Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thiết Kế Chung Cư Vincity Hải Dương Địa Điểm 69 Trần Hưng Đạo Tp Hải Dương
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD 1: TRẦN VIỆT HỒNG
CHUNG CƯ VINCITY HẢI DƯƠNG GVHD 2: DƯƠNG MẠNH HÙNG
SVTH : NGUYỄN THANH LIÊM
LỚP : 58A KTXDCT – MSSV: 1351050075 Page 1
LỜI MỞ ĐẦU
Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư xây dựng là công trình đầu tiên người Sinh Viên tập
dượt, học hỏi, tính toán các bước cơ bản để thiết kế một Công trình trước khi tốt
nghiệp ra trường. Mặc dù mức độ thiết kế chỉ dừng lại ở việc thiết kế một số cấu
kiện, chi tiết điển hình, nhưng với sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo cùng với
sự nỗ lực, cố gắng vận dụng những kiến thức cơ bản đã học trong những năm qua,
em đã hoàn thành được đồ án tốt nghiệp này. Qua đó đã giúp em tổng kết, hệ thống
hoá lại kiến thức đã học.
Đồ án tốt nghiệp gồm 3 phần chính:
- Kiến trúc: 10%
- Kết cấu: 45%
- Thi công: 45%
Nội dung chủ yếu của các phần như sau:
- Phần kiến trúc: Giới thiệu công trình, nhiệm vụ chức năng & công năng của
công trình , các yêu cầu về cấu tạo, kiến trúc để đảm bảo chất lượng hạ tầng phục
vụ cho một khu nhà ở và làm việc phù hợp với điều kiện hiện tại và có tính đến sự
phát triển trong tương lai.
- Phần kết cấu: Tính toán và thiết kế các móng, khung, sàn điển hình theo Tiêu
chuẩn Việt Nam hiện hành. Phần này có ứng dụng một số chương trình phần mềm
tin học.
- Phần thi công: Áp dụng công nghệ thi công nhà nhiều tầng phù hợp với trình
độ khoa học kỹ thuật và điều kiện tự nhiên của nước ta. Căn cứ vào đặc điểm và vị
trí công trình để lựa chọn giải pháp thi công tối ưu, nhằm hướng tới mục tiêu: Chất
lượng - Tiến độ - Kinh tế và An toàn.
Trong quá trình thực hiện đồ án này, em đã nhận được sự giứp đỡ, chỉ bảo
chân tình của các thầy giáo:
- Thầy: Trần Việt Hồng
- Thầy: Dương Mạnh Hùng
Mặc dù, đồ án này đã được nghiên cứu và học hỏi thêm rất nhiều xong kiến
thức và kinh nghiệm thực tế của em vẫn còn nhiều hạn chế nên không tránh khỏi
các sai sót. Em kính mong sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cô để em có thể nhận ra
những hạn chế của mình để rút ra kinh nghiệm sau này.Nhân dịp này Em xin chân
thành cám ơn các thầy đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thanh Liêm
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD 1: TRẦN VIỆT HỒNG
CHUNG CƯ VINCITY HẢI DƯƠNG GVHD 2: DƯƠNG MẠNH HÙNG
SVTH : NGUYỄN THANH LIÊM
LỚP : 58A KTXDCT – MSSV: 1351050075 Page 2
PHẦN 1
KIẾN TRÚC
(10%)
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH VÀ GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC
1.1.Giới thiệu công trình
Công trình nhà ở chung cư Vincity Hải Dương là một công trình độc lập đang
được xây dựng trên địa bàn phường Trần Hưng Đạo-Thành phố Hải Dương.
Được xây dựng bằng nguồn vốn của tập đoàn xây dựng Vingroup . Công trình bao
gồm 9 tầng nổi (tính tầng mái không tính đến tầng hầm) , có chiều cao là 34,45 m,
diện tích xây dựng 1166 m2
1.1.1.Tên công trình
Công trình nhà ở chung cư Vincity Hải Dương. Địa chỉ số 69 đường Thanh
Niên , Trần Hưng Đạo , Thành Phố Hải Dương
1.1.2. Chủ đầu tư
Tập đoàn Vingroup
Đơn vị thi công ; Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và công nghệ xây dựng Hà Nội
1.2 Cơ sở và tiêu chuẩn thiết kế
1.2.1.Điều kiện tự nhiên
a) Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình năm 23,4ºC trong đó cao nhất là 38,60 ºC, thấp nhất là
3,20 ºC .Hàng năm có các tháng lạnh nhất vào các tháng 12, 01, 02. Tần suất sương
muối thường xảy ra vào các tháng 12 và tháng 1.
b) Khí hậu
Khu vực Thành phố Hải Dương chịa thành 2 mùa rõ rệt :
+ Mùa mưa từ tháng 5 - tháng 10.
