Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thực hành động vật học có dây sống
PREMIUM
Số trang
82
Kích thước
6.5 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1501

Thực hành động vật học có dây sống

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA SINH HỌC

  

THỰC HÀNH

ĐỘNG VẬT HỌC CÓ DÂY SỐNG

(Biên soạn và cập nhật: 2007 - 2022)

Người biên soạn: PGS. TS. Tống Xuân Tám

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2022

LƯU HÀNH NỘI BỘ

Thực hành Động vật học có dây sống

PGS.TS. Tống Xuân Tám - Khoa Sinh học - Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

i

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

1. Đào Văn Tiến (1971, 1977), Động vật có xương sống, Tập I, II, Nxb Đại học và

Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội, 463 tr, 236 tr.

2. Hà Đình Đức (1977), Thực tập giải phẫu Động vật có xương sống, Nxb Đại học và

Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội, 214 tr.

3. Lê Vũ Khôi (2017), Động vật học Có xương sống, Tái bản lần thứ 7, Nxb Giáo dục

Việt Nam, Hà Nội, 319 tr.

4. Mai Đình Yên (1969), Bài giảng cơ sở sinh thái Động vật, Nxb Đại học và Trung học

chuyên nghiệp, Hà Nội, 143 tr.

5. Nguyễn Văn Khang (1998), Thực tập nghiên cứu thiên nhiên, Giáo trình dùng cho

các trường Cao đẳng Sư phạm, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 140 tr.

6. Thái Trần Bái (2010), Giáo trình Động vật học, Nxb Giáo dục Việt Nam, 284 tr.

7. Tống Xuân Tám (2007-2022), Thực hành Động vật học có dây sống, Lưu hành nội

bộ, 65 tr.

8. Trần Gia Huấn, Trần Kiên, Nguyễn Thái Tự, Đoàn Hiến, Đoàn Trọng Bình (1974,

1980), Động vật có xương sống, Tập I, II, III, Nxb Giáo dục Hà Nội, 146 tr., 138 tr.

9. Trần Hồng Việt (Chủ biên), Nguyễn Hữu Dực, Lê Nguyên Ngật (2004), Thực hành

Động vật có xương sống, Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội, 306 tr.

10. Trần Hồng Việt, Trần Hồng Hải (2015), Giáo trình Động vật học - Phần Động vật Có

xương sống, Tập I: Cá, Lưỡng thê, Bò sát, Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà

Nội, tr. 1-440.

11. Trần Hồng Việt, Trần Hồng Hải (2019), Giáo trình Động vật học - Phần Động vật Có

xương sống, Tập II: lớp Chim, Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, tr.

441-762.

12. Trần Hồng Việt, Trần Hồng Hải (2020), Giáo trình Động vật học - Phần Động vật Có

xương sống, Tập III: lớp Thú, Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, tr.

763-1131.

13. Trần Kiên (1978), Sinh thái Động vật, (in lần thứ hai), Sách Đại học Sư phạm, Nxb

Giáo dục, Hà Nội, 247 tr.

14. Trần Kiên, Hoàng Toản Nhung, Lê Diên Dực (1979), Quan sát và thí nghiệm Động

vật, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 229 tr.

15. Trần Kiên, Nguyễn Thái Tự (1979, 1980), Thực hành Động vật có xương sống, Tập I,

II, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 81 tr, 99 tr.

16. Trần Kiên (Chủ biên), Trần Hồng Việt (2001), Động vật học có xương sống, Giáo

trình đào tạo giáo viên Trung học cơ sở hệ Cao đẳng Sư phạm, Tái bản lần thứ hai,

Nxb Giáo Dục, Hà Nội, 240 tr.

Thực hành Động vật học có dây sống

PGS.TS. Tống Xuân Tám - Khoa Sinh học - Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

ii

17. Trần Kiên (Chủ biên), Trần Hồng Việt (2003), Động vật có xương sống, Tập I, Cá và

Lưỡng cư, Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội, 522 tr.

18. Trần Kiên (Chủ biên), Trần Hồng Việt (2005), Động vật học có xương sống, Giáo

trình Cao đẳng Sư phạm, Dự án đào tạo giáo viên THCS, Nxb Đại học Sư phạm, Hà

Nội, 528 tr.

19. Trần Thanh Tòng (2000), Thực tập Động vật có xương sống, Nxb Đại học Quốc gia,

TP.HCM, 168 tr.

