Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thực hành nghiệp vụ kế toán 2
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
i
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC
KHOA TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
TÀI LIỆU GIẢNG DẠY
HỌC PHẦN
THỰC HÀNH NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN 2
(BẬC CAO ĐẲNG)
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 05 NĂM 2016
Biên soạn:
Nguyễn Thị Hạnh
Huỳnh thị Hiền
Trang 1
MỤC LỤC
BÀI 1: GIỚI THIỆU MÔN HỌC VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI DOANH NGHIỆP .................................................................................. 4
1.1 Học nội quy giới thiệu về phòng mô phỏng ................................................ 4
1.1.1 Giới thiệu phòng mô phỏng .................................................................. 4
1.1.2 Nội quy phòng mô phỏng ..................................................................... 5
1.2 Giới thiệu môn học ..................................................................................... 5
1.3 Tìm hiểu nội dung bài tập, phân chia nhóm, bầu chọn nhóm trưởng quản lý
nhóm. ............................................................................................................... 7
1.3.1 Quy trình chung xử lý các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh tại công
ty mực in Tín Thành (70 nghiệp vụ) ............................................................. 7
1.3.2 Hoạt động nhóm .................................................................................. 7
1.4 Cung cấp hệ thống sổ sách áp dụng tại doanh nghiệp bao gồm: Sổ tổng hợp
và sổ chi tiết; hướng dẫn cách mở sổ tổng hợp và chi tiết. ................................ 9
BÀI 2 : MỞ SỔ TỔNG HỢP VÀ CHI TIẾT ............................................. 12
2.1 Mở sổ tổng hợp ........................................................................................ 12
2.2 Mở sổ chi tiết ........................................................................................... 12
BÀI 3: XỬ LÝ NGHIỆP VỤ KINH TẾ .................................................... 13
3.1 Xử lý nghiệp vụ kinh tế phát sinh NV01 – NV08 ..................................... 13
3.1.1 Quy trình xử lý nghiệp vụ .................................................................. 13
3.1.2 Tiếp nhận chứng từ ............................................................................ 15
3.1.3 Lập chứng từ ...................................................................................... 16
3.1.4 Ghi sổ ................................................................................................ 18
3.2 Xử lý nghiệp vụ kinh tế phát sinh NV09 – NV16 ..................................... 19
3.2.1 Quy trình xử lý nghiệp vụ .................................................................. 19
3.2.2 Tiếp nhận chứng từ ............................................................................ 22
3.2.3 Lập chứng từ ...................................................................................... 23
3.2.4 Ghi sổ ................................................................................................ 26
3.3 Xử lý nghiệp vụ kinh tế phát sinh NV17 – NV24 ..................................... 27
3.3.1 Quy trình xử lý nghiệp vụ .................................................................. 27
3.3.2 Tiếp nhận chứng từ ............................................................................ 28
Trang 2
3.3.3 Lập chứng từ ...................................................................................... 28
3.3.4 Ghi sổ ................................................................................................ 29
3.4 Xử lý nghiệp vụ kinh tế phát sinh NV25 – NV32 ..................................... 30
3.4.1 Quy trình xử lý nghiệp vụ .................................................................. 30
3.4.2 Tiếp nhận chứng từ ............................................................................ 32
3.4.3 Lập chứng từ ...................................................................................... 33
3.4.4 Ghi sổ ................................................................................................ 33
3.5 Xử lý nghiệp vụ kinh tế phát sinh NV33 – NV40 ..................................... 35
3.5.1 Quy trình xử lý nghiệp vụ .................................................................. 35
3.5.2 Tiếp nhận chứng từ ............................................................................ 37
3.5.3 Lập chứng từ ...................................................................................... 38
3.5.4 Ghi sổ ................................................................................................ 39
3.6 Xử lý nghiệp vụ kinh tế phát sinh NV41 – NV48 ..................................... 41
3.6.1 Quy trình xử lý nghiệp vụ .................................................................. 41