+ Mùa khô từ tháng 12- tháng 4 năm sau.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD 1: TRẦN VIỆT HỒNG
CHUNG CƯ VINCITY HẢI DƯƠNG GVHD 2: DƯƠNG MẠNH HÙNG
SVTH : NGUYỄN THANH LIÊM
LỚP : 58A KTXDCT – MSSV: 1351050075 Page 3
1.2.2.Điều kiện xã hội , kỹ thuật
a) Điều kiện xã hội
Công trình được xây dựng ở nơi tập trung dân cư nên vấn đề an ninh rất được
chú trọng. Nơi có nhiều người sinh sống và làm việc nên vấn đề đảm bảo trật tự an
ninh cũng như chính trị rất được sự quan tâm của các ban ngành thành phố.
b) Điều kiện kỹ thuật
1. Thuận lợi :
- Có đủ diện tích để xây dựng nhà ở chung cư – Thành phố Hải Dương và
không bị ô nhiễm môi trường chung quanh, khí hậu lại thoáng mát.
- Khu vực xây dựng công trình có điều kiện địa chất, thủy văn ổn định.
- Nằm trong khu quy hoạch chung của khu trung tâm kinh tế, văn hóa của
thành phố thuận lợi trong việc sử dụng hệ thống kỹ thuật hạ tầng của thành phố đã
được quy hoạch.
2. Khó khăn :
Công trình nằm trong khu trung tâm thành phố nên việc thi công có đôi lúc
gặp khó khăn về vận chuyển vật liệu cung cấp trong những giờ cao điểm.
Nhược điểm trên đây là tất yếu của việc xây dựng công trình trong Thành
phố.
3. Kết luận :
*Ưu điểm:
-Có đủ diện tích cần thiết cho việc xây dựng các hạng mục công trình nhà ở
an sinh xã hội.
-Khu đất nằm ở trung tâm của khu vực thuận lợi cho việc đi lại sinh hoạt của
người dân
-Khu đất giáp hai mặt đường có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tốt.
*Nhược điểm:
-Khu đất nằm trong trung tâm thành phố nên trong quá trình xây dựng công
trình đôi lúc gặp khó khăn cho việc vận chuyển vật liệu trong giờ cao điểm.
1.2.3.Tiêu chuẩn thiết kế kiến trúc công trình
- TCXDVN 323-2004 Nhà ở cao tầng –Tiêu chuẩn thiết kế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD 1: TRẦN VIỆT HỒNG
CHUNG CƯ VINCITY HẢI DƯƠNG GVHD 2: DƯƠNG MẠNH HÙNG
SVTH : NGUYỄN THANH LIÊM
LỚP : 58A KTXDCT – MSSV: 1351050075 Page 4
-Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 05: 2008/BXD – Nhà ở và công
trình công cộng – An toàn sinh mạng và sức khỏe
-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2010/BXD Các công trình hạ tầng kỹ
thuật đô thị
-TCVN 04-1:2015/BXD Quy chuẩn quốc gia về nhà ở và công trình công cộng.
- TCVN 3: 1974 Hệ thống thiết kế ti liệu – Tỷ lệ.
1.3 Giải pháp kiến trúc
+ Giải pháp mặt bằng
Từ phương án tổng mặt bằng được chọn, khối nhà ở chung cư 8 tầng được
thiết kế bố trí mặt bằng với mỗi tầng như sau:
Tầng hầm (cao 3,5 m) được dung làm gara ô tô , xe máy , phòng bảo vệ , nơi
lấy rác , sảnh tầng hầm ….
Tầng 1,2 được dùng làm siêu thị
Tầng 3,4,5,6,7,8 (tầng 3 và 8 cao 3,4m , tầng 4,5,6,7 cao 3,3m) mỗi tầng bố
trí 8 phòng ở, . Mỗi căn hộ đều có phòng khách , phòng ăn, phòng vệ sinh, phòng
ngủ. Chiếu sáng chủ yếu là ánh sáng tự nhiên với số lượng cửa được bố trí đảm bảo
đầy đủ ánh sáng và thông thoáng.
Phòng kỹ thuật , thang máy , ống nước , chống sét … được bố trí trong nhà .
