Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thiết Kế Nâng Cấp Tuyến Đường Giao Thông Vào Trung Tâm Xã Thuận Lộc Thị Xã Hồng Lĩnh Tỉnh Hà Tĩnh Từ Đoạn Km 0 00 Đến Km 4 247 49
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
I CẢ ƠN
Sau năm năm học tại trƣờng Đại học Lâm nghiệp, để đánh giá kết quả
học tập của mỗi sinh viên đồng thời giúp sinh viên tổng hợp và củng cố các
kiến thức đã học, vận dụng các kiến thức đó vào thực tế sản xuất, bƣớc đầu
giúp cho sinh viên làm quen với công việc của ngƣời cán bộ kỹ thuật, đƣợc sự
đồng ý của bộ môn kỹ thuật công trình khoa Cơ điện – Công trình trƣờng Đại
học Lâm Nghiệp, tôi tiến hành thực hiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài:
“Thiết kế nâng cấp tuyến đƣờng giao thông vào trung tâm xã Thuận ộc
- Thị xã Hồng ĩnh - tỉnh Hà Tĩnh đoạn Km0+00 đến km4+247,49”
Trong quá trình thực hiện đề tài, ngoài sự cố gắng nổ lực của bản thân,
tôi đã nhận đƣợc sự ch bảo của thầ giáo hƣớng d n, các thầ cô trong bộ
môn kỹ thuật Công trình, cán bộ, công nhân viên chức tại công t TNHH
Minh Anh Tôi xin chân thành cảm ơn các thầ cô trong hoa Cơ điện &
Công trình – Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, cảm ơn tập thể cán bộ, công nhân
viên công t TNHH inh nh đã giúp đ tôi trong kiến thức chu ên môn,
tạo điều kiện thực tập tốt nhất để tôi hoàn thành tốt đề tài nà và đặc biệt gửi
lời cảm ơn sâu sắc tới thầ giáo TS Lê Tấn Quỳnh, ngƣời đã trực tiếp hƣớng
d n và giúp đ tôi hoàn thành khóa luận.
đã cố gắng nhiều, tu nhiên do thời gian nghiên cứu ngắn, năng lực
có hạn và trình độ bản thân còn nhiều hạn chế nên khóa luận không thể tránh
kh i nh ng thiếu sót Tôi k nh mong nhận đƣợc sự tham khảo, đóng góp ý
kiến của thầ cô giáo và bạn đọc để bản khóa luận đƣợc hoàn thiện và đặt
chất lƣợng tốt hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngà 06 tháng 06 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Lê Th Lệ Thu
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ở mỗi quốc gia, cơ sở hạ tầng giao thông vận tải bao giờ c ng là một
trong nh ng ếu tố quan trọng nhất thúc đẩ nền kinh tế phát triển. Ngày nay
việc phát triển kinh tế là mục tiêu đặt lên hàng đầu đối với tất cả các quốc gia
trên thế giới và nó càng quan trọng hơn đối với nƣớc đang phát triển nhƣ Việt
Nam. Việc thiết kế và cải tạo chất lƣợng giao thông đã trở thành mục tiêu
trong chiến lƣợc phát triển của đất nƣớc. hi nh ng tu ến đƣờng đƣợc xâ
dựng, giao thông đi lại càng thuận lợi thì tốc độ phát triển kinh tế càng đẩ
mạnh, đời sống đƣợc nâng cao kéo theo nhiều sự phát triển làm cho đất nƣớc
ngà một phát triển văn minh
Hồng L nh là th xã tâp trung nhiều đầu mối giao thông quan trọng của
t nh Hà T nh, về lâu dài cần đƣợc cải tạo và nâng cấp Đâ là điều kiện thuận
lợi để phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội trên đ a bàn th xã Với chủ trƣơng
công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nƣớc của Đảng, U N th xã Hồng L nh
đầu tƣ tu ến đƣờng vào trung tâm xã Thuận Lộc t nh Hà T nh.