20. Trần Thanh Tòng (2007), Động vật có xương sống, Nxb Đại học Quốc gia TP.HCM,

287 tr.

Tiếng Anh

21. Alfred Sherwood Romer and Thomas S. Parsons (1986), The vertebrate Body, Sixth

edition, CBS College Publishing, 679 p.

22. Charles F. Lytle (2000), General Zoology Laboratory Guide, Thirteenth Edition, Mc

Graw Hill, Higher Education.

23. Cleveland P. Hickman Jr., Larry S. Roberts, Allan Larson, Helen L’Anson (2004),

Integrated Principles of Zoology, Twelfth Edition, Mc Graw-Hill, Companies, Inc.,

New York, USA.

24. Ezra Samberg (2018), Vertebrate Zoology, Syrawood Publishing House. 247 p.

25. George C. Kent (1992), Comparative anatomy of the vertebrates, Seventh Edition,

Printed in The United States of America by Mosby-YearBook, Inc. 11830 Westline

Industrial Drive St. Louis, MO 63146, 681 p.

26. Kent, G.C. (1965), Comparative anatomy of the vertebrates, Printed in The United

States of America by Mosby-YearBook, Inc., 457 p.

27. Lisa A. Urry, Michael L. Cain, Steven A. Wasserman, Peter V. Minorsky, Jane B.

Reece (2016), Campell Biology, 11th edition, Pearson, 1490 p.

28. Miller, S.A., Harley, J.P. (2016), Zoology, 10th edition, Printed in The United States

of America by McGraw-Hill, 641 p.

29. Romer, A.S. and Parsons, T.S. (1968), The vertebrate Body, 3rd edition, Philadelphia:

W.B. Saunders, 679 p.

30. Singh, B.K.P. (2018), Vertebrate Zoology, Kindle Edition. Amiga Press Inc. 354 p.

31. Stephen A. Miller and John P. Harley (1996), Zoology, Printed in The United States

of America by Times Mirror Higher Education Group, Inc., 2460 Kerper Boulevard,

Dubuque IA 52001, 752 p.

Thực hành Động vật học có dây sống

PGS.TS. Tống Xuân Tám - Khoa Sinh học - Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

iii

NỘI QUY THỰC HÀNH ĐỘNG VẬT HỌC CÓ DÂY SỐNG

Tất cả học viên, sinh viên khi học thực hành Động vật học 2 (Động vật học có dây

sống) phải thực hiện đầy đủ và nghiêm túc những nội quy sau đây:

1. Đi học phải đúng giờ, đến trễ quá 10 phút (nếu không có lí do chính đáng) sẽ

không được vào học buổi hôm đó.

2. Vắng bài nào sẽ không có điểm thực hành của bài đó (bao gồm điểm chấm trên

lớp và điểm bài tường trình ở nhà).

3. Nếu vì lí do bất khả kháng (ốm đau, tai nạn,…) không thể tham dự buổi thực hành

hôm đó, phải báo trước cho giảng viên (gặp trực tiếp, gọi điện thoại hoặc zalo,…)

để giảng viên sắp xếp cho học bù vào nhóm khác.

4. Những vật dụng, tư trang không liên quan đến bài học để gọn lại một chỗ theo

quy định.

5. Tuyệt đối không đùa giỡn, nói chuyện và làm việc riêng trong giờ học.

6. Ngồi đúng vị trí do giảng viên quy định.

7. Bảo vệ các thiết bị, dụng cụ và hoá chất, nếu làm hư hỏng phải đền theo quy định.

8. Khi sử dụng kính hiển vi hoặc kính lúp soi nổi phải nhẹ nhàng, đúng thao tác để

tránh bị cháy bóng đèn hoặc làm trầy xước vật kính.

9. Khi tiếp xúc với mẫu ngâm formol hoặc gia cầm sống, bắt buộc phải đeo khẩu

trang và găng tay y tế (học viên, sinh viên tự mua).

10. Sau khi thực hành xong, rửa dụng cụ, giặt khăn, lau chùi sạch bàn (bằng xà bông

hoặc nước rửa chén), đổ rác, quét và lau nền nhà bằng nước lau sàn.

MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ BÀI TƯỜNG TRÌNH

1. Bài tường trình phải ghi đầy đủ thông tin về: họ và tên sinh viên; số thứ tự trong

danh sách chấm điểm; nhóm; lớp; tên bài; phải trình bày trên khổ giấy A4. Nếu có

nhiều tờ thì đánh số trang từ 1 cho đến hết và bấm các tờ giấy lại theo thứ tự thành

1 xấp.