Hình 1.3 a. Mặt bằng kiến trúc tầng điển hình
1850 1850
26600
1850 1850
26600
C
6500 8000 6000 4500 8000 8000 8000
1 2 3 4A 4B 5 6 7
kt kt
A
B
D
E
F
6500 8000 6000 4500 8000 8000 8000
49000
CH1 CH2 CH3 CH4
CH5 CH8 CH7 CH6
C
A
B
D
E
F
49800
A A
B
B
6000 4500 8000
1600 7500 4200 8000 1600
22900
1600 7500 4200 8000 1600
22900
1 2 3 4A 4B 5 6 7
3250 3250 4000 4000 4000 4000 4000 4000
3250 3250 4000 4000 6000 4500 8000 4000 4000 4000 4000
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD 1: TRẦN VIỆT HỒNG
CHUNG CƯ VINCITY HẢI DƯƠNG GVHD 2: DƯƠNG MẠNH HÙNG
SVTH : NGUYỄN THANH LIÊM
LỚP : 58A KTXDCT – MSSV: 1351050075 Page 5
+ Giải pháp mặt đứng
Nhà chung cư với chức năng chính là phục vụ việc ăn ngủ nghỉ, sinh hoạt của
gia đình , tạo không gian sống thoải mái cho gia đình sống trong căn hộ, chức năng
phục vụ thể hiện trong các phòng căn hộ nó đòi hỏi cao về mỹ thuật, giữ được vẻ
đẹp mỹ quan của công trình điều đó đòi hỏi không gian kiến trúc công trình phải
sinh động , phải đảm bảo các tiêu chuẩn cơ bản không thể thiếu được của nhà ở
chung cư.
Mặt đứng được nghiên cứu thỏa mãn yêu cầu về tổ chức không gian chung của
toàn công trình phù hợp với công năng, sử dụng của mặt bằng, toàn bộ mặt đứng
được tạo khối rõ ràng, hài hòa , vững chãi. Các cửa kính tạo cảm giác sáng cho
công trình.
Mặt đứng chính của khu nhà được thiết kế hiện đại. Toàn bộ công trình tạo
nên một cảnh quan đẹp. Đó là hệ thống lan can , hệ thống cửa đi, cửa sổ là cửa kính
khung nhôm. Bề mặt ngoài dùng sơn chịu được mưa nhiều , các tầng được ốp đá
Granite tự nhiên đảm bảo tính hiện đại, vệ sinh và chống xuống cấp
Hình 1.3 b. Mặt đứng trục 1-7
+ Giải Pháp Mặt cắt:
- Mặt cắt công trình thể hiện không gian bên trong của chung cư
- Cao độ của tầng 1và 2 là 5,9 m thuận tiện cho việc sử dụng làm siêu thị cần
không gian sử dụng lớn mà vẫn đảm bảo nét thẩm mỹ nên trong các tầng này bố trí 900
0,00
+5,00
+10,00
+13,400
+16,700
+20,00
+23,300
+26,600
+30,00
+34,450
-0,900
35350
5000 5000 3400 3300 3300 3300 3300 3400 4450
200 6500 8000 9250 9250 8000 8000 200
49400
T?NG 1
T?NG 2
T?NG 3
T?NG 4
T?NG 5
T?NG 6
T?NG 7
T?NG 8
T?NG MÁI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD 1: TRẦN VIỆT HỒNG
CHUNG CƯ VINCITY HẢI DƯƠNG GVHD 2: DƯƠNG MẠNH HÙNG
SVTH : NGUYỄN THANH LIÊM
LỚP : 58A KTXDCT – MSSV: 1351050075 Page 6
thêm các tấm nhựa Đài Loan để che đỡ đồng thời còn tạo ra nét hiện đại trong việc
sử dụng vật liệu. Từ tầng 3 trở lên cao độ các tầng là 3,6m, không lắp trần giả do
các tầng dùng làm nhà ở cho các hộ dân có thu nhập trung bình nên không quá yêu
cầu thẩm mỹ.
Hình 1.3 c. Mặt cắt trục A-A
+ Giải pháp giao thông
Theo phương ngang :Là các hành lang nối với các nút giao thông theo phương
đứng ( cầu thang)
Theo phương đứng : Có 2 cầu thang bộ và 3 thang máy . Cầu thang bộ chỉ
thích hợp với các tầng ở bên dưới và dùng làm cầu thang thoát hiểm , còn giao
thông theo phương thẳng đứng chủ yếu bằng thang máy.
+ Giải pháp chiếu sáng , thông gió
- Để tạo được sự thông thoáng và đầy đủ ánh sáng cho các phòng bên trong
công trình và nâng cao hiệu quả sử dụng công trình, thì các giải pháp thông gió
chiếu sáng là một yêu cầu rất quan trọng.
- Để tận dụng việc chiếu sáng các mặt của công trình bố trí hầu hết bằng của
kính.
- Bên cạnh đó áp dụng hệ thống thông gió và chiếu sáng nhân tạo bằng cách
lắp đặt thêm các hệ thống đèn nê ông, quạt trần, tường.
+ Giải pháp hệ thống cấp thoát nước
S1
N1
SIÊU TH?
SIÊU TH?
S3
M1
SIÊU TH?