Đƣợc sự đồng ý của trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam, khoa Cơ
điện & Công trình, sau 1 thời gian thực tập tại Công t TNHH Minh Anh tôi
đã thực hiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài:
“Thiết kế nâng cấp tuyến đƣờng giao thông vào trung tâm xã Thuận ộc
- Thị xã Hồng ĩnh - tỉnh Hà Tĩnh đoạn Km0+00 đến km4+247,49”
hóa luận gồm nh ng nội dung ch nh sau:
Chƣơng 1: Đặc điểm chung của khu vực xâ dựng tu ến đƣờng
Chƣơng 2: Sự cần thiết phải đầu tƣ
Chƣơng 3: Thiết kế bình đồ tu ến đƣờng
Chƣơng 4: Thiết kế trắc dọc, trắc ngang, nền đƣờng
Chƣơng 5: Thiết kế công trình vƣợt dòng
Chƣơng 6: Thiết kế áo đƣờng
Chƣơng 7: Thiết kế công trình phòng hộ trên đƣờng
Chƣơng 8: Đề xuất phƣơng án tổ chức thi công
Chƣơng 9: Đánh giá tác động môi trƣờng
Chƣơng 10: ự toán giá thành
2
Chƣơng 1
ĐẶC ĐIỂ CHUNG CỦA KHU VỰC XÂY DỰNG TUYẾN ĐƢ NG
1 1 Gi i thi u vị tr tuyến
Tu ến đƣờng vào trung tâm xã Thuận Lộc là tu ến đƣờng nối từ th xã
Hồng L nh đến trung tâm xã Thuận Lộc và các xã lân cận Tu ến đƣờng hiện
tại hàng năm b ngập l , không đƣợc du tu bảo dƣ ng thƣờng xu ên nên hƣ
h ng nặng việc đi lại của nhân dân trong v ng hết sức khó khăn Tu ến
đƣờng vào trung tâm xã Thuân Lộc đƣợc xâ dựng nhằm góp phần hoàn thiện
mạng lƣới giao thông th xã Hồng L nh đồng thời thúc đẩ phát triển nâng cao
đời sống của nhân dân trong xã c ng nhƣ các xã lân cận
Đƣờng vào trung tâm xã Thuận Lộc có điểm đầu tại m0+00 00 (Giao với
QL1 tại lý trình m483+0 00), điểm cuối m4+247 49 giao với đƣờng t nh
lộ Thiên Lộc – Phú Lộc
1 2 Nh ng c n cứ để tiến hành khảo s t thiết kế tuyến đƣờng nhƣ sau
Căn cứ Luật Xâ dựng ngà 26/11/2003 của Quốc hội khoá XI
Ngh đ nh 209/2004/NĐ - CP, ngà 16/12/2004, của Ch nh phủ ban hành về Quản lý
chất lƣợng công trình xâ dựng
Căn cứ Ngh đ nh số: 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Ch nh phủ về quản
lý dự án đầu tƣ xâ dựng công trình Ngh đ nh 83/2009/NĐ-CP ngà 15/10/2009 của
Ch nh phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều. Ngh đ nh 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Ch nh phủ về quản lý dự án đầu tƣ xâ dựng công trình.
Căn cứ hợp đồng số 04 /HĐ-X ngà 08 tháng 02 năm 2011 gi a U N th
xã Hồng L nh với công t TNHH inh nh về việc lập dự án đầu tƣ xâ dựng tu ến
Đƣờng vào trung tâm xã Thuận Lộc -th xã Hồng L nh
u tr n o s t p d n
Quy trình khảo sát đƣờng ôtô: 22 TCN 263-2000.
Qu trình khảo sát, thiết kế đƣờng ô tô trên nền đất ếu: 22TCN 262-2000.
Qu trình đo vẽ bản đồ đ a hình và đo đạc theo lƣới trắc đ a bằng công nghệ
GPS của tổng cục đ a ch nh: 96TCN 43-90.
3
Qu trình khoan thăm dò đ a chất công trình: 22 TCN 259-2000.
hảo sát kỹ thuật phục vụ cho thiết kế và thi công móng cọc: 20TCN 160-87
Qu trình khảo sát đ a chất công trình và thiết kế, biện pháp ổn đ nh nền đƣờng
v ng có hoạt động trƣợt, sụt lở: 22 TCN 171-87.
