Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thuật ngữ về dự toán báo giá đấu thầu doc
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Thuật ngữ về dự toán & Báo giá Đấu thầu
-To invite bids / tenders for sth : Mời tham gia đấu thầu dự án gì
- To put sth out to tender/ contract : Đưa (dự án ) ra mời thầu
- Invitation to Tender : Thông báo/ Cáo thị mời thầu
- Tenderer : Người/đơn vị dự thầu
- Cost estimate : Dự toán Báo giá
- Quantity surveying/estimating : Tính khối lượng dự toán
- Quantity Surveyor/ Cost Estimator : Người lập dự toán
- Bill of Quantities (BOQ): Bảng dự toán Khối lượng
The Bill of Quantities comprises a list of items giving the quantities and brief
description of works included in The Contract.
(Bảng dự toán Khối lượng gồm các hạng mục công tác có trong Hợp đồng với khối
lượng đưa vào và được mô tả ngắn gọn nội dung công việc cho từng hạng mục)
- Breakdown Quotation : Bảng Báo giá chi tiết
- Preliminary estimation : Khái toán
- Work Item : Hạng mục công việc
- Standard method of measurement : Phương pháp đo tính tiêu chuẩn (tính khối
lượng)
- Material Cost : Chi phí vật tư
- Labour Cost : Chi phí nhân công
- Machinery Cost : Chi phí máy móc thiết bị
- Direct Cost : Chi phí trực tiếp
- Estimated Direct Cost : Dự toán trưc tiếp phí
- Overheads : Chi phí quản lý
- Construction Cost : Chi phí xây dựng
- Unit price/ Unit cost/ Unit rate: Đơn giá
- Unit-price Contract : Hợp đồng theo đơn giá khoán
- Lump sum : Giá trọn gói (một hạng mục công việc)
- Lump sum Contract : Hợp đồng theo giá trọn gói
- Contract Amount : Gía trị hợp đồng
- To give/ to make breakdown : Chi tiết hoá chi phí (vật tư, nhân công…)
- To quote prices/ to offer prices : Cho giá, chào giá
- To overestimate : dự toán quá cao
- To underestimate : dự toán quá thấp
- Additional expense : Chi phí phát sinh/ bổ sung
- Value engineering (V.E) : Kỹ thuật giá
- Checking waste calculations : Kiểm tra các tính toán dư thừa
- Retention Money : Tiền lưu ký/ bảo chứng (khi tham gia đấu thầu)
- Site Management Cost : Chi phí quản lý công trường
- The prices for..(item).. will be assessed in a manner laid down in the Conditions of
Contract : Chi phí cho (hạng mục..) sẽ được dự trù theo các yêu cầu nêu ra trong
phần Các điều kiện Hợp đồng.
- There are two main common methods used for taking off the quantities of work for
a building: Có hai phương thức chủ yếu làm dự toán Báo giá cho một công trình xây
dựng.
1. The Tenderer has to measure his own quantities (người/ đơn vị dự thầu tự làm dự
toán khối lượng & Báo giá)
2. Buiding Contractor are invited to price the components on the list of work items
(Nhà thầu xây dựng được mời Báo giá cho các hạng mục công việc đã được tính toán
khối lượng sẵn).