SIÊU TH?
M1
T?NG 1
T?NG 2
T?NG 3
T?NG 4
T?NG 5
T?NG 6
T?NG 7
T?NG 8
T?NG MÁI
S1
S1
S1
S1
S1
S1
S3
S3
S3
S3
S3
S3
S1
S1
S1
S1
S1
S3
S3
S3
S3
S3
S1
S1
S1
S1
S1
S1
S1
S1
S1
+0.000
-4,500
+20,00
+13,400
+16,700
+23,300
+26,700
+30,00
+5,000
+10,000
3500 5000 5000 3400 3300 3300 3300 3300 3400
30900
6500 8000 6000 8000 8000
49000
4500 8000
900
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD 1: TRẦN VIỆT HỒNG
CHUNG CƯ VINCITY HẢI DƯƠNG GVHD 2: DƯƠNG MẠNH HÙNG
SVTH : NGUYỄN THANH LIÊM
LỚP : 58A KTXDCT – MSSV: 1351050075 Page 7
Sử dụng nguồn nước từ hệ thống cung cấp nước của thành phố được chứa
trong bể ngầm riêng sau đó cung cấp đến từng nơi sử dụng theo mạng lưới được
thiết kế phù hợp với yêu cầu sử dụng cũng như các giải pháp kiến trúc, kết cấu.
Tất cả các khu vệ sinh và phòng phục vụ đều được bố trí các ống cấp nước
và thoát nước. Toàn bộ hệ thống thoát nước trước khi ra hệ thống thoát nước thành
phố phải qua trạm xử lý nước thải để nước thải ra đảm bảo các tiêu chuẩn của ủy
ban môi trường thành phố.
Hệ thống thoát nước mưa có đường ống riêng đưa thẳng ra hệ thống thoát
nước thành phố.
+ Giải pháp phòng cháy , chữa cháy
Hệ thống nước cứu hỏa được thiết kế riêng biệt gồm một trạm bơm tại tầng ,
một bể chứa riêng trên mái và hệ thống đường ống riêng đi toàn bộ ngôi nhà. Tại
các tầng đều có các hộp chữa cháy đặt tại hai đầu hành lang, cầu thang.
Công trình rộng dành cho xe cứu hoả khi có sự cố về cháy nổ
+ Giải pháp chống sét
Để chống sét cho công trình ta dùng một ống thép bọc inox đặt trên mái của
công trình và một phần để tạo kiến trúc cho công trình, ống thép này được nối với
các thanh thép 10 chạy dọc theo mép ngoài của tường và được hàn vào thanh
đồng tiếp địa chôn sâu vào trong đất ở độ sâu 2m.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD 1: TRẦN VIỆT HỒNG
CHUNG CƯ VINCITY HẢI DƯƠNG GVHD 2: DƯƠNG MẠNH HÙNG
SVTH : NGUYỄN THANH LIÊM
LỚP : 58A KTXDCT – MSSV: 1351050075 Page 8
PHẦN II
KẾT CẤU
(45%)
CHƯƠNG 2 : LỰA CHỌN SƠ BỘ GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦN THÂN
VÀ TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN
2.1. Lựa chọn giải pháp kết cấu cho công trình
Với các yêu cầu kỹ thuật và giải pháp kiến trúc như vậy ta có giải pháp kết cấu
như sau:
- Hệ kết cấu được sử dụng cho công trình này là hệ khung
- Hệ thống cột và dầm tạo thành các khung cùng chịu tải trọng thẳng đứng trong
diện chịu tải của nó và tham gia chịu một phần tải trọng ngang tương ứng với độ
cứng chống uốn của nó.
- Hệ lõi là thang máy được bố trí ở chính giữa công trình suốt dọc chiều cao công
trình chịu tải trọng ngang.
2.1.1.Hệ kết cấu khung chịu lực
Cấu tạo: Bao gồm các dầm ngang nối với các cột dọc thẳng đứng bằng các nút
cứng.
Hình 1 - Sơ đồ khung chịu lực
Ưu điểm: Việc thiết kế tính toán hệ kết cấu thuần khung đã được nghiên cứu
nhiều, thi công nhiều nên đã tích lũy được lượng lớn kinh nghiệm. Các công nghệ,
vật liệu lại dễ kiếm, chất lượng công trình vì thế sẽ được nâng cao.
Nhược điểm: Chịu tải trọng ngang kém, tính liên tục của khung cứng phụ
thuộc vào độ bền và độ cứng của các liên kết nút khi chịu uốn, các liên kết này
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD 1: TRẦN VIỆT HỒNG
CHUNG CƯ VINCITY HẢI DƯƠNG GVHD 2: DƯƠNG MẠNH HÙNG
SVTH : NGUYỄN THANH LIÊM
LỚP : 58A KTXDCT – MSSV: 1351050075 Page 9
không được phép có biến dạng góc. Khả năng chịu lực của khung phụ thuộc rất
nhiều vào khả năng chịu lực của từng dầm và từng cột.
