là sự hiện thực hóa quyền và lợi ích hợp pháp của các bên
trong quan hệ lao động. Ở phương diện nào đó, lợi ích của các bên trong quan hệ có
nhiều điểm đối lập nhau. Song, xét tổng quát toàn bộ quá trình lao động, quyền lợi
của các bên chỉ có được khi quan hệ lao động diễn ra ổn định, hài hòa, trên cơ sở
hiểu biết, tôn trọng lẫn nhau. Do đó, trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động,
các chủ thể cần phải thực hiện đúng, đầy đủ các cam kết đồng thời tạo điều kiện để
bên kia thực hiện hợp đồng trên cơ sở của nguyên tắc thiện chí, ngay tình. Trong Bộ
luật Lao động năm 2012 (BLLĐ 2012), thực hiện hợp đồng lao động được quy định
tại Mục 2, từ Điều 30 đến Điều 34. Đây là nội dung ít được sửa đổi, bổ sung nhất
trong Chương hợp đồng lao động, xét về góc độ nội dung điều luật. Tuy nhiên,
những quy định của pháp luật về thực hiện hợp đồng lao động qua nhiều năm áp
2
dụng dần dần cũng bộc lộ những hạn chế. Mặc dù tranh chấp về vấn đề này ít xảy ra
nhưng không có nghĩa là hành vi của người sử dụng lao động (NSDLĐ) là đúng
pháp luật. Đặc biệt, hiện nay các quy định của pháp luật về thực hiện hợp đồng lao
động như chủ thể thực hiện công việc theo hợp đồng lao động, điều chuyển NLĐ
sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động, tạm hoãn thực hiện hợp đồng
lao động hay các quy định của pháp luật về biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
lao động vẫn tồn tại những bất cập nhất định trong quá trình áp dụng, các văn bản
hướng dẫn thi hành như Nghị định, Thông tư chưa thực sự là công cụ hỗ trợ đắc lực
cho Luật. Vì các quy định về thực hiện hợp đồng lao động hiện nay chỉ được hướng
dẫn tại một số điều trong Nghị định 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động (từ
Điều 8 đến Điều 10) và Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ lao động Thương
binh và xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về hợp đồng lao động, kỷ luật lao
động, trách nhiệm vật chất của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của
Bộ luật lao động (Điều 6). Chính vì sự hạn chế này đã dẫn đến những khó khăn nhất
định cho cả người áp dụng và người được áp dụng.
Do đó, việc tìm ra những vướng mắc trong quá trình áp dụng và đề xuất
những kiến nghị nhằm hoàn thiện những quy định của pháp luật về thực hiện hợp
đồng lao động sao cho phù hợp với thực tiễn xã hội, dự liệu cho sự phát triển trong
tương lai là một đề tài nghiên cứu rất cấp thiết.
2. Tình hình nghiên cứu
Hiện nay đã có một số bài viết về vấn đề thực hiện hợp đồng lao động nhưng
chủ yếu là những bài viết ngắn đăng tải trên các báo và tạp chí hoặc có người
nghiên cứu nhưng cũng chỉ mới dừng lại ở việc nêu các quy định của pháp luật hoặc
có đưa ra những bất cập, vướng mắc nhưng chưa đề ra phương hướng khắc phục và
hoàn thiện pháp luật một cách có hệ thống như bài viết của: PGS.TS. Nguyễn Hữu
Chí – ThS. Bùi Thị Kim Ngân, “Thực hiện, chấm dứt hợp đồng lao động theo Bộ
Luật Lao động năm 2012 từ quy định đến nhận thức và thực hiện”/ Tạp chí Luật
3
học số 8/2013, bài viết chủ yếu đề cập đến vấn đề chấm dứt hợp đồng lao động. Do
đó, đề tài: “Thực hiện hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật Lao động
Việt Nam” là một đề tài tương đối mới, cho đến nay thì chưa có công trình nào đi
sâu nghiên cứu, tìm hiểu một cách đầy đủ và toàn diện về nội dung này. Chính vì
vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài này để làm khóa luận tốt nghiệp cho mình.
3. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của đề tài là nghiên cứu những vấn đề lý luận chung và nội dung
cơ bản của các quy định pháp luật lao động hiện hành về thực hiện hợp đồng lao
động. Đồng thời, thông qua việc tìm hiểu thực tiễn thực hiện các quy định của pháp
luật, tác giả tìm ra những vướng mắc, bất cập nhất định trong quá trình áp dụng. Từ
đó, đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện các quy định của pháp luật
về thực hiện hợp đồng lao động. Ngoài ra, thông qua việc nghiên cứu, tác giả muốn
cũng cố thêm kiến thức của mình trong lĩnh vực Luật lao động, hoàn thiện các kỹ
năng viết, phân tích, đánh giá vấn đề của mình.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đề tài được nghiên cứu chủ yếu tập trung vào các quy định của pháp luật về
thực hiện hợp đồng lao động trong Bộ luật Lao động hiện hành và các văn bản
hướng dẫn có liên quan. Ngoài ra, khóa luận cũng có tham khảo một số quy định
của pháp luật nước ngoài để làm cơ sở đối chiếu với pháp luật Việt Nam, kết hợp
với việc tìm hiểu thực tiễn áp dụng các quy định đó bằng những vụ tranh chấp thực
tế để làm cơ sở dẫn chứng cho những lập luận của mình.
5. Phƣơng pháp thực hiện đề tài
Trong quá trình thực hiện việc nghiên cứu và trình bày, tác giả đã dựa trên cơ
sở lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin và những quan điểm của Đảng và Nhà nước
về nền kinh tế thị trường, lao động và các vấn đề có liên quan. Tác giả sử dụng
phương pháp luận kết hợp với phân tích, so sánh, tổng hợp từ đó tìm ra những
vướng mắc trong thực tiễn áp dụng và đề xuất những kiến nghị nhằm hoàn thiện
pháp luật.