Quy trình th nghiệm xu ên t nh (CPT và CTPU) 22 TCN 320-2004.
Công tác trắc đ a trong xâ dựng - Yêu cầu chung: TCVN 309-2004.
u tr n t t p d n
Đƣờng ôtô -tiêu chuẩn thiết kế: 22TCN 4054-2005.
Đƣờng đô th -tiêu chuẩn thiết kế: TCVN 104-2007.
Qu trình thiết kế áo đƣờng mềm: 22 TCN 211-06.
Qu trình thiết kế áo đƣờng cứng: 22 TCN 223-95.
Tiêu chuẩn thiết kế cầu: 22 TCN 272-05 (áp dụng cho thiết kế cầu)
Qu trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 22TCN 18-79 (áp dụng thiết
kế cống)
Neo bê tông dự ứng lực T13, T15 & 13, 15: 22 TCN 267-2000.
Gối cầu cao su cốt bản thép: SHTO 251-92.
Tiêu chuẩn khe co giãn cao su: SHTO 297-96. AASHTO M183-96.
óng cọc – tiêu chuẩn thiết kế: 22 TCVN 205-1998.
Công trình giao thông trong v ng có động đất - Tiêu chuẩn thiết kế: 22TCN
221-95.
Qu trình T nh toán các đặc trƣng dòng chả l 22 TCN 220-95
Tiêu chuẩn thiết kế mạng lƣới thoát nƣớc: 22 TCN 51-84.
Qu trình khảo sát thiết kế nền đƣờng ôtô đắp trên đất ếu - Tiêu chuẩn thiết kế:
22 TCN 262-2000
Qu phạm thiết kế tƣờng chắn đất QP 23-65
Điều lệ biển báo đƣờng bộ: 22 TCN 237-01
4
1.3 Điều ki n tự nhiên
1.3 Vị trí địa lý
Tu ến đƣờng vào trung tâm xã Thuận Lộc là tu ến đƣờng nối từ th xã
Hồng L nh đến trung tâm xã Thuận Lộc và các xã lân cận, là tu ến đƣờng
quan trọng nằm trong mạng lƣới giao thông của th xã Hồng L nh
Th xã Hồng L nh nằm ở toạ độ 105,45 kinh độ đông - 18,32 v độ bắc,
là nơi giao nhau của Quốc lộ 1 &8 , cách thành phố Vinh 15 m về ph a
Nam và Th xã Hà T nh 30 m về ph a ắc, cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo 92
km về ph a Đông Hồng L nh là trung tâm kinh tế, văn hoá - xã hội ph a ắc
t nh Hà T nh, tiếp giáp TP Vinh – T nh Nghệ n
1.3 Đ ều ện địa n , í ậu, t ủ văn
Hồng L nh là th xã miền núi, có độ dốc từ Đông sang Tâ , bao gồm 3
dạng ch nh: Đ a hình núi cao, đ a hình thung l ng hẹp và một phần đồng
bằng Th xã Hồng L nh nằm trong v ng kh hậu nhiệt đới gió m a, nhiệt độ,
độ ẩm cao thuận lợi cho trồng trọt nhƣng thƣờng xu ên phải hứng ch u nh ng
tác động khắc nghiệt của thiên nhiên nhƣ bão lụt, hạn hán h hậu trong năm
đƣợc chia làm hai m a rõ rệt: a hạ nắng nóng khô do ảnh hƣởng gió m a
tây nam và m a đông lạnh ảnh hƣởng gió m a đông bắc, t mƣa Nhiệt độ
trung bình hàng năm từ 23-240C Sự chênh lệch nhiệt độ gi a các tháng trong
năm khá cao Nhiệt độ cao nhất là 42,50C, thấp nhất là 90C Số giờ nắng trong
năm là 1500-1700 giờ
Lƣợng mƣa hàng năm khá cao, lƣợng mƣa bình quân hàng năm dao
động từ 1800 – 2200mm/năm tập trung chủ ếu từ tháng 7 đến tháng 10 với
lƣợng mƣa bình quân 220-250mm/tháng. Tháng khô cạn nhất là tháng 1-
tháng 2 lƣợng mƣa bình quân ch đạt 50- 60mm/tháng Tr số độ ẩm tƣơng đối
trung bình hàng năm dao động từ 80- 90%, có sự chênh lệch gi a các v ng và
m a Chênh lệch độ ẩm cao nhất là 18- 19%.