Hệ kết cấu này thích hợp cho các nhà dưới 20 tầng.
2.1.2.Hệ kết cấu khung - tường
Hệ kết cấu khung -tường (Khung và vách cứng ) được tạo ra bằng sự kết hợp
hệ thống khung và hệ thống vách cứng.Hệ thống vách cứng thường được tạo ra tại
khu vực cầu thang bộ,cầu thang máy,khu vệ sinh hoặc khu tường biên,là các khu có
tường liên tục nhiều tầng.Hệ thống khung được bố trí tại những khu vực còn lại của
tòa nhà.Hệ thống khung và vách được liên kết với nhau qua hệ kết cấu sàn.Trong
trường hợp này hệ sàn liền khối có ý nghĩa rất lớn.Thường trong hệ kết cấu này
vách thường đóng vai trò chịu tải trọng ngang,hệ khung chủ yếu được thiết kế để
chịu tải trọng đứng.Sự phân rõ chức nâng này tạo điêu kiện tối ưu hóa các cấu kiện,
giảm bớt kích thước cột dầm,đáp ứng yêu cầu của kiến trúc.
2.1.3.Hệ kết cấu lõi
Cấu tạo: Lõi có dạng vỏ hộp rỗng,tiết diện kín hoặc hở,nhận các loại tải trọng
tác dụng lên công trình và truyền chúng xuống nền đất.Các sàn được đỡ bởi hệ dầm
công xôn vươn ra từ lõi cứng.
Hình.2 - Kết cấu lõi, vách
Ưu điểm: Kết cấu lõi cứng có khả năng chịu lực ngang tốt.
Nhược điểm:Khả năng chịu tải trọng đứng hạn chế.Với các sàn rộng thì các
dầm công xôn vươn ra để đỡ sàn phải có kích thước lớn, ảnh hưởng đến yêu cầu
kiến trúc.
2.1.4.Hệ kết cấu khung – lõi
Cấu tạo: Là kết cấu phát triển thêm từ kết cấu khung dưới dạng tổ hợp giữa kết
cấu khung và lõi cứng. Lõi cứng làm bằng bêtông cốt thép.Chúng có thể dạng lõi
kín hoặc vách hở thường bố trí tại khu vực thang máy và thang bộ.Hệ thống khung
bố trí ở các khu vực còn lại.Hai hệ thống khung và lõi được liên kết với nhau qua hệ
thống sàn.Trong trường hợp này hệ sàn liền khối có ý nghĩa rất lớn.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD 1: TRẦN VIỆT HỒNG
CHUNG CƯ VINCITY HẢI DƯƠNG GVHD 2: DƯƠNG MẠNH HÙNG
SVTH : NGUYỄN THANH LIÊM
LỚP : 58A KTXDCT – MSSV: 1351050075 Page 10
Hình 3 - Sơ đồ kết cấu khung lõi
Ưu điểm: Thường trong hệ thống kết cấu này hệ thống lõi đóng vai trò chủ yếu
chịu tải trọng ngang, hệ khung chủ yếu chịu tải trọng đứng. Sự phân chia rõ chức
năng này tạo điều kiện để tối ưu hoá các cấu kiện, giảm bớt kích thước cột dầm, đáp
ứng yêu cầu kiến trúc.
Trong thực tế hệ kết cấu khung-lõi tỏ ra là hệ kết cấu tối ưu cho nhiều loại
công trình cao tầng.Loại kết cấu này sử dụng hiệu quả cho các ngôi nhà đến 40
tầng.
Lựa chọn hệ kết cấu chịu lực:
Qua phân tích các ưu nhược điểm của những giải pháp đã đưa ra, căn cứ vào
thiết kế kiến trúc, đặc điểm cụ thể của công trình, ta sử dụng hệ kết cấu “khung –
tường ” chịu lực. Hệ thống khung-tường bao gồm các hàng cột biên, cột giữa, dầm
chính, dầm phụ, chịu tải trọng đứng và lõi chịu phần lớn tải trọng ngang.Việc thi
công cũng đơn giản hơn hệ kết cấu lõi.
