Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thiết Kế Khách Sạn Hải Anh Địa Điểm Phù Yên Sơn La
PREMIUM
Số trang
145
Kích thước
1.8 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1303

Thiết Kế Khách Sạn Hải Anh Địa Điểm Phù Yên Sơn La

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

LỜI NÓI ĐẦU

Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước, ngành xây dựng cơ

bản đóng một vai trò hết sức quan trọng. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của mọi lĩnh

vực khoa học và công nghệ, ngành xây dựng cơ bản đã và đang có những bước tiến

đáng kể. Để đáp ứng được các yêu cầu ngày càng cao của xã hội, chúng ta cần một

nguồn nhân lực trẻ là các kỹ sư xây dựng có đủ phẩm chất và năng lực, tinh thần cống

hiến để tiếp bước các thế hệ đi trước, xây dựng đất nước ngày càng văn minh và hiện

đại hơn.

Sau toàn bộ quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại Học Lâm nghiệp, đồ

án tốt nghiệp này là nhiệm vụ quan trọng nhất của một sinh viên trước khi ra trường.

Đây là bài tập tổng hợp kiến thức tất cả các môn học chuyên ngành mà sinh viên được

học tập trong suốt những năm còn ngồi trên ghế nhà trường. Đây là giai đoạn tập dượt,

học hỏi cũng như là cơ hội thể hiện những gì mà một sinh viên đã được học tập, thu

nhận được trong thời gian vừa qua.

Đối với đất nước ta hiện nay, nhu cầu nhà ở, khách sạn đang rất cần thiết cho sự

triển của đất nước. Việc thiết kế kết cấu và tổ chức thi công một công trình khách sạn

tập trung nhiều kiến thức cơ bản, thiết thực với một kĩ sư xây dựng. Chính vì vậy đề

tài tốt nghiệp của em là “ khách sạn Hải Anh” được xây dựng tại Sơn La.

Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trường Đại học Lâm Nghiệp đã tận tình

giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý giá của mình cho em cũng như các bạn sinh

viên khác trong suốt những năm học qua. Đặc biệt, đồ án tốt nghiệp này cũng không

thể hoàn thành nếu không có sự tận tình hướng dẫn của thầy Phạm Văn Thuyết .Xin

cảm ơn gia đình, bạn bè đã hỗ trợ và động viên trong suốt thời gian qua để em có thể

hoàn thành đồ án ngày hôm

nay.

Thông qua đồ án tốt nghiệp, em mong muốn có thể hệ thống hoá lại toàn bộ

kiến thức đã học cũng như học hỏi thêm các lý thuyết tính toán kết cấu và công nghệ

thi công đang được ứng dụng cho các công trình khách sạn của nước ta hiện nay. Do

khả năng và thời gian hạn chế, đồ án tốt nghiệp này không thể tránh khỏi những sai

sót. Em rất mong nhận được sự chỉ dạy và góp ý của các thầy cô cũng như của các bạn

sinh viên khác để có thể thiết kế được các công trình hoàn thiện hơn sau này.

Sơn La, ngày… tháng… năm 2017

Sinh viên

Hoàng Huy Chương

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1 Giới thiệu công trình và giải pháp kiến trúc ............................................. 1

1.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH: ......................................................................... 1

1.1.1 Tên công trình. .................................................................................................... 1

1.1.2 Địa điểm xây dựng .............................................................................................. 1

1.2. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC ..................................................................................... 1

1.3. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH .................................................................................. 3

1.4. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC ................................................................. 3

1. Giải pháp phần điện ................................................................................................. 3

2. Cấp thoát nước cho nhà ............................................................................................ 3

CHƯƠNG 2 LỰA CHỌN SƠ BỘ GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦN THÂN VÀ TẢI

TRỌNG TÍNH TOÁN ................................................................................................. 5

2.1 LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH. .................................. 5

2.1.1 Đặc điểm thiết kế kết cấu nhà cao tầng. ......................................................................... 5

