Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thông tin tài chính tác động đến suất sinh lời chứng khoán của các công ty niêm yết tại thị trường chứng khoán Việt Nam: Luận án tiến sĩ kinh tế / Nguyễn Thị Ngọc Diệp
PREMIUM
Số trang
291
Kích thước
4.3 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1139

Thông tin tài chính tác động đến suất sinh lời chứng khoán của các công ty niêm yết tại thị trường chứng khoán Việt Nam: Luận án tiến sĩ kinh tế / Nguyễn Thị Ngọc Diệp

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ NGỌC DIỆP

THÔNG TIN TÀI CHÍNH TÁC ĐỘNG ĐẾN

SUẤT SINH LỜI CHỨNG KHOÁN CỦA

CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT

TẠI THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ NGỌC DIỆP

THÔNG TIN TÀI CHÍNH TÁC ĐỘNG ĐẾN

SUẤT SINH LỜI CHỨNG KHOÁN CỦA

CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT

TẠI THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng

Mã số: 62.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Lý Hoàng Ánh

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017

i

LỜI CAM ĐOAN

Luận án này chưa từng được trình nộp để lấy học vị tiến sĩ tại bất cứ một trường

đại học nào. Luận án này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên

cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các

nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong

luận án.

Đồng Nai, ngày 24 tháng 11 năm 2017

Ngƣời cam đoan

Nguyễn Thị Ngọc Diệp

ii

LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tôi trân trọng gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy/ Cô của trường Đại học

Ngân hàng đã trang bị cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong thời gian học tập tại đây.

Tôi trân trọng gửi lời cảm ơn đến thầy PGS. TS Lý Hoàng Ánh, người hướng

dẫn khoa học cho luận án, đã giúp tôi tiếp cận hướng nghiên cứu, phương pháp nghiên

cứu và hướng dẫn tôi hoàn thành luận án này.

Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Khoa Sau Đại Học, chị Vũ Thị Thu Hà – Quản lý

lớp NCS19 đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành được luận án này.

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn các anh chị và các bạn lớp NCS19, NCS Nguyễn

Thanh Liêm - Phòng Nghiên cứu khoa học của trường Đại học Kinh tế - Luật, đã hỗ

trợ tôi trong quá trình học tập cũng như trong thời gian thực hiện luận án.

Đồng Nai, ngày 24 tháng 11 năm 2017

Nguyễn Thị Ngọc Diệp

iii

TÓM TẮT

Trong đầu tư, người nắm bắt được thông tin nhanh, chính xác và đưa ra các quyết định

đúng đắn, nhanh chóng và kịp thời sẽ mang lại nhiều thành công. Do đó, thông tin

luôn được coi là một loại ―tài sản‖ rất có giá trị đối với tất cả các NĐT trên TTCK.

Luận án này thực hiện để nghiên cứu thời gian công bố BCTC và các TTTC ảnh

hưởng đến SSL cổ phiếu khi công bố BCTC tại TTCK Việt Nam từ 01/2010 cho đến

06/2016. Kết quả thu được như sau:

1) Phù hợp với các nghiên cứu trước đó, nghiên cứu sử dụng phương pháp sự kiện và

mô hình lợi nhuận điều chỉnh theo thị trường theo Brown và Warner (1985), Hedge và

McDermott (2003), Denis và cộng sự, (2003), Gregoriou và Ioannidis (2006), Nguyen

(2010) với mẫu gồm 484 CTNY phi tài chính, trong thời hạn 181 ngày giao dịch xung

quanh ngày công bố thu nhập, điểm khác biệt có thể nhận thấy là:

- CAAR đối với tin tức tốt xảy ra lớn nhất vào ngày 5 trước và sau khi công bố

BCTC, và đối với tin xấu thì CAAR cao tại ngày -5 và ngày 3. Nếu các công ty

công bố sớm BCTC trong giai đoạn [-5; 0] đều nhận được phản ứng tốt từ thị

trường bất kể thông tin đó là tốt hay xấu, và giai đoạn này cũng nhận được giá trị t￾statistic cao và có ý nghĩa thống kê mạnh. Kết quả cũng cho thấy nếu là thông tin

tốt, thì phản ứng của thị trường là tích cực kể cả sau khi BCTC được công bố.