2.2Các tiêu chuẩn áp dụng trong thiết kế kết cấu công trình
2.2.1.Các tài liệu sử dụng trong tính toán:
- TCVN 5574 - 2012, Tiêu Chuẩn Thiết Kế Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép
- TCVN 2737 - 1995, Tải Trọng Và Tác Động - Tiêu Chuẩn Thiết Kế
2.2.2.Các tài liệu tham khảo:
- GS.TS Phan Quang Minh, GS.TS Ngô Thế Phong, GS.TS Nguyễn Đình
Cống. Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép (Phần cấu kiện cơ bản). Nhà xuất bản Khoa Học
và Kỹ Thuật, Hà Nội, 2012
- Khung Bê Tông Cốt Thép, PGS.TS Lê Bá Huế. Nhà xuất bản Khoa học Kỹ
thuật, Hà Nội, 2009
- GS.TS Nguyễn Đình Cống. Sàn sườn BTCT toàn khối – Nhà xuất bản Xây
dựng, Hà Nội, 2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD 1: TRẦN VIỆT HỒNG
CHUNG CƯ VINCITY HẢI DƯƠNG GVHD 2: DƯƠNG MẠNH HÙNG
SVTH : NGUYỄN THANH LIÊM
LỚP : 58A KTXDCT – MSSV: 1351050075 Page 11
- GS.TS Ngô Thế Phong, PGS.TS Lý Trần Cường, TS Trịnh Thanh Đạm,
PGS.TS Nguyễn Lê Ninh. Kết cấu bêtông cốt thép (phần kết cấu nhà cửa.) Nhà
xuất bản Xây dựng, 2012
2.3.Vật liệu sử dụng trong thiết kế kết cấu chính công trình
Từ các giải pháp kết cấu đã trình bày việc chọn vật liệu bê tông cốt thép sử
dụng cho toàn công trình phải bảo đảm tính chịu lực và có thể chịu được môi
trường.
Các thông số kỹ thuật của bê tông theo tiêu chuẩn 5574 - 2012
+ Bêtông có khối lượng riêng 2500 daN/m3
.
+ Cấp độ bền của bêtông dùng trong tính toán cho công trình là B35.
Cường độ về nén Rb = 19,5 MPa = 1950 (T/m2)
Cường độ về kéo Rbt = 1,3 MPa = 130 (T/m2)
Môđun đàn hồi của bê tông: Xác định theo điều kiện bê tông nặng, khô cứng
trong điều kiện tự nhiên. Với cấp độ bền B35 thì Eb = 3,45.106
(T/m2).
Thép làm cốt thép cho cấu kiện bêtông cốt thép dùng loại thép sợi thông
thường theo tiêu chuẩn TCVN 5574 - 2012. Cốt thép chịu lực cho các dầm, cột
dùng nhóm AII, cốt thép đai, cốt thép cấu tạo và thép dùng cho bản sàn dùng nhóm
AI.
Cường độ của cốt thép như sau:
- Cốt thép chịu lực nhóm AII: có Rs
= 280 MPa.
- Cốt thép cấu tạo d ≥ 10 AII: có Rs
= 280 MPa.
- Cốt thép cấu tạo d < 10 AI: có Rs
= 225 MPa.
Mô đun đàn hồi của thép:Es=21*104MPa
Các loại vật liệu khác:
- Gạch xây: 6,5x10,5x22, #M75
- Cát vàng - Cát đen
- Sơn che phủ
- Bi tum chống thấm.
Mọi loại vật liệu sử dụng đều phải qua thí nghiệm kiểm định để xác định
cường độ thực tế cũng như các chỉ tiêu cơ lý khác và độ sạch.Khi đạt tiêu chuẩn
thiết kế mới được đưa vào sử dụng.