Th xã Hồng L nh ch u ảnh hƣởng của chế độ thuỷ văn Sông La, Sông
Lam (thuộc hệ thống sông cả) Ph a tâ bắc có kênh nhà Lê, kênh 19/5 nhập
với sông inh, nối với sông La với chiều dài trên 10 km chủ ếu phục vụ
thuỷ lợi và vận tải đƣờng sông bằng phƣơng tiện thu ền bè
5
1.3.3. T n n địa c ất và vật l ệu xâ dựn
*). Tình hình địa chất:
Qua quá trình điều tra thăm dò đ a chất (đào hố khoan thăm dò, quan
sát các vết sạt lở) cho thấ đ a chất khá tốt, không phải xử lý đặc biệt gì khi
xâ dựng công trình
Tu ến chủ ếu bám sát đƣờng c có sẵn đã qua sử dụng nên không có
hiện tƣợng lún sụt ha có dấu hiệu của nền đất ếu ặt khác, tu ến nằm
trong v ng có đ a hình bằng phẳng và có đ a chất nền tốt thuận lợi cho việc
khảo sát, thiết kế và thi công công trình.
*). Điều kiện vật liệu xây dựng:
Qua điều tra khảo sát cho thấ vật liệu đƣợc cung cấp từ các nguồn sau:
- Đất đắp lấ tại m đất Hồng Lộc cự l vận chu ển 7km
- Đá, cát, s i lấ m cát Xuân Lam Nghi Xuân bãi cách công trình xây
dựng khoảng 10km.
- Các vật liệu khác: sắt, thép, xi măng…mua tại th xã Hồng L nh.
Đâ là nh ng ếu tố thuận lợi cho công tác thi công đƣờng, trong quá
trình thi công không phải xử lý nền đất ếu Nguồn vật liệu tƣơng đối gần tạo
cho quá trình xâ dựng đƣờng tiết kiệm chi ph
1 4 Đặc điểm dân sinh kinh tế, v n hóa xã hội
4 Đ ều ện dân s n
- Về dân số: có 36 730 nhân khẩu (tăng 17,4% so với năm 1992), Trong
đó: ân số ở khu vực nội th 15 101 nhân khẩu, chiếm 41,11% (tăng 25,84%
so với năm 1992) ân số ở khu vực nông thôn 21 629 nhân khẩu, chiếm
58,89%
- Nguồn nhân lực: Th xã Hồng L nh hiện na có 17 505 lao động Trong đó:
Lao động Nông Lâm nghiệp 9 517 ngƣời; Công nghiệp chế biến 2 126 ngƣời; Thuỷ
sản 436 ngƣời; Công nghiệp khai thác m 452 ngƣời; Sản xuất xe có động cơ, mô
tô, xe má và đồ d ng cá nhân 1 732 ngƣời, còn lại là nh ng ngành nghề khác…;
Lao động có trình độ từ cao đẳng trở lên 1 100 ngƣời chiếm 6,2%
6
1.4 Đ ều ện n t
Là điểm hội tụ ắc Nam và Quốc tế qua quốc lộ 1 và 8 , gần thành
phố Vinh và tƣơng lai Hồng L nh sẽ là đô th loại I Có nhiều các danh lam
thắng cảnh để hình thành các tua du l ch: Về ph a Nam 20 km là Ngã ba Đồng
Lộc, khu bảo tồn thiên nhiên V Quang 30 km, về ph a Tâ 15 km là một
quần thể các di t ch nhƣ: hu mộ đồng ch Trần Phú, Phan Đình Ph ng, bến
Tam Soa, phà Linh Cảm và cách khoảng 37 km là khu di t ch của Đại danh y
Hải Thƣợng Lãn Ông Về ph a Đông 20 km là hu lƣu niệm đại thi hào
Ngu ễn u, danh nhân Ngu ễn Công Trứ và bãi biển Xuân Thành, về ph a
Tây ắc 30 km là hu di t ch im Liên Th xã Hồng L nh nằm trong danh
lam thắng cảnh của Núi Hồng, Sông La, có hệ thống ch a chiền nổi tiếng
nhƣ: Ch a Hƣơng Tích, Ch a và Hồ Thiên Tƣợng, Ch a Long Đàm v v
Nh ng năm gần đâ Th xã Hồng L nh đƣợc đánh giá là đ a phƣơng có
nền kinh tế phát triển nhanh và đồng đều, các l nh vực xã hội khác c ng đang
chiều phát triền Hoạt động văn hóa, xã hội đƣợc gi v ng và có nh ng
chu ển biến đáng kể trên các l nh vực, tạo bƣớc chu ển d ch đều cả tăng
trƣởng kinh tế và tiến bộ xã hội
Nhƣ vậ , việc xâ dựng các tu ến đƣờng đảm bảo nhu cầu đi lại, vận
chu ển hành khách và hàng hóa sẽ góp phần không nh đến sự phát triển
chung của đ a bàn th xã.
1.5 Đặc điểm mạng lƣ i giao thông trong khu vực
+ Th xã Hồng L nh có 3 tu ến quốc lộ chạ qua là quốc lộ 1 , quốc lộ
8 và quốc lộ 8 Quốc lộ 1 đoạn qua th xã dài hơn 10 km, tu ến quốc lộ
8 đoạn qua th xã dài 4,35 km là tu ến giao thông nối th xã Hồng L nh với
cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, lƣu thông khu vực miền Trung với Lào và Thái
Lan, tu ến quốc lộ 8 đoạn qua th xã dài 5,18 km
+ Trung tâm th xã Hồng L nh đã có mạng lƣới giao thông khá hoàn ch nh
- Đƣờng thủ :
+ Trên đ a bàn th xã Hồng L nh có tu ến Sông La chả qua với chiều
dài 3,5 km, trong đó độ sâu về m a khô là 6 m, m a mƣa là 8m Tu ến Sông
La có khả năng cho các loại tàu thu ền có tải trọng 50 tấn qua lại
7
+ Sông inh dài 4,3 km, chả qua xã Trung Lƣơng, Đức Thuận vào đến
Cửa Sót xã Thạch im hu ện Thạch Hà - t nh Hà T nh
+ Kênh Nhà Lê dài 12,2 km, chả qua xã Thuận Lộc, Đậu Liêu vào nối
vào dòng Sông Minh.
+ ênh 19/5 dài 1,35 km, từ sông La qua Đức Thọ về Hồng L nh chả
qua đ a phận xã Thuận Lộc, có khả năng cho các loại tàu có tải trọng 20 tấn
qua lại
*) Vai trò của tu ến đƣờng thiết kế sau khi đƣợc xâ dựng đối với mạng
lƣới đƣờng trong khu vực
Tu ến sau khi đƣợc xâ dựng nâng cấp sẽ trở thành cầu nối quan trọng góp
phần thúc đẩ phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội của khu vực Tạo điều kiện đi lại
cho ngƣời dân
Với nh ng đặc điểm về đ a hình, đ a chất, kh hậu, thủ văn, inh tế - Xã
hội và hệ thống đƣờng giao thông c ng nhƣ điều kiện vật liệu xâ dựng nhƣ trên,
việc thiết kế xâ dựng tu ến đƣờng giao thông vào trung tâm xã Thuận Lộc - Th
xã Hồng L nh - t nh Hà T nh là rất cần thiết, quá trình xâ dựng không có khó
khăn, vƣớng mắc gì đặc biệt
1.6 Hƣ ng ph t triển của vùng
Căn cứ vào nh ng nguồn lực và lợi thế của đ a phƣơng, th xã Hồng
L nh: Phấn đấu trong giai đoạn 2011 đến 2020 đẩ nhanh tốc độ tăng trƣởng
bình quân chung là 17,2% Đẩ nhanh tốc độ phát triển các ngành công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp và thƣơng mại - d ch vụ để chu ển d ch cơ cấu kinh tế
theo hƣớng nâng cao tỷ trọng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, coi trọng phát
triển kết cấu hạ tầng và phát triển nguồn nhân lực Phát triển kinh tế - xã hội
gắn với bảo vệ môi trƣờng và củng cố an ninh - quốc phòng trên đ a bàn Phấn
đấu năm 2015, Hồng L nh là thành phố loại III, là một trung tâm kinh tế - xã
hội ở ph a bắc Hà T nh vào 2020, d n đến nhu cầu phát triển cơ sở hạ tầng kỹ
thuật nhƣ giao thông, năng lƣợng là tất ếu
8
Chƣơng 2
Ự CẦN THIẾT PHẢI ĐÂU TƢ
2 1 C c c n cứ lập dự n đầu tƣ
-Căn cứ Luật Xâ dựng ngà 26/11/2003 của Quốc hội khoá XI;
-Căn cứ Ngh đ nh số 112/2009/NĐ-CP ngà 14/12/2009 của Ch nh phủ về việc
quản lý chi ph đầu tƣ xâ công trình;
- Ngh đ nh 209/2004/NĐ -CP, ngà 16/12/2004, của Ch nh phủ ban hành về
Quản lý chất lƣợng công trình xâ dựng;
-Căn cứ Ngh đ nh số: 12/2009/NĐ-CP ngà 12/02/2009 của Ch nh phủ về quản
lý dự án đầu tƣ xâ dựng công trình;
-Căn cứ hợp đồng kinh tế số 04 HĐ-KT ngày 08 /02 /2011 gi a U N th xã
Hồng L nh và công t TNHH Minh Anh về việc khảo sát và lập dự án: Đƣờng vào
trung tâm xã Thuận Lộc -th xã Hồng L nh -t nh Hà T nh;
-Căn cứ vào kết quả khảo sát đ a hình, đ a chất và điều tra thuỷ văn tu ến của công
ty TNHH Minh Anh.
2 2 Sự cần thiết đầu tƣ
Xâ dựng nâng cấp cơ sở hạ tầng đặc biệt là hệ thống giao thông có ý
ngh a hết sức quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của
khu vự trong tthời kỳ đổi mới
Đƣờng vào trung tâm xã Thuận Lộc có điểm đầu tại m0+00 00 (giao
với đƣờng QL1 tại lý trình m483+0 00), điểm cuối m4+242 49 (giao với
đƣờng Thiên Lộc – Phú Lộc) Tu ến đƣờng hiện tại là đƣờng cấp VI láng
nhựa, hiện tại hàng năm b ngập l , không đƣợc du tu bảo dƣ ng thƣờng
xu ên nên hƣ h ng nặng việc đi lại của nhân dân trong v ng hết sức khó
khăn Vì vậ việc xâ dựng nâng cấp tu ến đƣờng vào trung tâm xã Thuận
Lộc là hết sức cần thiết nhằm góp phần hoàn thiện mạng lƣới đƣờng giao
thông th xã Hồng L nh góp phần thúc đấ phát triển kinh tế của v ng
2 3 c tiêu đầu tƣ
Xâ dựng nâng cấp tu ến đƣờng vào trung tâm xã Thuân Lộc để góp phần
hoàn thiện mạng lƣới đƣờng giao thông trong khu vực, ngoài ra tu ến đƣờng đƣợc
9
xâ dựng còn để ch nh trang đô th , phát triển th xã Hồng L nh trở thành trung tâm
kinh tế, văn hoá - xã hội ph a ắc t nh, nhằm đáp ứng êu cầu hội nhập, phát triển,
thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá
2 4 Phƣơng n tuyến
Hƣớng tu ến cơ bản bám theo qu hoạch chung của th xã Hồng L nh đã
đƣợc U N t nh Hà T nh phê du ệt
*). V tr xâ dựng
Điểm đầu (Km0+00): (Giao với QL1 tại lý trình m483+0 00), thuộc phƣờng
Nam Hồng, th xã Hồng L nh
Điểm cuối (km4+247 49): Giao với đƣờng t nh lộ Thiên Lộc – Phú Lộc
Hƣớng tu ến: ám theo qu hoạch Chiều dài tu ến 4247,49m
*). Qu mô xâ dựng
Việc lựa chọn tiêu chuẩn kỹ thuật cho đoạn tu ến đƣợc nghiên cứu dựa trên các
ngu ên tắc cơ bản sau:
- Qu hoạch phát triển giao thông vận tải đƣờng bộ Việt Nam đến năm 2020
đã đƣợc Thủ Tƣớng Ch nh phủ phê du ệt
- Qu hoạch mạng lƣới giao thông th xã Hồng L nh
- Đánh giá về vận tải và dự báo nhu cầu vận tải của tu ến dự án
- Tiêu chuẩn thiết kế đƣờng ô tô 22TCN 4054-05
- Căn cứ kết quả nghiên cứu, khảo sát các điều kiện tự nhiên ( đ a hình, đ a
chất, thuỷ văn… ) của khu vực tu ến đi qua để kiến ngh tiêu chuẩn kỹ thuật cho
ph hợp
- Tầm quan trọng của tu ến đƣờng và khả năng đầu tƣ xâ dựng tu ến đƣờng
Trên cơ sở mục tiêu đầu tƣ, kết hợp nhu cầu sử dụng và nh ng lợi ch khi xâ dựng
tu ến đƣờng mang lại, căn cứ vào điều kiện thực tế khẳ năng đầu tƣ tu ến đƣờng
xâ dựng theo qu hoạch tổng thể đƣợc thiết kế theo tiêu chuẩn đƣờng phố ch nh
đô th theo tiêu chuẩn đƣờng cấp IV đồng bằng theo 22TCN 4054-05.
10
Chƣơng 3
THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ TUYẾN ĐƢ NG
ình đồ của tu ến là hình chiếu theo v tr của trục đƣờng xuống mặt
phẳng nằm ngang, thể hiện hƣớng của trục đƣờng trên thực đ a ha trong cục
tài ngu ên Trên bình đồ tu ến gồm các đoạn thẳng đƣợc nối với nhau bằng
các đƣờng cong Việc thiết kế bình đồ có ý ngh a hết sức quan trọng trong hồ
sơ kỹ thuật Đâ là bƣớc khai sinh ra tu ến đƣờng góp phần quan trọng đối
với chất lƣợng của đƣờng khi đƣa vào khai thác sử dụng
3 1 X c định cấp hạng kỹ thuật của tuyến thiết kế
Cấp hạng kỹ thuật của tu ến đƣờng thể hiện mức độ hoàn thiện về mặt
kỹ thuật trong xâ dựng c ng nhƣ trong phục vụ công tác vận chu ển Vì vậ ,
để tiến hành thiết kế cụ thể một tu ến đƣờng thì trƣớc tiên phải tiến hành xác
đ nh cấp hạng đƣờng nhằm đảm bảo một cách tốt nhất các ch tiêu kinh tế - kỹ
thuật trong xâ dựng c ng nhƣ khai thác, sử dụng tu ến đƣờng nà
Việc xác đ nh cấp hạng kỹ thuật của đƣờng dựa trên các cơ sở sau:
- Chức năng của mỗi tu ến đƣờng
- Lƣu lƣợng xe thiết kế và vận tốc thiết kế
- hả năng đầu tƣ vốn xâ dựng
- Điều kiện đ a hình, đ a chất nơi triển khai dự án
Theo điều tra khảo sát thiết kế và qua xử lý số liệu bằng phƣơng pháp
thống kê, lƣu lƣợng các thành phần xe tham gia trên tu ến nhƣ sau:
B ng 3 l ệu o s t l u l n xe c
STT Loại xe ƣ t xe Ngd (Ni)
1 Xe đạp 250
2 Xe máy 935
3 Xe con các loại 438
4 Xe ca dƣới 25 chổ và xe tải hai trục 210
5 Xe tải 3 trục trở lên và xe ca lớn 20
Tổng số xe 1853