Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

thuật toán mã hóa và ứng dụng phần 8 pdf
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Một số hệ thống mã hóa khóa công cộng
189
64
128
256
512
1K
2K
4K
Ñoä daøi maõ khoùa (bits)
Chi phí
Hình 6.3. Đồ thị so sánh chi phí công phá khóa bí mật
và khóa công cộng
Trên thực tế, khóa công cộng dễ bị tấn công hơn khóa bí mật. Để tìm ra được
khóa bí mật, người giải mã cần phải có thêm một số thông tin liên quan đến các
đặc tính của văn bản nguồn trước khi mã hóa để tìm ra manh mối giải mã thay vì
phải sử dụng phương pháp vét cạn mã khóa. Ngoài ra, việc xác định xem thông
điệp sau khi giải mã có đúng là thông điệp ban đầu trước khi mã hóa hay không
lại là một vấn đề khó khăn. Ngược lại, đối với các khóa công cộng, việc công phá
hoàn toàn có thể thực hiện được với điều kiện có đủ tài nguyên và thời gian xử lý.
Ngoài ra, để có thể giải mã một thông điệp sử dụng phương pháp mã hóa khóa
công cộng, người giải mã cũng không cần phải vét cạn toàn bộ không gian mã
khóa mà chỉ cần khảo sát trên tập con của không gian này.
Chương 6
190
Bên cạnh đó, khóa công cộng còn là mục tiêu tấn công đáng giá đối với những
người giải mã hơn các khóa bí mật. Khóa công cộng thường dùng để mã hóa các
khóa bí mật khi thực hiện việc trao đổi mã khóa bí mật. Nếu khóa công cộng bị
phá thì các thông điệp sau đó sử dụng mã khóa này cũng bị giải mã. Trong khi
đó, nếu chỉ phát hiện được một mã khóa bí mật thì chỉ có thông điệp sử dụng mã
khóa này mới bị giải mã. Trên thực tế, mã khóa bí mật thường chỉ được sử dụng
một lần nên ít có giá trị hơn so với khóa công cộng. Tóm lại, mặc dù khóa công
cộng được dùng để mã hóa các thông tin ngắn nhưng đây lại là các thông tin quan
trọng.
Chữ ký điện tử
191
Chương 7
Chữ ký điện tử
" Nội dung của chương 7 sẽ giới thiệu khái niệm về chữ ký điện tử cùng với
một số phương pháp chữ ký điện tử phổ biến hiện nay như RSA, ElGamal và
DSS
7.1 Giới thiệu
Chữ ký điện tử không được sử dụng nhằm bảo mật thông tin mà nhằm bảo vệ
thông tin không bị người khác cố tình thay đổi để tạo ra thông tin sai lệch. Nói
cách khác, chữ ký điện tử giúp xác định được người đã tạo ra hay chịu trách
nhiệm đối với một thông điệp.
Một phương pháp chữ ký điện tử bao gồm hai thành phần chính: thuật toán dùng
để tạo ra chữ ký điện tử và thuật toán tương ứng để xác nhận chữ ký điện tử.
Định nghĩa 7.1: Một phương pháp chữ ký điện tử được định nghĩa là một bộnăm (P, A, K, S, V) thỏa các điều kiện sau: