Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thiết Kế Trung Tâm Hành Chính Huyện Sapa Tỉnh Lào Cai
PREMIUM
Số trang
182
Kích thước
3.0 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1151

Thiết Kế Trung Tâm Hành Chính Huyện Sapa Tỉnh Lào Cai

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

1

LỜI CẢM ƠN

Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ThS. Vũ Minh Ngọc, thầy không những

đã tận tình truyền dạy cho em kiến thức trong quá trình làm luận văn mà còn luôn

động viên và giúp đỡ trong lúc chúng em gặp khó khăn.

Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa đã dạy dỗ và

truyền đạt kiến thức cho chúng em trong suốt hơn bốn năm học qua.

Xin gửi lời cảm ơn các bạn đã góp ý, giúp đỡ và học tập với tác giả trong

quá trình làm luận văn cũng nhƣ trong suốt thời sinh viên.

Luận văn tốt nghiệp có thể xem nhƣ bài tổng kết quan trọng nhất đời sinh

viên, nhằm đánh giá lại những kiến thức đã thu nhặt đƣợc trong hơn bốn năm học

tập rèn luyện. Nó còn là những bài học kinh nghiệm quí giá mà thầy cô đã gửi

gắm truyền đạt trong thời gian hƣớng dẫn luận văn, và mai đây nó sẽ trở thành

hành trang quý giá khi em bƣớc vào quá trình công tác trong thực tiễn cuộc sống.

Trong phạm vi đồ án tốt nghiệp của mình, em đã cố gắng để trình bày toàn

bộ các phần việc thiết kế và thi công công trình: “Trung Tâm hành chính huyện

sapa”.

Nội dung của khóa luận tốt nghiệp gồm 3 phần:

- Phần 1: Kiến trúc

- Phần 2: Kết cấu

- Phần 3: Thi công

Do khối lƣợng công việc thực hiện tƣơng đối lớn và vốn kiến thức bản thân

còn nhiều hạn chế, luận văn chắc chắn không tránh những khỏi thiếu sót. Rất

mong đƣợc sự thong cảm và tiếp nhận sự chỉ dạy, góp ý của quý thầy cô và bạn

bè.

Em xin chân thành cảm ơn.

Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2018.

Sinh viên

Lê Văn Thiện

2

PHẦN 1: KIẾN TRÚC.

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH –GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC.

1.1.GIỚI THIỆU.

Công trình “Trung tâm hành chính huyện Sapa” đƣợc xây dựng tại thị

trấn Sapa – huyện Sapa – tỉnh Lào Cai .

Địa điểm : Thị Trấn SaPa – Huyện SaPa –Tỉnh Lào Cai

1.2.QUY MÔ ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH.

-Diện tích khu đất lập dự án: 14882 m2

-Diện tích xây dựng: 3457m2

-Mật độ XD : 23,23 %.

-Diện tích sàn XD : 14718 m2

-Hệ số sử dụng đất :0.99

-Chiều cao công trình :33,5m

-Số từng : 9 Tầng

1.3.GIẢI PHÁP MẶT BẰNG.

- Công trình đƣợc thiết kế theo dạng công trình hành chính đƣợc yêu cầu độ

thẩm mĩ cao , khuôn viên bố trí dãi cây xanhvà thảm cỏ bể nƣớc phun xung

quanh các bậc tam cấp lên từng 1 . Mặt bằng đƣợc thiết kế nhiều công năng

mà một nhà ủy ban cần có gồm :phòng họp, phòng khánh tiết ,phòng cơ yếu ,

phòng văn thƣ kế toán thu quỹ ,kế toán thu quỹ đảng...

Bố trí diện tích sàn xây dựng các từng nhƣ sau;

- Tầng hầm : 2111m2

-Từng 1 : 3457 m2

- Từng 2 : 2666m2

- Từng 3,4,5 : 1497 m2

- Từng 6 : 1560 m2

-Từng kĩ thuật : 411 m2

-Từng mái :32 m2

1.4.GIẢI PHÁP MẶT ĐỨNG.