2. Trình bày đầy đủ vị trí phân loại của đối tượng thực hành ở mỗi bài; không mô tả

lại đặc điểm cấu tạo ngoài và trong.

3. Vẽ hình bằng bút chì (khuyến khích dùng các màu bút chì khác nhau để thể hiện

rõ, đúng từng chi tiết mẫu vật), chú thích hình bằng bút bi, bút mực,…(tuyệt đối

không dùng bút chì); tên hình phải được ghi đầy đủ ở phía dưới của hình.

4. Hình vẽ trong bài tường trình được quy định tại mục I.2.c và do giảng viên yêu

cầu thêm ở mỗi bài thực hành.

5. Không tô, vẽ, sao chụp lại,… hình vẽ có trong các tài liệu; hình vẽ phải phản ánh

đúng mẫu vật thật khi thực hành.

6. Đầu mỗi buổi học hôm sau, nhóm trưởng thu và nộp bài tường trình của nhóm

cho giảng viên; nếu nộp trễ hoặc không nộp mà không có lí do chính đáng sẽ bị

điểm không (0) bài tường trình đó.

Thực hành Động vật học có dây sống

PGS.TS. Tống Xuân Tám - Khoa Sinh học - Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

iv

PHƯƠNG PHÁP HỌC THỰC HÀNH ĐỘNG VẬT HỌC CÓ DÂY SỐNG

1. Phải đọc kĩ và suy ngẫm các tài liệu ở nhà trước khi học thực hành bài mới.

2. Quan sát kĩ hình cấu tạo ngoài và trong của các nhóm động vật cần thực hành.

3. Tìm và tham khảo các hình vẽ, tranh ảnh màu liên quan (nếu có).

4. Chú ý và làm theo sự hướng dẫn của giảng viên trong giờ thực hành.

5. Nếu có thắc mắc hoặc chưa hiểu rõ vấn đề nào, mạnh dạn trao đổi với giảng viên.

KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ, THANG ĐIỂM

Điểm thực hành được tính một phần trong điểm học phần. Điểm thực hành bao gồm

các phần sau đây:

STT NỘI DUNG YÊU CẦU T/ĐIỂM

1

Nghiên cứu, giải phẫu

và trình bày tiêu bản

Nhận biết đúng mẫu vật, mổ và trình bày

các cơ quan đẹp, khoa học, không bị hỏng 40%

2 Kiến thức

Hiểu biết và trình bày được cấu tạo, chức

năng của các hệ cơ quan trên mẫu vật thật

hoặc mô hình

20%

3 Bài tường trình

Thực hiện đầy đủ các yêu cầu của giảng

viên về bài tường trình; hình vẽ chính

xác, cân đối, đẹp và ghi chú đầy đủ

40%

Cách tính điểm thực hành:

Điểm thực hành = (TB thực hành trên lớp x 60%) + (TB các bài tường trình x 40%).

Cách tính điểm 50% (điểm đánh giá quá trình):

Điểm 50% = Điểm chuyên cần 10% + Điểm thực hành 25% + Điểm kiểm tra lí thuyết

giữa kì 15%.

Cách làm tròn điểm 50%:

Ví dụ: 7,49 làm tròn là 7,5; 7,54 làm tròn là 7,5.

THÔNG TIN LIÊN LẠC

PGS.TS. Tống Xuân Tám

Khoa Sinh học - Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, số 280 An Dương

Vương, Phường 4, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh.

 Cơ quan: (08) 3835 2020 (gọi số nội bộ 113); Di động/Zalo: 0982 399 008.

E-mail: [email protected]; [email protected];

[email protected]; [email protected]

Blog: http://tongxuantam1979.blogspot.com; Facebook: Tam Tong Xuan.

Thực hành Động vật học có dây sống

PGS. TS. Tống Xuân Tám - Khoa Sinh học - Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

1

BÀI 1. QUAN SÁT CÁ LƯỠNG TIÊM, CÁ SỤN VÀ CÁ XƯƠNG

I. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU THỰC HÀNH

1. Mục tiêu

a. Kiến thức

- Phân biệt được cấu tạo ngoài và trong của cá Lưỡng tiêm, từ đó nêu được những đặc

điểm chung của ngành có dây sống và những đặc điểm nguyên thuỷ của ngành. Đồng

thời, thấy được đặc điểm của cá Lưỡng tiêm thích nghi với đời sống kém hoạt động ở

môi trường đáy.