3.6.2 Tiếp nhận chứng từ ............................................................................ 41
3.6.3 Lập chứng từ ...................................................................................... 42
3.6.4 Ghi sổ ................................................................................................ 42
3.7 Xử lý nghiệp vụ kinh tế phát sinh NV49 – NV56 ..................................... 44
3.7.1 Quy trình xử lý nghiệp vụ .................................................................. 44
3.7.2 Tiếp nhận chứng từ ............................................................................ 45
3.7.3 Lập chứng từ ...................................................................................... 45
3.7.4 Ghi sổ ................................................................................................ 46
3.8 Xử lý nghiệp vụ kinh tế phát sinh NV57 – NV64 ..................................... 47
3.8.1 Quy trình xử lý nghiệp vụ .................................................................. 47
3.8.2 Tiếp nhận chứng từ ............................................................................ 48
3.8.3 Lập chứng từ ...................................................................................... 49
3.8.4 Ghi sổ ................................................................................................ 50
3.9 Xử lý nghiệp vụ kinh tế phát sinh NV65 – NV70 ..................................... 51
3.9.1 Quy trình xử lý nghiệp vụ .................................................................. 51
3.9.2 Tiếp nhận chứng từ ............................................................................ 55
3.9.3 Lập chứng từ ...................................................................................... 55
Trang 3
3.9.4 Ghi sổ ................................................................................................ 56
BÀI 4 : KHÓA SỔ TỔNG HỢP VÀ CHI TIẾT ........................................ 58
4.1 Khóa sổ tổng hợp ..................................................................................... 58
4.2 Khóa sổ chi tiết......................................................................................... 58
4.3 Lập bảng tổng hợp .................................................................................... 59
4.5 Sửa sổ ....................................................................................................... 60
4.5.1 Nguyên tắc sửa sổ: ............................................................................. 60
4.5.2 Các phương pháp sửa sổ: ................................................................... 60
Trang 4
BÀI 1: GIỚI THIỆU MÔN HỌC VÀ TỔ CHỨC
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP
MỤC TIÊU
- Tuân thủ các nội quy, quy định của phòng mô phỏng
- Xác định được các thông tin về doanh nghiệp, chế độ và chính sách kế
toán áp dụng trong công ty như: phương pháp xuất kho, phương pháp
khấu hao, phương pháp tính thuế…
- Thực hiện được cách thức làm việc của học phần tại phòng mô phỏng
NỘI DUNG
1.1 Học nội quy giới thiệu về phòng mô phỏng
1.1.1 Giới thiệu phòng mô phỏng
Trong hoạt động của doanh nghiệp, kế toán luôn giữ vai trò là một công
cụ quản lý kinh tế - tài chính sắc bén. Với nền kinh tế thị trường trong giai đoạn
hội nhập kinh tế thế giới, toàn cầu hóa với dòng chảy mạnh mẽ hiện nay thì công
tác kế toán lại trở nên cần thiết cho mọi hoạt động, mọi loại hình kinh doanh. Do
đó chất lượng nguồn nhân lực kế toán ảnh hưởng rất lớn đến uy tín và sự phát
triển của doanh nghiệp. Vì thế việc huấn luyện và đào tạo kế toán phải được tiến
hành theo một trình tự, mà trình tự này sắp xếp theo một cách phù hợp với diễn
biến khách quan cũng như chủ quan của nghề. Hiện nay sinh viên chuyên ngành
kế toán khi ra trường thường chưa có cái nhìn cụ thể về công việc của mình do
khi học lý thuyết và đi thực tập cuối khóa rất ít được doanh nghiệp tin tưởng giao
việc cho làm, thường là kiến tập. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến sinh viên mới
ra trường, bởi họ phải cần một thời gian đào tạo lại thì mới có kết quả cho công
việc.
Trước thực tế khó khăn này, khoa Tài chính - kế toán, Trường Cao đẳng
Công Nghệ Thủ Đức đã đề xuất giải pháp xây dựng mô hình phòng mô phỏng kế
toán. Với mô hình này, SV sẽ được trải nghiệm “Môi trường làm việc thực tế”
gần giống với môi trường làm việc tại DN. Tại đây, SV được tham gia vào
phòng mô phỏng kế toán theo đúng qui trình như làm việc tại DN. Phương pháp
tại phòng mô phỏng được thực hiện bao gồm: sử dụng tương tác đa chiều GV –
Trang 5
SV; SV – SV với phương châm lấy người học làm trung tâm. SV cùng GV bàn
luận, phân tích từng vấn đề, từng nghiệp vụ phát sinh; sử dụng mô hình của DN
thực tế hiện nay; đặc biệt là sử dụng bộ chứng từ thực tế của DN để thực hành;
vận dụng luật hiện hành chi phối công tác kế toán như: Luật kế toán, các chuẩn
mực và chế độ kế toán, các luật về thuế, luật về lao động và bảo hiểm, luật DN,
luật thương mại…và các văn bản dưới luật.