Công trình mang tính chất chất trang nghiêm để tạo cảm giác tráng lệ bố trí

cốt

3

-1,2 m thấp hơn so với cốt 0.00m tầng 1 đi lên là các bậc thang .

công trình đƣợc bố trí nhiều cột.

Công trình gồm 9 tầng 1 tầng hầm 8 tầng nổi. Chiều cao các tầng: Chiều cao

tầng hầm là 4.5M,tầng 1 cao 6m; tầng 2,3,4,5,6-kĩ thuật cao 4m; tầng mái cao

3,5m.

1.5.GIẢI PHÁP THÔNG GIÓ.

- Thông gió và chiếu sáng là một trong những yêu cầu quan trọng trong thiết kế

kiến trúc, nhằm đảm bảo vệ sinh, sức khoẻ cho con ngƣời khi làm việc và nghỉ

ngơi.

- Do các mặt của tòa nhà đều tiếp giáp với hệ thông đƣờng giao thông và đất lƣu

không nên điều kiện thông gió và chiếu sáng tự nhiên rất thuận lợi. Các phòng

đều đƣợc bố trí hệ thống của sổ và ban công rộng, do vậy các căn phòng đều

đƣợc thông thoáng và chiếu sáng tự nhiên tốt kết hợp với hệ thống chiếu sáng

nhân tạo từ các đèn trần và hệ thống điều hoà không khí đƣợc, đảm bảo điều kiện

sinh hoạt của con ngƣời trong toà nhà đƣợc thoải mái, tiện nghi.

- Hệ thống hành lang đƣợc chiếu sáng thông qua hệ thống ánh sang nhân tạo từ

các đền trần và ánh sáng tự nhiên thông qua không gian thông tầng. Các khu vực

thang bộ ngoài ánh sáng nhân tạo cũng đƣợc hỗ trợ bởi ánh sáng tự nhiên từ các

cửa sổ vừa tạo thêm sự thông thoáng cho các khu vực thang.

4

PHẦN 2: KẾT CẤU.

CHƢƠNG 2: GIẢI PHÁP KẾT CẤU VÀ TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN.

2.1. YÊU CẦU CHUNG VỀ THIẾT KẾ KẾT CẤU

- An toàn bền vững theo tính chất công trình và theo thời gian.

- Đảm bảo các yêu cầu về công năng, thẩm mỹ, kỹ thuật của công trình.

- Vật liệu sử dụng phù hợp với giải pháp kết cấu và khả thi cho thi công.

- Bảo đảm đƣợc khả năng chống cháy theo quy định.

- Tuân thủ các quy chuẩn, quy phạm hiện hành

2.2. CƠ SỞ THIẾT KẾ

- Từ phần bản vẽ Kiến trúc của công trình.

- Các văn bản quyết định phê duyệt cho triển khai hồ sơ thiết kế của dự

án.

a. Các tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng trong thiết kế.

- Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu áp dụng

+ TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.

+ TCVN 5573-2012: Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép. Tiêu chuẩn

thiết kế.

+ TCVN 5574-2012: Kết cấu BTCT. Tiêu chuẩn thiết kế.

+ TCVN 5575-2012: Kết cấu thép. Tiêu chuẩn thiết kế.

+TCVN-10304-2014: tiêu chuẩn thiết kế móng cọc.

- Các phần mềm máy tính đã sử dụng trong tính toán

+ Chƣơng trình phân tích kết cấu ETABS, SAFE

+ Các phần mềm khác: Word, Excel...