- Nhận biết được đặc điểm chung chủ yếu của lớp Cá sụn và đặc điểm cấu tạo ngoài của

cá Mập và cá Đuối liên hệ với đời sống của chúng (cá Mập sống ở mọi tầng nước, bơi

nhanh, săn bắt cá khác, còn cá Đuối thích nghi với đời sống tầng đáy, kém vận động,

ăn thân mềm, giáp xác).

- Hệ thống được đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lớp Cá xương.

- Củng cố và đào sâu các kiến thức đã học ở phần lí thuyết.

b. Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, đối chiếu giữa mẫu vật thật, tiêu bản hiển vi với

hình vẽ và mô hình nhằm xác định chính xác tên, vị trí và mô tả đúng các cơ quan.

- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình chính xác, cân đối và đẹp các chi tiết cấu tạo trên mẫu vật

thật, tiêu bản hiển vi ứng với kiến thức đã học.

- Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào quan sát và giải thích chức năng, sự

thích nghi với điều kiện sống và ý nghĩa tiến hoá về đặc điểm cấu tạo của các loài cá.

2. Yêu cầu thực hành

a. Quan sát

- Cấu tạo ngoài: quan sát hình cá Lưỡng tiêm nguyên vẹn: mô tả hình dạng, nêu kích

thước cụ thể. Nêu đặc điểm vây lưng, vây bụng, vây đuôi, đặc điểm phễu miệng, xúc

tu, các tiết cơ. Xác định vị trí lỗ bụng, lỗ hậu môn.

- Cấu tạo trong: xác định tên, vị trí, phân biệt và mô tả các bộ phận thuộc các hệ tiêu

hoá, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ bài tiết, hệ sinh dục, hệ thần kinh của cá Lưỡng tiêm.

- Mô tả hình dáng chung của lớp Cá sụn, cấu tạo ngoài của cá Mập và cá Đuối, đặc

điểm của vảy; đuôi; vây chẵn gồm vây ngực và vây bụng, vây lẻ gồm vây lưng, vây

đuôi, vây hậu môn; hình dạng đầu; hình dạng và vị trí miệng; mắt; lỗ mũi; lỗ thở; khe

mang; lỗ huyệt; bộ phận giao cấu.

- Quan sát cấu tạo ngoài của lớp Cá xương.

c. Vẽ hình

Dựa trên cơ sở mô hình, mẫu vật đã quan sát, vẽ hình và ghi chú thích đầy đủ:

- Cấu tạo ngoài của cá Lưỡng tiêm (mặt bên, mặt bụng).

- Cấu tạo trong (mặt bên cắt dọc) của cá Lưỡng tiêm.

- Cấu tạo ngoài của cá Mập và cá Đuối.

- Cấu tạo ngoài của Cá xương.

II. THIẾT BỊ, MÔ HÌNH, TIÊU BẢN, HÌNH ẢNH VÀ MẪU VẬT

1. Thiết bị

- Bộ đồ mổ: kẹp nhỏ, kẹp lớn, kim mũi nhọn.

Thực hành Động vật học có dây sống

PGS. TS. Tống Xuân Tám - Khoa Sinh học - Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

2

- Khay mổ nhỏ, khay mổ lớn.

- Khăn lau, găng tay y tế.

- Kính lúp 2 mắt, lúp cầm tay.

- Kính hiển vi có độ phóng đại nhỏ.

- Kính hiển vi có đường truyền với camera và màn hình (nếu có).

- Máy Overhead và màn chiếu.

- Lam kính. Đĩa đồng hồ hoặc đĩa thuỷ tinh (petri).

2. Mô hình

- Mô hình cắt dọc và cắt ngang cá Lưỡng tiêm bằng thạch cao.

3. Tiêu bản hiển vi

- Tiêu bản cắt dọc cá Lưỡng tiêm.

- Tiêu bản cắt ngang cá Lưỡng tiêm qua vùng hầu có mấu lồi gan, vùng ruột.

4. Hình ảnh

- Hình vẽ và chụp cấu tạo ngoài của cá Lưỡng tiêm (mặt bên, mặt bụng).

- Hình vẽ cắt dọc cá Lưỡng tiêm, cắt ngang qua vùng hầu có mấu lồi gan, vùng ruột.

- Hình vẽ đầu cá Lưỡng tiêm cắt dọc.