2.1.2 Giải pháp về vật liệu. ..................................................................................................... 5

2.1.3 Công trình bê tông cốt thép: ................................................................................ 6

2.1.4 Giải pháp kết cấu chịu lực chính phần thân. ................................................................... 7

1.2.5 Hình dạng công trình: ....................................................................................... 11

2.2. Các tiêu chuẩn áp dụng trong thiết kế kết cấu công trình ..................................... 12

2.3. Vật liệu sử dụng trong thiết kế kết cấu chính công trình ...................................... 12

2.3.1 Bê tông. ............................................................................................................ 12

2.3.2 Thép. ................................................................................................................. 13

2.3.4 Các loại vật liệu khác. ....................................................................................... 13

2.4. LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CẤU KIỆN ......................................................... 14

2.4.1 Chiều dày sàn .............................................................................................................. 14

2.4.2 Tiết diện dầm .............................................................................................................. 15

2.4.3 Tiết diện cột ................................................................................................................ 15

2.4.4. Thành phần gió tĩnh ......................................................................................... 22

2.4.5 Tổ hợp nội lực ............................................................................................................. 23

CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ KẾT CẤU CÁ CẤU KIỆN CHÍNH PHẦN THÂN CÔNG

TRÌNH ...................................................................................................................... 25

3.1 THIẾT KẾ KẾT CẤU CẤU KIỆN CỘT ............................................................. 25

3.1.1 Tính thép dọc cho cột ........................................................................................ 25

3.1.2 Tính toán cụ thể cột C1 (Tầng trệt).................................................................... 25

3.1.3.Tính thép đai cho cột. ........................................................................................ 28

3.1.4.Tính toán cụ thể cột C3. .................................................................................... 29

3.2. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO DẦM KHUNG TRỤC 2: .................................. 31

3.2.1 Số liệu vật liệu: ................................................................................................. 31

3.2.2 Lý thuyết tính toán: ........................................................................................... 31

3.2.3 TÍNH TOÁN CỤ THỂ: ..................................................................................... 32

3.2.4 TÍNH CỐT ĐAI CHỊU CẮT: ........................................................................... 34

CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ KẾT CÁU SÀN CÔNG TRÌNH ......................................... 40

4.1 SỐ LIỆU TÍNH TOÁN : ...................................................................................... 40

4.1.1 Kích thước sơ bộ : ............................................................................................. 40

4.1.2 Vật liệu : ........................................................................................................... 40

4.1.3 Tải trọng : ......................................................................................................... 40

4.1.4 TÍNH TOÁN BẢN SÀN : ................................................................................. 45

CHƯƠNG 5 THIẾT KẾ KẾT CẤU NGẦM CÔNG TRÌNH ..................................... 50

5.1 ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH VÀ ĐỊA CHẤT THỦY VĂN .................................. 50

5.1.1 Điều kiện địa chất công trình............................................................................. 50

5.1.2 Đánh giá điều kiện địa chất và tính chất xây dựng ............................................ 51

5.1.3 Đánh giá điều kiện địa chất công trình .............................................................. 54

5.2 LỰA CHỌN GIẢI PHÁP MÓNG ....................................................................... 54

5.3 TÍNH TOÁN CỌC ............................................................................................... 54

5.3.1 Vật liệu ............................................................................................................. 54

5.3.2 Sơ bộ chọn cọc và đài cọc ................................................................................. 54

5.3.3 Giải pháp liên kết hệ đài cọc ............................................................................. 55

5.3.4 Xác định sức chịu tải của cọc ............................................................................ 55

5.4 TÍNH TOÁN MÓNG ........................................................................................... 59

1. Thiết kế móng M2 ................................................................................................. 59

1.1. Tải trọng tính toán tác dụng tại đỉnh móng .......................................................... 59

1.2. Chọn sơ bộ số lượng cọc ..................................................................................... 59

1.3. Bố trí cọc trong đài ............................................................................................. 59