b. Vật liệu sử dụng

- Bê tông

i cấu i Lo i BT Rn Ghi chú

Đài, giằng móng B25 (M350) 14.5Mpa TCVN 5574:2012

Cột, vách, l i thang máy B25 (M350) 14.5Mpa TCVN 5574:2012

Dầm, sàn B25 (M350) 14.5Mpa TCVN 5574:2012

5

Đối với lớp vữa lót nền: sử dụng bê tông mác M100, bê tông thang bộ, lanh tô,

tấm đan dùng bê tông B20, cƣờng độ Rb = 11.5Mpa

- Cốt thép trong bê tông

Đƣờng kính Lo i cốt thép

Cƣờ g độ tính toán

Rs

Ghi chú

 < 10 CB240-T (CI) 225 MPa TCVN 1651:2008

10 ≤  CB400-V (CIII) 365 MPa TCVN 1651:2008

2.3. GIẢI PHÁP KẾT CẤU

- Giải pháp kết cấu phần thân

Các cấu kiện kết cấu phải đảm bảo khả năng chịu đƣợc tải trọng đứng và tải

trọng ngang truyền lên công trình

Phải đảm bảo ổn định dƣới tác dụng của các tải trọng đứng, phải đảm bảo

về khống chế độ võng, chuyển vị ngang, độ nứt trong giới hạn cho phép

Phải đảm bảo ổn định dƣới tác dụng của các tải trọng ngang nhƣ gió, bão,

động đất; khống chế độ v ng, độ nứt nẻ của vách, tƣờng, vách kính… trong

giới hạn cho phép; độ rung lắc, chuyển vị ngang của các tầng phải trong phạm

vi cho phép.

Phải thỏa mãn công năng kiến trúc và tính thẩm mỹ của công trình.

Phải đáp ứng đƣợc các yêu cầu về kỹ thuật đối với các phần điện, nƣớc,

điều hòa, thông gió, thông tin… sao cho không ảnh hƣởng đến quá trình lắp

đặt, hoạt động, sửa chữa, bảo dƣỡng của các hệ thống trên.

Thiết kế chọn giải pháp phần thân nhƣ sau: Với các cấu kiện theo phƣơng

đứng là hệ cột, vách kết hợp chịu lực; Với các cấu kiện theo phƣơng ngang là

hệ sàn BTCT.Các chi tiết cụ thể đƣợc thể hiện trong các bản vẽ .

2.4. LỰA CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN .

*Chọ sơ bộ tiết di sà .

a. Cơ sở lí thuyết.

Công thức tính chiều dày bản sàn:

6

35: đối với bản loại dầm ,bản làm việc một phƣơng

m= 45: đối với bản kê bốn cạnh ,bản làm việc hai phƣơng

15: đối với bản uốn 1 phƣơng dạng bản công xôn

D= 1

hmin= 5cm

L = Cạnh ngắn của ô bản

b. Tính toán sàn tầng 4

Tính ô có diện tích (7,8x8,7)m

1

2

8,7 1.1 2

7,8

L

L

   

là loại bản kê 4 cạnh

Sàn có dầm phụ =>chiều dài cạnh ngắn L=min( 6,62+

2,077

2

; 3,9+

3,9

2

)m =min(7,6;

5,85)m

Vậy chọn D=1,L= 5,85m =>

min

1

5,85 0.13

45

5

s

s

D

h L m

m

h h cm

    

 

Vậy chọn hs= 13 cm

tính tƣơng tự các ô khác: ta chọn sàn dày toàn bộ : 13cm

*chọ sơ bộ tiết di n cột.

a. cơ sở lí thuyết.

-Tiết diện cột

k : hệ số kể đến mômem uốn

+1.1 đối với cột giữa

+1.2 đối với cột biên và cột góc

Rb : Cƣờng độ nén của bêtông

N : Tổng tải trọng tác dụng lên cột đang xét

.

b

n s

N

F k

R R 

 

7

m: là số tầng trên cột đang xét

N=m.q.F

F : diện tích ô sàn xét.

q: là tải trọng tƣơng đƣơng tính trên mỗi mét vuông mặt sàn gồm tải thƣờng

xuyên và tạm thời trên sàn,trọng lƣợng dầm,tƣờng cột

q: lấy theo kinh nghiệm

q=14 KN/M2 với nhà có bề dày sàn 13 cm

*tính toán .

Vị trí di n tích ô sàn xét cột gữa ,biên ,góc.

8

-cột giữa.