1.1.2 Nội quy phòng mô phỏng
Khi tham gia học tập tại phòng mô phỏng, sinh viên cần tuân thủ các nội
quy sau:
Không mang vật dễ cháy, nổ, không hút thuốc, không mang thức ăn, nước
uống vào phòng mô phỏng; không vứt rác trong phòng mô phỏng.
Không tự ý di chuyển hoặc thay đổi, tháo, lắp bất kỳ thiết bị nào trong
phòng mô phỏng.
Không cố ý sửa đổi, phá hoại các tập tin và dữ liệu không thuộc phạm vi
cá nhân trên máy. Không tự ý thay đổi cài đặt thêm phần mềm, không can
thiệp vào phần cứng cài đặt sẵn.
Không gây ồn ào mất trật tự trong phòng mô phỏng. Sử dụng máy và các
trang thiết bị khác theo đúng hướng dẫn của giảng viên, không sử dụng
các phần mềm, truy cập web khi chưa được giảng viên hướng dẫn cho
phép, không chơi game trong giờ học.
Trước khi kết thúc sử dụng máy cần tắt máy và các thiết bị khác theo
đúng quy trình, sắp xếp ghế và các thiết bị ngoại vi của máy ngăn nắp.
Báo ngay với giảng viên hướng dẫn nếu phát hiện bất thường khi sử dụng
máy.
1.2 Giới thiệu môn học
Nhằm tạo cơ sở dữ liệu cho sinh viên bậc Cao Đẳng học tập, thực hành
nghiệp vụ kế toán tại trường tiếp cận theo mô hình doanh nghiệp, tác giả viết tài
liệu giảng áp dụng tại phòng mô phỏng. Tác giả được phép của doanh nghiệp
trích lọc một phần dữ liệu thực tế phát sinh tại đơn vị. Để nội dung phù hợp với
thời gian, trình độ của người học, tác giả đã chắt lọc, chỉnh sửa và thêm một số
loại nghiệp vụ bao quát hoạt động tại doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Tài liệu
Trang 6
được xây dựng trên cơ sở tên khách hàng, nhà cung cấp thực tế giao dịch với
doanh nghiệp, các loại tài sản, nguyên vật liệu, thành phẩm… thực tế tại doanh
nghiệp.
Thông tin chung về công ty
− Công ty TNHH TM DV MỰC IN TÍN THÀNH
− Địa chỉ: 184A Bàu cát 3, Quận Tân Bình, TP HCM
− MST: 0305389510
− Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 4102056890
− Hình thức sở hữu vốn: Tư nhân
− Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất mực in dùng cho máy in Laser
− Vốn đăng ký: 2.500.000.000 đồng.
Thông tin về công tác kế toán
− Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
− Tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
− Giá xuất kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ. (Giá xuất NVL, xuất,
nhập thành phẩm tạm tính trong kỳ theo giá tồn kho đầu kỳ).
− Tính tỷ giá xuất ngoại tệ theo phương pháp bình quân liên hoàn.
− Tính giá thành theo phương pháp trực tiếp.
− Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung theo số
lượng thành phẩm hoàn thành.
− Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
− Chế độ kế toán áp dụng theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2015.
− Tài khoản tiền gửi được mở tại Ngân hàng ACB chi nhánh Trường Chinh.
Trang 7
Một số hình ảnh về sản phẩm
1.3 Tìm hiểu nội dung bài tập, phân chia nhóm, bầu chọn nhóm trưởng
quản lý nhóm.
1.3.1 Quy trình chung xử lý các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh tại
công ty mực in Tín Thành (70 nghiệp vụ)
+ Lập chứng từ ghi sổ có liên quan đến các nghiệp vụ.
+ Luân chuyển chứng từ giữa bốn phần hành kế toán và xử lý các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh của công ty Mực in Tín Thành (70 nghiệp vụ).