Ngược lại, xu hướng này được tìm thấy trong trường hợp là thông tin xấu, thị

trường có phản ứng tiêu cực ngay khi nhận được tin công bố BCTC chính thức

(ngày 0). CAAR có xu hướng cao hơn trong cả khoảng thời gian ngắn hạn [-5;0] và

trong khoảng thời gian dài hạn [-90;0] cho cả tin tốt và tin xấu trong giai đoạn

trước sự kiện công bố BCTC.

- Đối với các ngành :

+ Thời gian các CTNY công bố BCTC trễ có tác động đến CAAR trong hầu hết

các ngành, phản ứng tiêu cực mạnh nhất và có ý nghĩa thống kê đối với hai

ngành là Dịch vụ tiêu dùng và Hàng hóa tiêu dùng.

+ Đối với trường hợp công bố BCTC sớm, chưa có bằng chứng thống kê về các

công ty có thời gian công bố sớm tác động có ý nghĩa đến CAAR. Nếu các công

ty có thời gian công bố BCTC sớm mà các thông tin chứa đựng trong đó là xấu

thì cũng nhận được phản ứng tiêu cực của thị trường và đều có ý nghĩa thống kê,

iv

mạnh nhất là đối với ngành Chăm sóc sức khỏe, kế đến là ngành Hàng hóa tiêu

dùng, Dịch vụ tiêu dùng.

+ Trong trường hợp công bố đúng thời gian thì thông tin về thời gian công bố

BCTC có tác động dương đến CAAR và có ý nghĩa thống kê. Phần lớn các công

ty báo cáo đúng thời gian thuộc ngành Công nghiệp và Hàng hóa tiêu dùng, có

bằng chứng thống kê cho thấy dù các công ty công bố BCTC sớm, nhưng những

thông tin trên BCTC là xấu thì cũng chịu sự trừng phạt của thị trường, mạnh

nhất ở nhành Công nghiệp, sau đó là ngành Hàng hóa tiêu dùng.

+ Chưa có bằng chứng thống kê cho thấy tác động của thời gian công bố BCTC

đến CAAR đối với ngành năng lượng & khí đốt và ngành công nghệ.

2) Các thông tin công bố trên BCTC có tác động đến SSL chứng khoán của các

CTNY trên TTCK Việt Nam được nghiên cứu bằng cách ước lượng 3 mô hình hồi quy

Pool, FEM, REM tại 482 CTNY. Kết quả cho thấy yếu tố quy mô công ty, giá trị sổ

sách trên giá trị thị trường, biến động thu nhập bất thường, lợi nhuận kế toán điều

chỉnh có tác động đến SSL chứng khoán và có ý nghĩa thống kê. Bên cạnh đó, nghiên

cứu không tìm thấy các bằng chứng cho thấy mối quan hệ giữa SSL chứng khoán và

khối lượng giao dịch tính bằng tiền, biến động lợi nhuận so với kỳ trước quy mô công

ty kiểm toán tác động có ý nghĩa thống kê đến SSL chứng khoán.

v

MỤC LỤC

Danh mục các từ viết tắt.................................................................................................ix

Danh mục các bảng .........................................................................................................x

Danh mục sơ đồ-biểu đồ.................................................................................................xi

CHƢƠNG 1 : GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU..............................................................1

1.1. Vấn đề nghiên cứu ...............................................................................................1

1.2. Tóm tắt tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài trong và ngoài nước ............2

1.3. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................5

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................6

1.5. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................7

1.6. Khoảng trống trong lĩnh vực nghiên cứu suất sinh lời chứng khoán của các công

ty niêm yết và thông tin tài chính .........................................................................7