Hệ số K=1

Bê tông B25 => Rb=145 kg/cm2

Thép CIII => Rs=3650 kg/cm2, μ=0.01

Diện tích chịu tải F=

3,9 7,8 9 6,6 ( ).( ) 45,63 2

2 2 2 2

   m

Cột cao lên đến từng 3 => n=3 , chọn q=1400 kg/m2 =>

9

N= m.q.F=3.1400.45,63=191646 (kg) =>

191646 1055,9 2

145 0,01.3650

F cm  

=>

1055,9 32,5  cm

chọn cột có b=30cm ,h=40cm .

-cột biên .

Hệ số K=1,2

Diện tích chịu tải F=

7,8 9 6,6 .( ) 30,42 2

2 2 2

  m

,n=3, chọn q=1400 kg/m2

=>

N= m.q.F=3.1400.30,42=127764(kg) =>

127764 844,7 2

145 0,01.3650

F cm  

=>

844,7 30  cm

chọn cột có b=30cm ,h=40cm

-Cột góc.

Hệ số K=1,2

Diện tích chịu tải F=

7,8 9. 17,55 2

2 2

 m

,n=3, chọn q=1400 kg/m2 =>

N= m.q.F=3.1400.17,55=73710(kg) =>

73710 487,4 2

145 0,01.3650

F cm  

=>

487,4 22  cm

chọn cột có b=22cm ,h=30cm

10

Lập bảng.

Cột Trục

Nhập thông số

m q F N k Rb μ.Rs Ftinh Fchon b chọn hchọn

số tầng (kG/m2) (m2

) (kG) hệ số (kG/Cm2) (kG/Cm2) (cm2

) (cm2

) cm cm

giữa

B-2 3 1400 45.63 191646 1 145 36.5 1055.9 1200 30 40

G-2' 3 1400 35.31 148302 1 145 36.5 817.091 1200 30 40

E-2 7 1400 62 607600 1 145 36.5 3347.66 3600 30 120

F-2' 8 1400 38.28 428736 1 145 36.5 2362.18 2400 40 60

biên

A2 3 1400 30.42 127764 1.2 145 36.5 844.721 1200 30 40

C4 7 1400 14.35 140630 1.2 145 36.5 929.785 1200 30 40

B1 3 1400 26.32 110544 1.2 145 36.5 730.869 1200 30 40

F1 8 1400 35.91 402192 1.2 145 36.5 2659.12 3000 30 100

G3 3 1400 11.97 50274 1.2 145 36.5 332.39 625 25 25

góc

A1 3 1400 17.55 73710 1.2 145 36.5 487.339 625 25 25

A3 2 1400 12.39 34692 1.2 145 36.5 229.369 625 25 25

C3 8 1400 20.62 230944 1.2 145 36.5 1526.9 1600 40 40

C7 8 1400 8.48 94976 1.2 145 36.5 627.94 625 25 25

D7' 9 1400 23.87 300762 1.2 145 36.5 1988.51 3200 80 40

D3 8 1400 42.61 477232 1.2 145 36.5 3155.25 3200 40 80

H3 3 1400 15.75 66150 1.2 145 36.5 437.355 625 25 25

E2 6 1400 25.9 217560 1.2 145 36.5 1438.41 1800 30 60

11

Để an toàn và đồng nhất về kích thƣớc ta chọn:cột (40x80)cm,

(30x100)cm ,(30x60)cm ,riêng cột trục E-2 là vách ta chọn V30x120.

-Độ mảnh :

0,7. 30

c

Hc

b

  

Trong đó:

Hc là chiều cao thật của cột

Bc: cạnh ngắn cột

thông số

Hc(m) bc(cm)  Kiểm tra

6 30 13.88 Đạt

6 40 10.41 Đạt

thông số

Hc(m) bc(cm)  Kiểm tra

4 30 9.3 Đạt

* chọ sơ bộ tiết di n dầm .

a. cơ sở lí thuyết.

Tiết diện:

Ld: Chiều dài dầm đang xét

md=15 Đối với dầm chính

md=20 Đối với dầm phụ

md=5 Đối với dầm côngxôn

hd: Chiều cao dầm

bd: Bề rộng dầm

1

(0.3 0.5)

d d

d

d d

h L

m

b h

 

  

12

b. tính toán từng điển hình.