+ Ghi sổ các nghiệp vụ theo hình thức ghi sổ: Nhật ký chung
1.3.2 Hoạt động nhóm
Mỗi nhóm gồm 04 thành viên luân phiên phụ trách 04 phần hành kế toán:
Kế toán tổng hợp (KTTH), kế toán vốn bằng tiền (KTVBT), kế toán hàng tồn
kho (KTHTK), kế toán giá thành (KTGT).
Mỗi thành viên tạo một file dữ liệu sau:
Tạo trên ổ G: Folder với cách đặt tên như sau: Buổi (thứ)_ phần hành_ số nhóm
Ví dụ: Lớp học buổi sáng thứ năm, thành viên phụ trách phần hành kế
toán tổng hợp, thuộc nhóm 12: S5_KTTH _N12.
Tương tự cho ba phần hành còn lại: kế toán vốn bằng tiền, kế toán hàng
tồn kho, kế toán giá thành : 12: S5_KTVBT _N12., S5_KTHTK _N12., S5_KTGT
_N12..
Trang 8
Nhiệm vụ của từng phần hành kế toán cụ thể như sau:
Kế toán tổng hợp (KTTH)
+ Theo dõi tất cả các tại khoản phát sinh tại doanh nghiệp.
+ Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ của chứng từ. Sau đó, căn cứ vào
chứng từ ghi vào sổ nhật ký chung và các sổ cái liên quan.
Kế toán vốn bằng tiền (KTVBT)
Theo dõi các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tài khoản 111, 112,
131, 331, 141.
Đối với TK 111(Tiền mặt)
Nếu nghiệp vụ phát sinh bên Nợ TK 111, kế toán lập chứng từ ghi sổ là
phiếu thu. Căn cứ vào phiếu thu, kế toán ghi vào sổ chi tiết quỹ tiền.
Nếu nghiệp vụ phát sinh bên Có TK 111, kế toán lập chứng từ ghi sổ là
phiếu chi . Căn cứ vào phiếu chi, kế toán ghi vào sổ chi tiết quỹ tiền mặt.
Đối với TK 112 (Tiền gửi ngân hàng)
Nếu nghiệp vụ phát sinh bên Nợ TK 112. Căn cứ vào giấy báo Có, chứng
từ liên quan.., kế toán ghi vào sổ tiền gửi ngân hàng.
Nếu nghiệp vụ phát sinh bên Có TK 112. Căn cứ vào ủy nhiệm chi, Séc
rút tiền, giấy báo Nợ…, kế toán ghi vào sổ tiền gửi ngân hàng.
Đối với TK 131(Phải thu khách hàng)
Nếu nghiệp vụ phát sinh bên Nợ TK 131, kế toán lập hóa đơn GTGT. Căn
cứ vào hóa đơn GTGT, chứng từ liên quan…, kế toán ghi vào sổ chi tiết thanh
toán với người mua.
Nếu nghiệp vụ phát sinh bên Có TK 131. Căn cứ vào phiếu thu, giấy báo
Có…, kế toán ghi vào sổ chi tiết thanh toán với người mua.
Đối với TK 331(Phải trả nhà cung cấp)
Nếu nghiệp vụ phát sinh bên Nợ TK 331. Căn cứ vào hóa đơn GTGT,
phiếu xuất kho, phiếu chi, giấy báo Nợ…, kế toán ghi vào sổ chi tiết thanh toán
với người bán.
Nếu nghiệp vụ phát sinh bên Có TK 331. Căn cứ vào phiếu nhập kho, hóa
đơn GTGT…, kế toán ghi vào sổ chi tiết thanh toán với người bán.
Trang 9
Đối với TK 141(Tạm ứng)
Nếu nghiệp vụ phát sinh bên Nợ TK 141, kế toán lập phiếu chi . Căn cứ
vào phiếu chi, kế toán ghi vào sổ chi tiết tạm ứng công nhân viên.
Nếu nghiệp vụ phát sinh bên Có TK 141. Căn cứ vào hóa đơn GTGT,
phiếu thu.., kế toán ghi vào sổ chi tiết tạm ứng công nhân viên.
Cuối kỳ, sau khi khóa các sổ chi tiết, kế toán tiến hành lập các bảng tổng
hợp chi tiết để đối chiếu với sổ cái các tài khoản liên quan.