2.4. Lựa chọn sơ bộ kích thước cấu kiện
2.4.1.Sơ bộ chiều dày sàn
Công thức tính chiều dày sàn theo Lê Bá Huế :
1
37 8 s
k l h
(2-1)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD 1: TRẦN VIỆT HỒNG
CHUNG CƯ VINCITY HẢI DƯƠNG GVHD 2: DƯƠNG MẠNH HÙNG
SVTH : NGUYỄN THANH LIÊM
LỚP : 58A KTXDCT – MSSV: 1351050075 Page 12
Trong đó: -
1
2
l
l
(2-2)
l1: kích thước cạnh ngắn tính toán của bản sàn
l2: kích thước cạnh dài tính toán của bản sàn
k: hệ số tăng chiều dày khi tải trọng lớn
k = 1, khi q0 = 400 daN/m2
,
0 2
3 /
400
q
k daN m , khi q0 >400 daN/m2
2.4.1.1.Chiều dày sàn tầng hầm
Bảng.1 - Tải trọng các lớp vật liệu sàn tầng hầm
STT Lớp cấu tạo vật liệu
δ γi
TT Tiêu
chuẩn
n
TT Tính
toán
(m) (daN/m3) (daN/m2) (daN/m2)
1 Bê tông gạch vỡ 0.15 1600 240 1.1 312
2 Vữa lót + Trát 0.05 1800 90 1.3 117
3 Trần + HT kỹ thuật 30 1.1 33
4 Bê tông cốt thép 0.3 2500 750 1.1 825
Tổng Tải trọng phân bố lên sàn ( g0 ) 150
Tổng Tải trọng (có kể đến bê tông cốt thép) ( gs ) 1287
Hoạt tải tính toán sàn tầng hầm: ps=p
c
.n=200.1,2 = 240 daN/m2
Tải trọng tác dụng vào sàn: q0=g0+ps= 150 + 240 = 390 daN/m2
Ô sàn tầng hầm có kích thước lớn nhất
- l1 = 8 m
- l2 = 9,6 m
Vì ô sàn có kích thước lớn ta phải chia nhỏ kích thước ô sàn để tính
- l1 = 4 m
- l2 = 4,8 m
4
0,83
4,8
, k 1 vì q0 <400 daN/m2
Chiều dày sàn :
1 4 0,092( )
37 8 0,83 s
h m
Vậy chọn kích thước chung cho sàn tầng hầm là: hs=0,12m=12cm
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD 1: TRẦN VIỆT HỒNG
CHUNG CƯ VINCITY HẢI DƯƠNG GVHD 2: DƯƠNG MẠNH HÙNG
SVTH : NGUYỄN THANH LIÊM
LỚP : 58A KTXDCT – MSSV: 1351050075 Page 13
2.4.1.2.Chiều dày sàn tầng 1,2,tầng điển hình
Bảng 2 - Tải trọng các lớp vật liệu sàn siêu thị
STT Lớp cấu tạo vật liệu
δ γi
TT Tiêu
chuẩn
n
TT Tính
toán
(m) (daN/m3) (daN/m2) (daN/m2)
1 Gạch lát hoa(300X300) 0.01 2000 20 1.1 22
2 Vữa lót + Trát 0.045 1800 81 1.3 105,3
3 Trần + HT kỹ thuật 30 1.1 33
4 Bê tông cốt thép 0.15 2500 375 1.1 412,5
Tổng Tải trọng phân bố lên sàn ( g0 ) 160,3
Tổng Tải trọng (có kể đến bê tông cốt thép) ( gs ) 572,8
Hoạt tải tính toán sàn tầng : ps=p
c
.n=200.1,2 = 240 daN/m2
Tải trọng tác dụng vào sàn: q0=g0+ps= 160,3 + 240 = 400,3 daN/m2
Ô sàn tầng có kích thước lớn nhất
- l1 = 9,1 m
- l2 = 9,25 m
Vì ô sàn có kích thước lớn ta phải chia nhỏ kích thước ô sàn để tính
- l1 = 4,55 m
- l2 = 4,625 m
9,1 0,98
9,25
,
0 3 3
412 1
400 400
q
k
vì q0 >400 daN/m2
Chiều dày sàn :
1 9,1 0, 21 ( )
37 8 0,98 s
h m
Tuy nhiên để đảm bảo chiều cao thông thủy, đặc điểm kết cấu công trình và
xét đến độ cứng của dầm phụ, chúng ta có thể chiết giảm độ dày sàn từ 20-30%.
Vậy chọn kích thước chung cho sàn tầng 1,2 là: hs=0,12m=12cm
2.4.1.3Chiều dày sàn phòng vệ sinh
Bảng 3 - Tải trọng các lớp vật liệu sàn phòng vệ sinh
STT Lớp cấu tạo vật liệu
δ γi
TT Tiêu
chuẩn
n
TT Tính
toán
(m) (daN/m3) (daN/m2) (daN/m2)
1
Gạch lát chống
trơn(300X300)
0.01 2000 20 1.1 22
2 Vữa lót + Trát 0.035 1800 63 1.3 81,9
3 Hệ thống chấm thấm 0.01 1000 10 1.1 13
4 Trần + HT kỹ thuật 30 1.1 33
5 Bê tông cốt thép 0.15 2500 375 1.1 412,5
Tổng Tải trọng phân bố lên sàn ( g0 ) 149,9