2. Tính toán móng M2 ............................................................................................... 60

2.3. Kiểm tra cọc trong giai đoạn thi công .................................................................. 62

2.4 Tính toán cường độ trên tiết diện thẳng đứng-Tính cốt thép đài ........................... 66

2.5. Kiểm tra sức chịu tải của đất nền......................................................................... 67

2.6. Kiểm tra độ lún của móng cọc ............................................................................. 70

CHƯƠNG 6 THI CÔNG PHẦN NGẦM CÔNG TRÌNH .......................................... 71

6.1.Đặc điểm điều kiện thi công công trình ................................................................ 71

6.1.1 Đặc điểm địa hình, điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn.................. 71

6.1.2. Điều kiện thi công ............................................................................................ 72

6.2. Phương án móng và kết cấu ................................................................................ 73

6.2.1. Phương án móng .............................................................................................. 73

6.2.2 THI CÔNG CỌC ÉP: ....................................................................................... 75

6.2.3 Khối lượng công tác. ......................................................................................... 75

6.2.4 Chọn máy ép cọc :............................................................................................. 76

6.2.5 Thiết bị thi công. .............................................................................................. 76

6.3 Công tác chuẩn bị. ............................................................................................... 78

6.4 Trình tự thi công cọc. .......................................................................................... 79

6.4.1 An toàn lao động trong khi ép cọc. .................................................................... 83

6.5. THI CÔNG ĐÀO ĐẤT: ...................................................................................... 83

6.5.1 Thi công chống vách hố móng bằng cừ lá sen: .................................................. 83

6.6. THI CÔNG BÊ TÔNG ĐÀI CỌC: ...................................................................... 88

6.6.1. Khối lượng công tác. ........................................................................................ 88

6.6.2 Ván khuôn cho đài móng ĐC1: ......................................................................... 89

6.6.3 Ván khuôn cho thành giằng móng: .................................................................... 94

6.7. CHỌN MÁY THI CÔNG ................................................................................. 100

6.7.1 CHỌN MÁY ĐÀO ĐẤT: .............................................................................. 100

6.7.2. CHỌN CẦN TRỤC THÁP: .......................................................................... 102

6.7.3. CHỌN MÁY ÉP CỌC: ................................................................................. 103

6.7.4 CHỌN XE TRỘN BÊ TÔNG: ....................................................................... 103

6.7.5 CHỌN XE BƠM BÊ TÔNG: ......................................................................... 104

6.7.6 CHỌN XE Ô TÔ CHỞ ĐẤT: ......................................................................... 104

6.7.7 CHỌN MÁY ĐẦM DÙI: ............................................................................... 104

6.7.8 CHỌN MÁY VẬN THĂNG: ......................................................................... 104

CHƯƠNG 7 THI CÔNG PHẦN THÂN .................................................................. 106

7.1.Lựa chọn công nghệ ........................................................................................... 106

7.1.1 Công nghệ thi công ván khuôn ........................................................................ 106

7.1.2 Công nghệ thi công bê tông ............................................................................. 106

7.1.3. Chọn loại ván khuôn, đà giáo, cay chống ....................................................... 107

7.2. Tính toán........................................................................................................... 108

7.2.1. Thiết kế ván khuôn cột ................................................................................... 108

7.2.2. Thiết ván khuôn dầm ...................................................................................... 110

7.2.3. Thiết kế ván khuôn ô sàn ................................................................................ 112

7.3.Biện pháp kĩ thuật thi công ................................................................................ 115

7.3.1.Gia công cốt thép ............................................................................................ 115

7.3.2.Cốt thép cột ..................................................................................................... 115

7.3.3.Ván khuôn cột ................................................................................................. 116

7.3.4.Ván khuôn dầm, sàn ........................................................................................ 116

7.3.5.Cốt thép sàn .................................................................................................... 117

7.3.6.Công tác đổ bê tông ........................................................................................ 117

7.4. Công tác thi công xây tường hoàn thiện ............................................................ 118

7.4.1. Công tác xây .................................................................................................. 118

7.4.2. Công tác trát, bả ............................................................................................. 119

7.4.3. Công tác lát nền ............................................................................................. 119

7.4.4. Công tác quét sơn ........................................................................................... 120

CHƯƠNG 8 TÍNH TOÁN TỔNG MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH ............................. 121

8.1. Tính toán diện tích kho bãi ................................................................................ 121

8.1.1. Xác định lượng vật liệu dự trữ........................................................................ 121

8.1.2. Diện tích kho bãi chứa vật liệu ....................................................................... 122

8.2. Tính toán diện tích nhà tạm ............................................................................... 124

8.2.1. Dân số công trường ........................................................................................ 124

8.2.2. Nhà tạm ......................................................................................................... 124

8.3. Tính toán đường nội bộ và bố trí công trường ................................................... 124

8.3.1. Tính toán đường nội bộ công trường .............................................................. 124

8.3.2. Bố trí công trường .......................................................................................... 125

CHƯƠNG 9 LẬP DỰ TOÁN THI CÔNG MỘT SÀN ĐIỂN HÌNH ....................... 131

9.1. Các cơ sở tính toán dự toán ............................................................................... 131

9.1.1. Phương pháp lập dự toán xây dựng công trình ............................................... 131

9.1.2. Xác định chi phí xây dựng công trình ............................................................. 132

9.1.3. Các văn bản căn cứ để lập dự toán công trình ................................................. 134

9.2. Áp dụng lập dự toán cho công trình .................................................................. 135

KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 137

1. Kết luận ............................................................................................................... 137

2. Kiến nghị ............................................................................................................. 137

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 138

1

CHƯƠNG 1

Giới thiệu công trình và giải pháp kiến trúc

1.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH:

1.1.1 Tên công trình : khách sạn Hải Anh (Sơn La).

1.1.2 Địa điểm xây dựng : Khu đất đồng Nà Phái, bản Phố, xã Huy Bắc, huyện Phù

Yên, tỉnh Sơn La.

Công trình gồm 8 tầng , mang kiến trúc hiện đại và thể hiện tính ưu việt của công trình

hiện đại, vừa mang vẻ đẹp về kiến trúc, thuận tiện trong sử dụng và đảm bảo về kinh

tế khi sử dụng.

Quy mô công trình

Khách sạn được thiết kế 8 tầng (chức năng tầng triệt để xe, hạ tầng kỹ thuật, kho, giặt

là...), diện tích xây dựng 596 m2, trong đó tầng 1 bố trí dịch vụ khách sạn, dịch vụ tổ

chức tiệc cưới, sự kiện...; tầng 2 dịch vụ sông hơi mát xa và karaok, tầng 3-6 bố trí

phòng ngủ khách sạn, quy mô 36 phòng, tầng mái bố trí dịch vụ coffee ngắm cảnh.

Vị trí của công trình : Vị trí công trình nằm ngay sát bên cạnh 1 công trình khác. Nhìn

chung mặt bằng khá bằng phẳng giao thông đi lại thuận tiện.

1.2. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC

Phương pháp kiến trúc được thiết kế theo phong cách kiến trúc hiện đại kết hợp hài

hoà với bố cục quy hoạch của địa phương. Toàn bộ công trình là các mảng, khối thể

hiện sự khoẻ khoắn gọn gàng phù hợp với chức năng của công trình. Sau đây là chức

năng cụ thể của các tầng trong toà nhà:

Tầng triệt

Đặt ở cao trình 0.00 m với chiều cao tầng 2.8m được bố trí làm khu vực để xe.

Tổng diện tích xây dựng là 596 m2

gồm

Diện tích để xe khoảng 319 m2

Phòng giặt là có diện tích 45 m2

.

Nhà kho có diện tích 32 m2

Hai thang bộ và 2 thang máy, hệ thống hành lang.

Tầng 1

Đặt ở cao trình +2.80 m với chiều cao tầng 4m chủ yếu được bố trí làm khu lễ tân và

kinh doanh cà phê.

Tổng diện tích xây dựng là 477 m2

gồm

2

Diện tích bán cà phê 130 m2

Diện tích khu đại sảnh 38 m2

Diện tích phòng nghỉ lễ tân 20 m2

Diện tích quầy pha chế 17,5 m2

Diện tích phòng hội đồng 45 m2

Diện tích phòng giám đốc 10 m2

, phòng tài chính 10 m2

Hai thang bộ và 2 thang máy, hệ thống hành lang.

Khu vệ sinh có diện tích 13,4 m2

Tầng 2

Đặt từ cao trình +6.80 m lên với chiều cao tầng 3,5m có chức năng làm các phòng

Karaok và phòng massage.

Tổng diện tích xây dựng là 484,7 m2

gồm:

Phòng massage bình dân diện tích 65.7 m2

.

Phòng massage vip 25 m2

.

Phòng massage vip 25 m2

.

Phòng karaok có diện tích 114 m2

.

Cầu thang bộ và thang máy, hệ thống hành lang.

Tầng 3,…,6

Chiều cao tầng 3,3m có chức năng làm phòng ngủ.

Tổng diện tích xây dựng là 574.7 m2

.

Mỗi tầng có 9 phòng ngủ

+ phòng ngủ thường : căn hộ có diện tích 27 m2 gồm: 2 giường ngủ, 1 phòng vệ sinh

4,8 m2

.

+ phòng ngủ Vip: căn hộ có diện tích 35 m2 gồm: 2 giường ngủ, 1 phòng vệ sinh 4,8

m

2

.

+ 2Cầu thang bộ và thang máy, hệ thống hành lang ở mỗi tòa nhà.

Tầng tum:

 phòng kỹ thuật của tòa nhà.

3

1.3. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH

Dựa trên vị trí công trình nằm trên khu vực khá đông dân cư tại huyện phù yên ở

khả năng sử dụng đất hạn chế nhưng vẫn đảm bảo sự hài hoà với các công trình và

cảnh quan xung quanh của tổ hợp công trình.

Cầu thang tiền sảnh các tầng bố trí rộng rãi ở vị trí hợp lý nên tiết kiệm được diện

tích mà giao thông nội bộ không bị chồng chéo, các không gian sử dụng thoáng đãng.

1.4. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC

1. Giải pháp phần điện

a. Hệ thống chiếu sáng : dùng đèn huỳnh quang và đèn dây tóc để chiếu sáng tuỳ theo

chức năng của từng phòng , tầng , khu vực.

Trong các phòng có bố trí các ổ cắm để phục vụ cho chiếu sáng cục bộ và cho các

mục đích khác.

Hệ thống chiếu sáng được bảo vệ bằng các Aptomat lắp trong các bảng phân phối

điện. Điều khiển chiếu sáng bằng các công tắc lắp trên tường cạnh cửa ra vào hoặc ở

trong vị trí thuận lợi nhất.

b. Hệ thống chống sét và nối đất

Chống sét cho công trình bằng hệ thống các kim thu sét bằng thép  16 dài 600 mm

lắp trên các kết cấu nhô cao và đỉnh của máy nhà. Các kim thu sét được nối với nhau

và nối với đất bằng các thép  10. Cọc nối đất dùng thép góc 65 x 65 x 6 dài 2,5 m.

Dây nối đất dùng thép dẹt 40 x 4. Điện trở của hệ thống nối đất đảm bảo nhỏ hơn 10

.

Hệ thống nối đất an toàn thiết bị điện được nối riêng độc lập với hệ thống nối đất

chống sét. Điện trở nối đất của hệ thống này đảm bảo nhỏ hơn 4 . Tất cả các kết cấu

kim loại , khung tủ điện, vỏ hộp Aptomat đệu phỉa được nối với hệ thống này.

2. Cấp thoát nước cho nhà

Nguồn nước:

Lấy từ nguồn nước bên ngoài của thành phố cấp đến bể nước ngầm của công trình. Ta

đặt máy bơm để bơm nước từ bể nước ngầm lên bể chứa nước ở trên mái. Máy bơm sẽ

tự hoạt động theo sự khống chế mức nước ở bể trên mái. Từ bể nước trên mái nước

được cung cấp cho toàn bộ công trình

Đường ống cấp nước dùng ống thép tráng kẽm. Đường ống trong nhà đi ngầm trong

tường và các hộp kỹ thuật. Đường ống sau khi lắp đặt xong đều phải thử áp lực và khử

4

trùng trước khi sử dụng. Tất cả các van khoá đều phải sử dụng các van khóa chịu áp

lực

Hệ thống thoát nước :

Toàn bộ nước thải sinh hoạt được thu lại qua hệ thống ống dẫn, qua xử lý cục bộ bằng

bể tự hoại, sau đó được đưa vào cống thoát nước bên ngoài của khu vực.

Nước thải ở các khu vệ sinh được thoát theo hai hệ thống riêng biệt : Hệ thống thoát

nước bẩn và hệ thống thoát phân. Nước bẩn từ các phễu thu sàn, chậu rửa, tắm đứng,

bồn tắm được thoát vào hệ thống ống đứng thoát riêng ra hố ga thoát nước bẩn rồi

thoát ra hệ thống thoát nước chung.

Chất thải từ các xí bệt được thu vào hệ thống ống đứng thoát riêng về ngăn chứa của

bể tự hoại. Có bố trí ống thông hơi  60 đưa cao qua mái 70 cm .

Toàn bộ hệ thống thoát nước trong nhà đều sử dụng ống nhựa PVC loại Class II của

Tiền Phong.

Sử dụng hệ thống điều hoà trung tâm để điều hoà thông gió cho các phòng và hành

lang.

Giao thông đứng giữa các tầng là hai thang máy , mỗi thang máy có thể chứa tới 10

người. Ngoài ra còn có 2 thang bộ bề rộng thang là 2,4m đảm bảo giao thông khi thang

máy ngừng hoạt động hoặc khi mật độ giao thông cao, đảm bảo thoát hiểm khi có sự

cố cháy nổ xảy ra.

Liên hệ với hệ thống giao thông đứng là hệ thống hành lang giữa nối tiếp với các đầu

thang. Giao thông ngang giữa các tầng có sự khác nhau do công năng của chúng có sự

khác nhau.

Nhìn chung, công trình đáp ứng đươc tất cả những yêu cầu của một khu làm việc cao

cấp. Ngoài ra, với lợi thế của một vị trí đẹp,thuận tiện giao thông đi lại, công trình

đang là điểm thu hút với nhiều công ty muốn đặt văn phòng tại nội thành.

5

CHƯƠNG 2

LỰA CHỌN SƠ BỘ GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦN THÂN VÀ TẢI

TRỌNG TÍNH TOÁN

2.1LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH.

2.1.1 Đặc điểm thiết kế kết cấu nhà cao tầng.

Về mặt kết cấu, một ngôi nhà được xem là cao tầng khi mà độ bền vững và

chuyển vị của nó do tải trọng ngang quyết định. Từ nhà thấp tầng đến nhà cao tầng

có một sự chuyển tiếp quan trọng từ phân tích tĩnh học sang phân tích động học.

Thiết kế nhà cao tầng so với nhà thấp tầng đặt ra một nhiệm vụ quan trọng cho kĩ

sư kết cấu trong việc lựa chọn giải pháp kết cấu chịu lực cho công trình. Việc chọn

các hệ kết cấu chịu lực khác nhau, có liên quan chặt chẽ đến các vấn đề về bố trí

mặt bằng, hình khối, độ cao các tầng, yêu cầu kĩ thuật thi công, tiến độ thi công,

giá thành xây dựng.