Kế toán hàng tồn kho (KTHTK)
Theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến TK 152 (Nguyên vật liệu); TK
153 (Công cụ dụng cụ); TK 155 (Thành phẩm); TK 156 (Hàng hóa)
Nếu nghiệp vụ phát sinh bên Nợ TK 152, 153, 155, 156, kế toán lập phiếu
nhập kho. Căn cứ vào phiếu nhập kho, các chứng từ liên quan…, kế toán ghi vào
sổ chi tiết nguyên vật liệu, CCDC, sản phẩm, hàng hóa.
Nếu nghiệp vụ phát sinh bên Có TK 152, 153, 155, 156, kế toán lập phiếu
xuất kho. Căn cứ vào phiếu xuất kho, chứng từ liên quan.., kế toán ghi vào sổ chi
tiết nguyên vật liệu, CCDC, sản phẩm, hàng hóa.
Cuối kỳ, sau khi khóa các sổ chi tiết, kế toán tiến hành lập các bảng tổng
hợp chi tiết để đối chiếu với sổ cái các tài khoản liên quan.
Kế toán giá thành (KTGT)
Theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến TK 621(Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp; TK 622 (Chi phí nhân công trực tiếp); TK 627 (Chi phí sản xuất
chung)
Căn cứ vào các chứng từ: phiếu xuất kho, bảng lương, bảng khấu hao,
bảng phân bổ CCDC, hóa đơn GTGT… , kế toán ghi vào sổ chi phí sản xuất
kinh doanh: 621, 622, 627.
Cuối kỳ, tập hợp số liệu, phân bổ chi phí nhân công trực tiếp (622), chi
phí sản xuất chung (627), kế toán lập phiếu tính giá thành sản phẩm.
1.4 Cung cấp hệ thống sổ sách tại doanh nghiệp bao gồm: Sổ tổng hợp và
sổ chi tiết; hướng dẫn cách mở sổ tổng hợp và chi tiết.
Hệ thống sổ sách mỗi nhóm phải thực hiện cụ thể như sau:
Trang 10
KTTH theo dõi các sổ:
+ Nhật ký chung
+ Sổ cái
KTVBT theo dõi các sổ:
+ Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt (VNĐ): Theo dõi thu, chi tiền mặt bằng
đồng Việt Nam.
+ Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt (USD): Theo dõi thu, chi tiền mặt bằng
đồng USD.
+ Sổ tiền gửi ngân hàng (VNĐ): Theo dõi tăng, giảm tiền gửi ngân hàng
bằng đồng Việt Nam.
+ Sổ tiền gửi ngân hàng (VNĐ): Theo dõi tăng, giảm tiền gửi ngân hàng
bằng đồng USD.
+ Sổ chi tiết thanh toán với người mua trong nước (VNĐ): Theo dõi tăng,
giảm công nợ phải thu theo từng khách hàng trong nước.
+ Sổ chi tiết thanh toán với người mua nước ngoài (USD): Theo dõi tăng,
giảm công nợ phải thu theo từng khách hàng nước ngoài.
+ Sổ chi tiết thanh toán với người bán trong nước (VNĐ): Theo dõi tăng,
giảm công nợ phải trả theo từng nhà cung cấp trong nước.
+ Sổ chi tiết thanh toán với người bán nước ngoài (USD): Theo dõi tăng,
giảm công nợ phải trả theo từng nhà cung cấp nước ngoài.
+ Sổ chi tiết tạm ứng công nhân viên: Theo dõi tăng giảm khoản tạm ứng
đi công tác theo từng nhân viên.
KTHTK theo dõi các sổ:
+ Sổ chi tiết nguyên vật liệu: Theo dõi nhập, xuất theo từng nguyên vật
liệu
+ Sổ chi tiết CCDC: Theo dõi nhập, xuất theo từng CCDC
+ Sổ chi tiết sản phẩm: Theo dõi nhập, xuất theo từng sản phẩm
+ Sổ chi tiết hàng hóa: Theo dõi nhập, xuất theo từng hàng hóa
KTGT theo dõi các sổ:
+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh: Theo dõi các khoản chi phí 621, 622,
627
Trang 11
+ Phiếu tính giá thành: Tập hợp chi phí tính giá thành theo từng sản
phẩm.