Tổng Tải trọng (có kể đến bê tông cốt thép) ( gs ) 562,4
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD 1: TRẦN VIỆT HỒNG
CHUNG CƯ VINCITY HẢI DƯƠNG GVHD 2: DƯƠNG MẠNH HÙNG
SVTH : NGUYỄN THANH LIÊM
LỚP : 58A KTXDCT – MSSV: 1351050075 Page 14
Hoạt tải tính toán sàn phòng vệ sinh: ps=p
c
.n=150.1,3 = 195 daN/m2
Tải trọng tác dụng vào sàn: q0=g0+ps= 149,9 + 195 = 344,9 daN/m2
Ô sàn phòng vệ sinh có kích thước lớn nhất:
-l1 = 3,1m
-l2 = 4,6m 3,1 0,7
4,6
; k=1 do q0 < 400 (daN/m2
)
Chiều dày sàn phòng vệ sinh: 1 3,1 0,07( )
37 8 0,7
h m s
Chọn kích thước sàn vệ sinh chung là: hs = 0,10m = 10cm
2.4.1.4.Chiều dày sàn tầng mái
Bảng 4 - Tải trọng các lớp vật liệu sàn mái
STT Lớp cấu tạo vật liệu
δ γi
TT Tiêu
chuẩn
n
TT Tính
toán
(m) (daN/m3) (daN/m2) (daN/m2)
1 Gạch lá nem 0.02 2000 40 1.1 44
2 Vữa lót + Trát 0.045 1800 81 1.3 105,3
3 Trần + HT kỹ thuật 30 1.1 33
4 Bê tong tạo dốc 0,1 1800 180 1.1 198
5 Bê tông cốt thép 0.15 2500 375 1.1 412,5
Tổng Tải trọng phân bố lên sàn ( g0 ) 182,3
Tổng Tải trọng (có kể đến bê tông cốt thép) ( gs ) 792,8
Hoạt tải tính toán sàn phòng vệ sinh: ps=p
c
.n=75.1,3 = 97,5 daN/m2
Tải trọng tác dụng vào sàn: q0=g0+ps= 182,3 + 97,5 = 279,8 daN/m2
Ô sàn tầng mái có kích thước
- l1 = 8 m
- l2 = 9,6 m
Vì ô sàn có kích thước lớn ta phải chia nhỏ kích thước ô sàn để tính
- l1 = 4 m
- l2 = 4,8 m
4
0,83
4,8
, k=1 do q0 < 400 (daN/m2
)
Chiều dày sàn :
1 8 0,18 ( )
37 8 0,83 s
h m
Tuy nhiên để đảm bảo chiều cao thông thủy, đặc điểm kết cấu công trình và xét
đến độ cứng của dầm phụ, chúng ta có thể chiết giảm độ dày sàn từ 20-30%.
Chọn kích thước sàn mái là: hs
= 0,12m = 12cm
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD 1: TRẦN VIỆT HỒNG
CHUNG CƯ VINCITY HẢI DƯƠNG GVHD 2: DƯƠNG MẠNH HÙNG
SVTH : NGUYỄN THANH LIÊM
LỚP : 58A KTXDCT – MSSV: 1351050075 Page 15
Tương tự tính toán cho các ô sàn khác chúng ta có chiều dày như sau:
Bảng 2 - Bảng tiết diện sơ bộ sàn
STT Phòng chức năng Tĩnh tải
(daN/m2)
Hoạt tải
(daN/m2)
Tổng tải
trọng (q0)
Chiều dày
(cm)
1 Phòng sinh hoạt 160,3 240 400,3 12
2 Phòng vệ sinh 149,9 195 344,9 10
3 Logia, ban công 160,3 240 400,3 10
4 Hành lang 160,3 360 520,3 12
5 Mái, tầng tum 182,3 97,5 279,8 12
2.4.2.Sơ bộ kích thước dầm
Công thức tính chiều cao dầm:
1
d
h L
m
; bd = (0,3-0,5) hd (2-3)
Trong đó: - L: chiều dài dầm đang xét
- m =(8-12) đối với dầm chính
- m=(12-20) đối với dầm phụ
- m=(5-7) đối với dầm công xôn
2.4.2.1.Dầm chính
Nhịp dầm chính là L = 9,25 m. ( nhịp lớn nhất )
h = ( 1 1
8 12
) L = ( 1 1
8 12
)x 9,25 = 0,77 ÷ 1,15 (m)
Chọn h = 0,7 (m)
b = (0,3 0,5) h = 0,21 ÷ 0,35 (m)
Chọn b theo điều kiện đảm bảo sự ổn định của kết cấu:
Chọn b = 0,5 (m)
Vậy hd = 0,7 m, bd=0,5 m, dầm chính có kích thước bxh=0,5x0,7 (m)
2.4.2.2.Dầm phụ
Nhịp dầm phụ là L = 9,6 m.
h = ( 1 1
12 20
) L = ( 1 1
12 20
)x 9,6 = 0,8 ÷ 0,48 (m)
Chọn h = 0,6 (m)
b = (0,3 0,5) h =0,18 ÷ 0,3 (m)
Chọn b theo điều kiện đảm bảo sự ổn định của kết cấu:
Chọn b = 0,3 (m)
Vậy hd = 0,6 m, bd=0,3 m, dầm phụ có kích thước bxh=0,3x0,6 (m)
Tương tự chúng ta có tiết diện các loại dầm khác như sau :