* Nhà càng cao thì các yếu tố sau đây càng quan trọng:

- Ảnh hưởng của tải trọng ngang do gió và động đất.

- Chuyển vị ngang tải đỉnh nhà và chuyển vị lệch giữa các mức tầng nhà.

- Gia tốc dao động.

- Ổn định tổng thể chống lật và chống trượt.

- Độ ổn định của nền móng công trình.

Do đó trong thiết kế nhà cao tầng phải quan tâm đến nhiều vấn đề phức tạp như

xác định chính xác tải trọng, tổ hợp tải trọng, sơ đồ tính, kết cấu móng kết cấu chịu

lực ngang, ổn định tổng thể và động học công trình.

2.1.2 Giải pháp về vật liệu.

Hiện nay ở Việt Nam, vật liệu dùng cho kết cấu nhà cao tầng thường sử

dụng là bêtông cốt thép và thép (bêtông cốt cứng).

Công trình bằng thép:

Ưu điểm: Có cường độ vật liệu lớn dẫn đến kích thước tiết diện nhỏ mà vẫn

đảm bảo khả năng chịu lực. Ngoài ra kết cấu thép có tính đàn hồi cao, khả năng

chịu biến dạng lớn nên rất thích hợp cho việc thiết kế cỏc cụng trỡnh cao tầng

chịu tải trọng ngang lớn.

6

Nhược điểm: Việc đảm bảo thi công tốt các mối nối là rất khó khăn, mặt

khỏcgiỏ thành cụngtrỡnh bằng thộp thường cao mà chi phớ cho việc bảo quản

cấu kiện khi cụng trỡnh đi vào sử dụng là rất tốn kém. Đặc biệt với môi trường

khí hậu nhiệt đới nóng ẩm gió mùa của Việt Nam, công trình bằng thép kém

bền với nhiệt độ, khi xảy ra hoả hoạn hoặc cháy nổ thì công trình rất dễ chảy

dẻo dẫn đến sụp đổ do không đủ độ cứng để chống đỡ cả công trình

Tóm lại: Nên sử dụng thép cho các kết cấu cần không gian sử dụng lớn,

chiều cao lớn (nhà siêu cao tầng H > 100m), nhà nhịp lớn như các bảo tàng, sân

vận động, nhà thi đấu, nhà hát.v.v.

2.1.3 Công trình bê tông cốt thép:

Ưu điểm: Khắc phục được một số nhược điểm của kết cấu thép như thi

công đơn giản hơn, vật liệu rẻ hơn, bền với môi trường và nhiệt độ. Ngoài ra

nhờ sự làm việc chung giữa 2 loại vật liệu ta có thể tận dụng được tính chịu nén

tốt của bê tông và chịu kéo tốt của cốt thộp.

Nhược điểm: Kích thước cấu kiện lớn, tải trọng bản thõn của cụngtrỡnh

tăng nhanh theo chiều cao khiến cho việc lựa chọn các giải pháp kết cấu để xử

lý là phức tạp.

Tóm lại: Nên sử dụng vật liệu bê tông cốt thép cho công trình dưới 30 tầng

(H < 100m).

 Lựa chọn vật liệu kết cấu:

Từ các giải pháp vật liệu đó trình bày chọn vật liệu bê tông cốt thép sử dụng

cho toàn công trình do chất lượng bảo đảm và có nhiều kinh nghiệm trong thi

công và thiết kế.

Các thông số kỹ thuật của bê tông theo tiêu chuẩn 5574-2012.

+ Bêtông có khối lượng riêng ~ 25 kN/m3

.

+ Cấp độ bền của bêtông dùng trong tínhtoán cho côngtrình là B25.

+ Với trạng thái nén: Cường độ tiêu chuẩn về nén Rbn= 14.5 Mpa.

+ Với trạng thái kéo: Cường độ tính toán về kéo Rbt = 1.05 Mpa.

Môđun đàn hồi của bê tông: xác định theo điều kiện bê tông nặng, khô

cứng trong điều kiện tự nhiên. Với cấp độ bền B25 thì Eb = 30000Mpa.