1.7. Những đóng góp mới về khoa học và thực tiễn của luận án .............................11

1.8. Những phát hiện mới từ kết quả nghiên cứu .....................................................13

1.9. Quy trình thực hiện nghiên cứu .........................................................................13

1.10.Kết cấu luận án .................................................................................................15

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................16

CHƢƠNG 2 : TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN

QUAN VỀ SUẤT SINH LỜI VÀ THÔNG TIN TÀI CHÍNH KHI CÔNG BỐ

BCTC ........................................................................................................................... 17

2.1 Các khái niệm có liên quan đến đề tài ................................................................17

2.1.1 Suất sinh lời ...................................................................................................17

2.1.2 Thông tin tài chính ........................................................................................18

2.1.3 Thời gian công bố Báo cáo tài chính..............................................................20

2.1.4 Lợi nhuận kế toán điều chỉnh.........................................................................21

2.2 Các lý thuyết liên quan đến suất sinh lời và thông tin tài chính khi công bố Báo

cáo tài chính .....................................................................................................22

2.2.1 Lý thuyết về thông tin bất cân xứng ..............................................................22

2.2.2 Lý thuyết tài chính hành vi ............................................................................23

vi

2.2.3 Lý thuyết đại diện...........................................................................................25

2.2.4 Lý thuyết thị trường hiệu quả ........................................................................26

2.3 Các yếu tố tài chính tác động đến suất sinh lời khi công bố Báo cáo tài chính .28

2.3.1 Thông tin liên quan đến thời gian công bố Báo cáo tài chính tác động đến suất

sinh lời ...........................................................................................................28

2.3.2 Thông tin công bố trên Báo cáo tài chính tác động đến suất sinh lời .............29

2.4 Mối quan hệ giữa thời gian công bố Báo cáo tài chính và các thông tin công bố

trên Báo cáo tài chính tác động đến suất sinh lời chứng khoán ........................33

2.5 Các phương pháp đo lường suất sinh lời ............................................................35

2.6 Các nghiên cứu trước có liên quan .....................................................................41

2.6.1 Các nghiên cứu về thời gian công bố Báo cáo tài chính đến suất sinh lời.....41

2.6.1.1 Các nghiên cứu ngoài nước.....................................................................41

2.6.1.2 Các nghiên cứu trong nước ......................................................................49

2.6.2 Các nghiên cứu tác động của các yếu tố công bố trên Báo cáo tài chính đến

suất sinh lời ....................................................................................................51

2.6.2.1 Các nghiên cứu trong nước ......................................................................51

2.6.2.2Các nghiên cứu nước ngoài .......................................................................54

2.7 Khoảng trống trong lĩnh vực nghiên cứu ............................................................56

TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ..............................................................................................58

CHƢƠNG 3 : PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................59

3.1 Mô hình nghiên cứu ...........................................................................................59

3.1.1 Nghiên cứu tác động của thời gian công bố Báo cáo tài chính đến suát sinh

lời (Mô hình 1) ...............................................................................................59

3.1.1.1 Mô hình nghiên cứu ...............................................................................59

3.1.1.2 Xác định các biến nghiên cứu ................................................................61

3.1.1.3 Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................66

3.1.2 Các thông tin công bố trên Báo cáo tài chính tác động đến suất sinh lời (mô

hình 2) ............................................................................................................67

3.1.2.1 Mô hình nghiên cứu ................................................................................67

3.1.2.2 Xác định các biến nghiên cứu .................................................................68

3.1.2.3 Giả thuyết nghiên cứu .............................................................................73

3.2 Dữ liệu nghiên cứu .............................................................................................75

vii

3.3 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................76

3.3.1 Thời gian công bố Báo cáo tài chính đến suất sinh lời (mô hình 1)................76

3.3.2 Các thông tin công bố trên Báo cáo tài chính tác động đến suất sinh lời (mô

hình 2) ..............................................................................................................81