Trang 12
BÀI 2 : MỞ SỔ TỔNG HỢP VÀ CHI TIẾT
MỤC TIÊU
- Nhận dạng được các mẫu sổ trong bốn phần hành kế toán
- Thực hiện được việc mở sổ tổng hợp và chi tiết
NỘI DUNG
2.1 Mở sổ tổng hợp
Kế toán tổng hợp (KTTH)
Căn cứ vào bảng danh mục và các số dư tổng hợp đầu kỳ, kế toán tổng
hợp (KTTH) tiến hành mở các sổ:
+ Sổ cái các tài khoản: 111, 112, 131,141, 152, 153, 155, 156, 211, 214,
242, 331, 333, 338, 411, 421 (16 sổ)
2.2 Mở sổ chi tiết
Kế toán vốn bằng tiền (KTVBT)
Căn cứ bảng chi tiết nợ phải thu (131), phải trả (331) đầu kỳ, kế toán
vốn bằng tiền (KTVBT) tiến hành mở các sổ:
+ Sổ chi tiết thanh toán với người mua (trong nước): 10 sổ
+ Sổ chi tiết thanh toán với người bán (trong nước): 08 sổ
+ Sổ chi tiết thanh toán với người bán (nước ngoài): 02 sổ
+ Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt (VNĐ): 01 sổ
+ Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt (USD): 01 sổ
+ Sổ tiền gửi ngân hàng (VNĐ): 01 sổ
+ Sổ tiền gửi ngân hàng (USD): 01 sổ
+ Sổ chi tiết tạm ứng CNV: 01 sổ
Kế toán hàng tồn kho (KT HTK)
Căn cứ bảng chi tiết hàng tồn kho (152, 153, 155, 156) đầu kỳ, kế toán
hàng tồn kho (KT HTK) tiến hành mở các sổ:
+ Sổ chi tiết nguyên vật liệu: 22 sổ
+ Sổ chi tiết công cụ dụng cụ: 02 sổ
+ Sổ chi tiết sản phẩm: 04 sổ
+ Sổ chi tiết hàng hóa: 06 sổ
Trang 13
BÀI 3: XỬ LÝ NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH
MỤC TIÊU
- Mô tả được quy trình từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Nhận dạng được chứng từ gốc ban đầu
- Lập được các chứng từ ghi sổ kế toán như: phiếu thu, phiếu chi, phiếu
nhập, phiếu xuất, hóa đơn GTGT… từ nghiệp vụ 01 đến nghiệp vụ 70.
- Thực hiện được việc ghi sổ tổng hợp và chi tiết từ nghiệp vụ 01 đến
nghiệp vụ 70.
NỘI DUNG
3.1 Xử lý nghiệp vụ kinh tế phát sinh NV01 – NV08
3.1.1 Quy trình xử lý nghiệp vụ
Quy trình 1: Xuất NVL, CCDC cho sản xuất
- SỔ CPSX KINH
DOANH (621, 627)
- SỔ CHI TIẾT
NGUYÊN VẬT LIỆU,
CCDC
- NHẬT KÝ CHUNG
- SỔ CÁI KTTH
KTGT
KTHTK
LẬP PHIẾU
XUẤT KHO
PHIẾU
LÃNH
VẬT TƯ
KTCT
Trang 14
Quy trình 2: Mua các dịch vụ ngoài để phục vụ cho doanh nghiệp được thanh
toán bằng tiền mặt:
Quy trình 3: Thanh toán cho nhà cung cấp bằng chuyển khoản
3a. Chuyển tiền thanh toán
- SỔ CPSX KINH
DOANH (627)
- SỔ QUỸ TM (VNĐ)
- NHẬT KÝ CHUNG
- SỔ CÁI
(HĐGTGT, GIẤY
ĐỀ NGHỊ TT….)
HÓA
ĐƠN
GTGT
PHIẾU CHI
KTTH
KTVBT
KTGT
KTCT
- NHẬT KÝ CHUNG
- SỔ CÁI
- SỔ CHI TIẾT THANH
TOÁN NGƯỜI BÁN
TRONG NƯỚC (331)
- SỔ TIỀN GỬI NGÂN
+ Nộp thuế
+ Nộp bảo hiểm
+ Thanh toán nhà cung
cấp…
GIẤY
BÁO NỢ
KTTH
KTCT KTVBT