Thép làm cốt thép cho cấu kiện bê tông cốt thép dựng loại thép sợi thông

thường theo tiêu chuẩn TCVN 5574-1995. Cốt thép chịu lực cho các dầm, cột

7

dùng nhóm AIII , cốt thép đai, cốt thép giá, cốt thép cấu tạo và thép dựng cho

bản sàn dùng nhóm AI.

Cường độ của cốt thép như sau:

 + Sử dụng thép AI cho thép <10 mm

AIII cho thép  >10 mm

 + Cường độ của cốt thép cho trong bảng sau:

Chủng loại cốt

thép

Cường độ tiêu chuẩn

(daN/cm2

)

Cường độ tính toán

(daN/cm2

)

AI

AIII

2350

3900

2250

3650

Môđun đàn hồi của cốt thép : E = 2.1.106

daN/cm2

.

 Các loại vật liệu khác:

- Gạch đặc M75

- Cát vàng – Cát đen

- Sơn che phủ

- Sơn epoxy chống trầy xước

Mọi loại vật liệu sử dụng đều phải qua thí nghiệm kiểm định để xác định

cường độ thực tế càng như các chỉ tiêu cơ lý khác và độ sạch.Khi đạt tiêu chuẩn

thiết kế mới được đưa vào sử dụng.

2.1.4 Giải pháp kết cấu chịu lực chính phần thân.

Đặc điểm chủ yếu của nhà cao tầng là yếu tố tải trọng ngang và trọng lượng

bản thân của nhà.Chúng ảnh hưởng trực tiếp đến chuyển vị,độ ổn định của nhà.

Căn cứ vào các nhân tố công năng kiến trúc của nhà, ta có thể có các giải

pháp kêt cấu cho nhà như sau:

a. Các hệ kết cấu chịu lực.

8

Hệ kết cấu khung chịu lực:

Cấu tạo: Bao gồm các dầm ngang nối với các cột dọc thẳng đứng bằng các

nút cứng.

Ưu điểm: Việc thiết kế tính toán hệ kết cấu thuần khung đó được nghiên

cứu nhiều, thi công nhiều nên đó tích lũy được lượng lớn kinh nghiệm. Các

công nghệ, vật liệu lại dễ kiếm, chất lượng công trìnhvì thế sẽ được nâng cao.

Nhược điểm: Chịu tải trọng ngang kém, tínhliên tục của khung cứng phụ

thuộc vào độ bền và độ cứng của các liên kếtnày khi chịu uốn, cácliên kết này

không được phép có biến dạng góc. Khả năng chịu lực của khung phụ thuộc rất

nhiều vào khả năng chịu lực của từng dầm và từng cột.

Tóm lại: Hệ kết cấu này thích hợp cho các nhà dưới 20 tầng với thiết kế kháng

chấn cấp ≤ 7; 15 tầng với kháng chấn cấp 8; 10 tầng với kháng chấn cấp 9. Các

công trình đòi hỏi sự linh hoạt về công năng mặt bằng như khách sạn, tuy nhiên

kết cấu dầm sàn thường dày nên chiều cao các tầng phải lớn để đảm bảo chiều cao

thông thủy.

b. Hệ kết cấu lõi:

Cấu tạo:Lõi có dạng vỏ hộp rỗng,tiết diện kín hoặc hở,nhận các loại tải trọng

tác dụng lên công trình và truyền chúng xuống nền đất.Các sàn được đỡ bởi hệ

dầm công xôn vươn ra từ lõi cứng.

Ưu điểm:Kết cấu lõi cứng có khả năng chịu lực ngang tốt.

Nhược điểm:Khả năng chịu tải trọng đứng hạn chế.Với các sàn rộng thìcác dầm

côngxôn vươn ra để đỡ sàn phải có kích thước lớn,ảnh hưởng đến yêu cầu kiến

trúc.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!