3.3.3 Quy trình phân tích số liệu và các kiểm định của mô hình nghiên cứu ...........84

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................87

CHƢƠNG 4 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................................88

4.1 Tình hình công bố thông tin và công bố Báo cáo tài chính của các công ty niêm

yết tại TTCK Việt Nam.........................................................................................88

4.1.1 Thực trạng quy định công bố thông tin và công bố Báo cáo tài chính hiện nay 88

4.1.2 Thực trạng công bố thông tin của các công ty niêm yết tại TTCK Việt Nam....92

4.1.3 Thống kê mô tả tình hình công bố Báo cáo tài chính của các công ty niêm yết

giai đoạn 01/2010-06/2016 ...............................................................................98

4.2 Kết quả nghiên cứu thời gian công bố Báo cáo tài chính tác động đến suất sinh lời

(mô hình 1)..........................................................................................................104

4.2.1 Mối quan hệ giữa thông tin tốt, xấu và thời gian công bố Báo cáo tài chính ...104

4.2.2 Kết quả hồi quy về thời gian công bố Báo cáo tài chính đến suất sinh lời ......108

4.3 Kết quả nghiên cứu thông tin công bố trên Báo cáo tài chính tác động đến suất

sinh lời (mô hình 2) ............................................................................................114

4.3.1 Thống kê mô tả .............................................................................................114

4.3.2 Phân tích tương quan ......................................................................................118

4.3.3 Phân tích đa cộng tuyến .................................................................................119

4.3.4 Kết quả hồi quy theo các phương pháp...........................................................119

4.3.5 Kết quả lựa chọn phương pháp hồi quy phù hợp............................................122

4.3.6 Giải thích kết quả hồi qui (mô hình 2)............................................................126

4.3.6.1 Các biến có ý nghĩa thống kê ....................................................................126

4.3.6.2 Các biến không có ý nghĩa thống kê .........................................................127

KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ..........................................................................................130

CHƢƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ CÁC KHUYẾN NGHỊ ........................................131

5.1 Kết luận ..............................................................................................................131

5.1.1 Kết luận về tác động của thời gian công bố Báo cáo tài chính đến suất sinh lời

........ .......................................................................................................................131

viii

5.1.2 Kết luận về tác động thông tin tài chính công bố trên Báo cáo tài chính đến

suất sinh lời .................................................................................................133

5.2 Các khuyến nghị .............................................................................................133

5.2.1 Đối với nhà đầu tư .....................................................................................134

5.2.2 Đối với các công ty niêm yết .....................................................................137

5.2.3 Đối với các cơ quan quản lý nhà nước ......................................................138

5.3 Hạn chế của luận án và hướng nghiên cứu tiếp theo .....................................140

KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 ..........................................................................................142

KẾT LUẬN CHUNG ...............................................................................................143

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................146

PHỤ LỤC

Phụ lục 1a: Tóm tắt các quy định về công bố BCTC của một số quốc gia

Phụ lục 1b: Tình hình vi phạm chậm trễ công bố BCTC của các công ty giai đoạn

01/2000 – 23/09/2017

Phụ lục 1c: Tình hình các công ty chậm trễ BCTC trong giai đoạn 01/2010 – 06/2016

Phụ lục 2: Kết quả thời gian công bố BCTC trong ngắn hạn đến CAAR

Phụ lục 3: Kết quả thời gian công bố BCTC trong dài hạn đến CAAR

Phụ lục 4: Kết quả hồi quy mô hình 1

Phụ lục 5: Kết quả hồi quy mô hình 2

ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

AR Abnormal returns (Suất sinh lời vượt trội)

ASEAN Asia- Europe Meeting (Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á)

BCTC Báo cáo tài chính

CAPM Capital asset pricing model (Mô hình định giá tài sản vốn)

CBTT Công bố thông tin

CTCP Công ty cổ phần

DNNY Doanh nghiệp niêm yết

FEM Fixed-efects Model (Mô hình tác động cố định)