Từng 4

Dầm trục

Nhập thông số Chọn

ld(m) md hd(cm) bd1(cm) bd2(cm) bd(cm) hd(cm)

D.chính

3,4-H 7.8 15 52 15.6 26 30 60

CD-3 8.7 15 58 17.4 29 50 60

7 8 15 15 100 30 50 40 90

D. phụ

6.77 20 33.85 10.155 16.925 20 50

4,5 7.8 20 39 11.7 19.5 30 60

Vậy chọn dầm chính :(30x60)cm, (50x60)cm, (40x90)cm

dầm phụ :(30x60)cm, (20x50)cm

* Kiểm tra dầm cột làm vi c tƣơ g đƣơ g.

id/ic trong khoảng (0.2;5) Đảm bả liên kết dầm,cột là ngàm

Hợp lý thì id/ic = ( 2;3 )

Thông số dầm(m) Thông số cột(m)

id/ic

Kiểm

bd hd ld bc hc Hc tra

0.3 0.6 9 0.8 0.4 5.95 0.84 Đạt

0.4 0.9 15 0.3 1 5.95 0.39 Đạt

1 0.6 11.4 1 0.3 5.95 4.18 Đạt

0.3 0.6 7.8 0.5 0.5 5.95 0.79 Đạt

với:

* chọn tiết di n vách.

Ht=6m :chiều cao từng lớn nhất Tầng 1

S=(200; 600/20)=(200;300)mm

vậy chọn dày vách thang máy 250mm và vách tƣờng từng hầm 300mm

3

12

Ej E b h i

l l

 

 

200( )

1

20 t

mm

H



13

2.5.TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN.

Áp dụng TCVN 2737-1995.

Tổ hợp : TH1=TT+HT

TH2=TT+0,9HT+0,9GIOX

TH3=TT+0,9HT+0,9GIOXX

TH4=TT+0,9HT+0,9GIOY

TH5=TT+0,9HT+0,9GIOYY

BAO= EV(TH1+ TH2 +TH3 +TH4+TH5)

*.Tải trọng.

a.Tĩ h tải.

Gi=

(T/m2)

b.Ho t tải.

Pi=

(T/m2)

-Ký hiệu :

+

i  Chiều dày lớp cấu tạo

+

i  Trọng lƣợng riêng của lớp cấu tạo

+ G

c

i

;Pc

i

 Tĩnh tải, hoạt tải tiêu chuẩn

+ Gi

; Pi

 Tĩnh tải, hoạt tải tính toán

+ n

 Hệ số vƣợt tải

c.Tĩ h tải tƣờng quy về phân bố /m2 sàn

G1=

Với : bt: bề dày tƣờng

ht : cao tƣờng ( đac trừ chiều câu dầm)

Lt : chiều dài tƣờng .

 :Trọng lƣợng riêng vật liệu (TCV 2737-1995)

Fs :diện tích ô sàn.

VD :Tính ô sàn có tƣờng ngăn tầng 4 cao 6m , dầm phía trên tiết diện

(30x60)cm

14

Tƣờng 110 (mm) , dài 6,4 m , ô sàn tiết diện (8,7x7,8)m.

Ta có : bt=0.11m; ht=4-0,6=3,4m ; ɣ =1,8T/m3 ,Fs=67,86 m2

=> G1=

=0,07 (T/m2)

d.Tĩ h tải tƣờng quy về phân bố /1m dài.

Gi=

(T/m)

Lập bảng.

Hoạt tải :

STT Các phò g chức ă g G

c

i n Pi

(T/m2

) (T/m2

)

1 -Phòng làm việc 0.20 1.2 0.24

2 -Vệ sinh 0.15 1.3 0.20

3 -Hành lang 0.30 1.2 0.36

4 -Hội trƣờng 0.40 1.2 0.48

5 -Kho lƣu trữ 0.48 1.2 0.58

6 -Cầu thang 0.30 1.2 0.36

7 -Mái bằng có sử dụng 0.15 1.3 0.20

8 -Mái không sử dụng 0.08 1.3 0.10

Tĩ h tải

15

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!