- Hình vẽ mắt Hesse và vị trí mắt Hesse trên ống thần kinh.

- Hình vẽ sơ đồ hệ tuần hoàn của cá Lưỡng tiêm.

- Hình vẽ cấu tạo ngoài của cá Mập, cá Đuối, Cá xương.

- Tranh một số loài cá nước ngọt, cá biển thường gặp ở Việt Nam.

5. Mẫu vật

- Cá Lưỡng tiêm trưởng thành được định hình trong cồn hay formol.

- Cá Mập, cá Đuối tươi hoặc ngâm trong cồn hay formol.

- Một số loài Cá xương còn tươi hoặc ngâm trong cồn hay formol.

III. VỊ TRÍ PHÂN LOẠI CÁ LƯỠNG TIÊM

- Loài: cá Lưỡng tiêm Amphioxus belcheri (Gray, 1847)

Tên đồng vật (Synonym):

cá Guột Branchiostoma belcheri Chu, 1963

Branchiostoma belcheri Bedford, 1901

Branchiostoma japonicum Okada et Matsubara, 1938

Branchiostoma belcheri japonicus Andrews, 1895

- Giống: cá Lưỡng tiêm Amphioxus Yarrell, 1836

Tên đồng vật (Synonym):

Branchiostoma Costa, 1834

- Họ: cá Lưỡng tiêm Amphioxidae hay Branchiostomidae

(Branchio: mang; stom: miệng)

- Bộ: cá Lưỡng tiêm Amphioxiformes

- Lớp: cá Lưỡng tiêm Amphioxi hay Leptocardi

(Amphi: hai; oxi: nhọn)

- Phân ngành: Sống đầu Cephalochordata hay không có hộp sọ Acrania hay

Leptocardii (Cephalo: đầu); (A: không; crania: hộp sọ)

- Ngành: có Dây sống Chordata

- Giới: Động vật Animalia

Thực hành Động vật học có dây sống

PGS. TS. Tống Xuân Tám - Khoa Sinh học - Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

3

IV. QUAN SÁT CÁ LƯỠNG TIÊM

1. Quan sát cấu tạo ngoài của cá Lưỡng tiêm (hình 1.1)

Hình 1.1. Cấu tạo ngoài của cá Lưỡng tiêm Amphioxus belcheri (Gray, 1847)

(A: mặt bên; B: mặt bụng)

Cấu tạo trong của cá Lưỡng tiêm (C: mặt bên cắt dọc)

- Cá Lưỡng tiêm sống vùi mình trong cát ở đáy biển nông, ít vận động nên cơ thể chưa

phân hoá thành 3 phần (đầu, thân, đuôi) rõ rệt và cơ quan vận động chưa phát triển,

thiếu vây chẵn.

- Toàn bộ cơ thể Lưỡng tiêm gần như trong suốt, có màu trắng hơi hồng khi còn tươi, có

thể nhìn thấy rõ một phần các cơ quan bên trong khi có ánh sáng mạnh chiếu qua.

- Cơ thể hình thoi, dẹp hai bên, thuôn nhọn hai đầu (gọi là lưỡng tiêm).

- Chiều dài cơ thể từ 3 - 8 cm.

- Dọc lưng có nếp da gấp lại tạo thành vây lưng, vây lưng kéo dài từ đầu tới đuôi, nối

với vây đuôi. Vây đuôi có hình mũi mác. Phía dưới bụng, vây đuôi kéo lên đến lỗ

bụng tạo thành một nếp vây bụng ngắn. Từ lỗ bụng ngược lên đến phễu miệng hai bên

thân, da gấp nếp nhô cao tạo thành 2 nếp bụng. Nếp bụng không phải là vây, vì trong

nếp bụng không có các que sụn (tia vây) nâng đỡ như ở vây lưng và vây bụng. Dọc

giữa 2 nếp bụng còn có lớp cơ bụng mỏng, không phân tiết.

- Phía lưng có hốc cảm giác Kolliker, bên trong được lót bởi những tế bào cảm giác có

tiêm mao rung động.

- Đầu chưa phân hoá rõ, chưa tách biệt với thân. Ở mút đầu có phễu miệng rộng, miệng

phễu hướng xuống mặt bụng, xung quanh phễu miệng có 37 - 45 xúc tu ngắn (số

lượng xúc tu tăng theo tuổi của cá), đáy phễu là lỗ miệng. Xúc tu miệng có những tế

bào xúc giác tập trung quanh miệng và xúc tu.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!