FASB Financial Accounting Standards Board (Hội Đồng Tiêu Chuẩn Tài

Chính Kế Toán Hoa Kỳ )

HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

HOSE Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

OLS Ordinary Least Square (Phương pháp bình phương bé nhất)

REM Random-efects Model (Mô hình tác động ngẫu nhiên)

MSCI Morgan Stanley Capital International (công ty uy tín trong lĩnh vực

cung cấp các công cụ phân tích thị trường tài chính, và xây dựng các

chỉ số tham chiếu cho các nhà đầu tư trên thị trường cổ phiếu, trái

phiếu để đo lường hiệu quả hoạt động đầu tư)

NĐT Nhà đầu tư

SSL Suất sinh lời

SGDCK Sở giao dịch chứng khoán

IASC International Accounting Standards Committee (Hội Đồng Chuẩn

Mực Kế Toán Quốc Tế )

TTCK Thị trường chứng khoán

TTTC Thông tin tài chính

UBCKNN Ủy ban chứng khoán nhà nước

VCSH Vốn chủ sở hữu

VAR Vector Error Corelation Model (Mô hình vetor điều chỉnh sai số)

VN Việt Nam

WTO World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới)

x

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1 : Tổng hợp các yếu tố tác động đến suất sinh lợi từ các nghiên cứu trước ... 57

Bảng 3.1: Bảng tóm tắt tính toán các biến số nghiên cứu ............................................ 72

Bảng 4.1: Mối quan hệ thông tin tốt, xấu và thời gian công bố BCTC trong ngắn hạn...

................................................................................................................... 105

Bảng 4.2: Mối quan hệ thông tin tốt, xấu và thời gian công bố BCTC trong dài hạn .....

................................................................................................................... 107

Bảng 4.3: Mối quan hệ thông tin tốt, xấu và thời gian công bố BCTC đối với các công

ty có thời gian công bố trễ .......................................................................... 109

Bảng 4.4: Mối quan hệ thông tin tốt, xấu và thời gian công bố BCTC đối với các công

ty có thời gian công bố sớm ....................................................................... 111

Bảng 4.5: Mối quan hệ thông tin tốt, xấu và thời gian công bố BCTC đối với công ty

có thời gian công bố BCTC đúng ngày ...................................................... 113

Bảng 4.6: Bảng thống kê mô tả các biến trong nghiên cứu ........................................ 114

Bảng 4.7: Bảng ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu .......... 119

Bảng 4.8 : Kết quả kiểm tra hiện tượng tự đa cộng tuyến ........................................... 119

Bảng 4.9 : Kết quả hồi quy theo phương pháp Pooled-OLS........................................ 120

Bảng 4.10 : Kết quả hồi quy theo phương pháp FEM.................................................. 121

Bảng 4.11 : Kết quả hồi quy theo phương pháp REM ................................................. 122

Bảng 4.12 : Kết quả kiểm định Hausman của mô hình................................................ 123

Bảng 4.13 : Bảng tổng hợp các kiểm định lựa chọn mô hình phù hợp ........................ 124

Bảng 4.14 : Kết quả hồi quy Pooled-OLS sau khi khắc phục khuyết tật của mô hình 125

Bảng 4.15 : Bảng tổng hợp kết quả nghiên cứu........................................................... 129

xi

DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1 : Khung nghiên cứu của luận án ............................................................... 14

Sơ đồ 2.1 : Các thông tin tác động đến cổ phiếu ...................................................... 19

Biểu đồ 4.1: Các trường hợp vi phạm công bố thông tin 01/2008 – 20/09/2017 ........ 93

Biểu đồ 4.2: Số công ty công bố BCTC đúng và sớm hơn quy định trong mẫu giai

đoạn 01/2010 –06/2017........................................................................... 99

Biểu đồ 4.3 : Số công ty công bố BCTC theo quy định giai đoạn 01/2010 – 06/2016

phân theo năm ........................................................................................ 99

Biểu đồ 4.4: Số công ty phân theo ngành công bố BCTC đúng, trễ và sớm hơn quy

định trong mẫu giai đoạn 01/2010 – 06/2016 ....................................... 100

Biêu đồ 4.5: Số công ty công bố BCTC giai đoạn 01/2010 – 06/2016 so với chính

công ty của năm liền kề trước đó. ......................................................... 101

Biêu đồ 4.6: Số công ty công bố BCTC giai đoạn 01/2010 – 06/2016 so với chính

công ty của năm liền kề trước đó theo từng năm ................................. 102

Biểu đồ 4.7: Số công ty công bố BCTC trong mẫu giai đoạn 01/2010 – 06/2016 so với

chính công ty của năm liền kề trước đó theo các mốc thời gian........... 103

Biểu đồ 4.8: Các công ty niêm yết chọn công ty kiểm toán giai đoạn 01/2010-

06/2016.................................................................................................. 116

Biểu đồ 4.9: Tỷ lệ các công ty niêm yết chọn công ty kiểm toán thuộc Big6 giai đoạn

01/2010-06/2016 ................................................................................... 117

Biểu đồ 4.10:Ý kiến đánh giá BCTC của các công ty kiểm toán giai đoạn 01/2010-

06/2016.................................................................................................. 117

Biểu đồ 4.11: Ý kiến đánh giá BCTC của các công ty kiểm toán giai đoạn 01/2010-

06/2016 thuộc Big6 ............................................................................... 118

1

CHƢƠNG 1 : GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU

1.1 Vấn đề nghiên cứu

Khi tham gia vào TTCK, một trong những quyết định quan trọng nhất đối với các

NĐT là việc xác định cổ phiếu để đầu tư nhằm mang lại lợi nhuận cao và rủi ro được

tối thiểu hóa. Do đó, các NĐT cần TTTC để phục vụ cho việc đưa ra các quyết định tài

chính. Một trong những thông tin mà các NĐT sử dụng là các BCTC của các công ty,

từ đó dự đoán lợi nhuận trong việc đầu tư của mình, vì lợi nhuận chứng khoán của các

NĐT bị tác động bởi nguồn TTTC được cung cấp bởi nhà quản lý. Hơn nữa, các NĐT

thường sử dụng các TTTC này để ước tính tỉ suất lợi nhuận, mặc dù việc ước lượng

mức độ ảnh hưởng của thông tin kế toán theo phương diện nào đó thì không phải là dễ

dàng. Thông tin công bố trên BCTC chứa đựng nhiều thông tin có thể làm thay đổi

hành vi của NĐT và có thể ảnh hưởng đến khối lượng giao dịch và là căn cứ để xem

xét đánh giá cơ hội đầu tư vào cổ phiếu của công ty, cũng như chiến lược về truyền

thông của các nhà quản trị công ty (Givoly and Palmon (1982), Chambers and Penman

(1984), Kross and Schroeder (1984), Begley and Fischer, (1998), Bagnoli và cộng sự

(2002), Vinh và Phượng (2014), Nguyễn Anh Phong (2015), Vinh và Kiếm (2016),

Shukairi Nori Mousa (2015),Nguyễn Thi Phương Hồng (2016).

Ball và Brown (1968) cho thấy có mối quan hệ giữa biến động giá cổ phiếu và các

thông tin trong báo cáo kế toán, hầu hết các thông tin (85 - 90%) trong các báo cáo về

lợi nhuận trên BCTC của doanh nghiệp được NĐT sử dụng. Điều này cho thấy thị

trường có thể dự đoán được các thông tin có lợi và bất lợi khi đầu tư bằng cách nghiên

cứu các BCTC hàng năm. Vì thế tính chính xác về thời gian công bố BCTC là một

trong những thước đo cho tính chất lượng của thông tin kế toán, cũng như một trong

những phạm vi nghiên cứu quan trọng của lý luận kế toán. Một trong những quy định

liên quan đến thiết lập và cung cấp thông tin BCTC quy định tính kịp thời là một trong

những yếu tố ràng buộc quan trọng đối với độ tin cậy và tính liên quan của những

thông tin công bố theo (IASC, 1989). Năm 1980, FASB đã ban hành những khái niệm

về CBTT tài chính kế toán trong đó khái quát rằng chất lượng của thông tin kế toán

chủ yếu dựa vào tính tin cậy và tính tương quan, trong đó tính tương quan do 3 nhân tố

cấu thành: giá trị dự đoán, giá trị của thông tin phản hồi và tính kịp thời.

2

Trong bối cảnh nền kinh tế VN hiện nay, sự ổn định của kinh tế vĩ mô và hàng loạt

những chính sách quản lý đã đem lại tiền đề tăng trưởng cho TTCK VN. Theo số liệu

từ UBCKNN, công tác huy động vốn từ TTCK đã đạt mức cao nhất từ trước đến nay,

mức vốn hóa thị trường đạt mức cao nhất trong 6 năm trở lại đây và TTCK Việt Nam

được đánh giá là một trong 5 thị trường thế giới có mức tăng trưởng cao nhất, và có

mức sinh lời lớn nhất trong quý II/2016 tại khu vực Đông Nam Á (UBCKNN, 2016).

Thực tiễn có thể thấy TTCK VN là thị trường với mức sinh lời hấp dẫn và sôi động

trong khu vực. Kết quả này cũng cho thấy sự quản lý của UNCKNN, cũng như các

quy định pháp lý nhằm duy trì hoạt động hiệu quả của TTCK VN nhằm tăng cường

kiểm soát chất lượng TTTC được công bố đang dần hoàn thiện. Động thái này nhằm

đảm bảm công bằng cho các đối tượng ngoài doanh nghiệp, đặc biệt là các NĐT. Theo

các quy định và thông tư trên, các công ty chứng khoán phải cung cấp BCTC có kiểm

toán, để đảm bảo thông tin trong kỳ đáng tin cậy và có thể sử dụng được. Vì vậy, việc

nghiên cứu thời gian công bố BCTC và các TTTC công bố trên BCTC của các công ty

niêm yết trên TTCK VN hiện nay là cần thiết trong bối cảnh SSL trên TTCK VN được

nhận định là sôi động bậc nhất trong khu vực Đông Nam Á. Với những lý do nêu trên,

tác giả chọn nghiên cứu đề tài luận án : ―Thông tin tài chính tác động đến SSL chứng

khoán của các công ty niêm yết tại thị trường chứng khoán Việt Nam‖.

1.2 Tóm tắt tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài trong và ngoài nƣớc

Nghiên cứu về SSL và các yếu tố tác động đến SSL được nhiều nhà nghiên cứu

trong và ngoài nước quan tâm với nhiều cách tiếp cận khác nhau, nên các phương pháp

nghiên cứu được sử dụng cũng khác nhau. Chính vì thế, dựa trên các cách tiếp cận

khác nhau nên các kết quả thu được cũng có sự khác biệt, cụ thể:

(i) Các nghiên cứu về về thời gian công bố BCTC tác động đến SSL:

Các nghiên cứu tiến hành từ đầu những năm 1980, điều tra thời điểm công bố thu

nhập cho thấy các nhà quản lý doanh nghiệp có xu hướng phát hành tin tốt sớm và trì

hoãn việc công bố tin xấu trong các nghiên cứu của Bagloni (2002), Mahdi Moradi và

cộng sự (2013), Roychowdhury và Sletten (2012), Cullinan và cộng sự (2012),

Bagnoli và cộng sự (2002), Haw và cộng sự (2000), Begley và Fischer (1998), Kross

(1981). Các nghiên cứu tại TTCK Mỹ cũng cho thấy các công ty có xu hướng phát

hành tin tốt nhanh hơn tin xấu được đề cập trong nghiên cứu của Pastena và Ronen

(1979), Givoly và Palmon (1982), Chambers and Penman (1984).

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!