Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thiết kế chung cư An Phú Gia
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ NGÀNH XÂY DỰNG
THIẾT KẾ
CHUNG CƯ AN PHÚ GIA
SVTH : LƯƠNG THIỆN PHƯƠNG
MSSV : 20761222
GVHD : ThS. TRẦN TẤN QUỐC
TP. Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2012
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: Ths. TRẦN TẤN QUỐC
Lời Nói Đầu SVTH: Lƣơng Thiện Phƣơng _ 20761222 Trang 1
LỜI NÓI ĐẦU
Trong quá trình đào tạo một kĩ sư nói chung và kĩ sư xây dựng nói riêng, đồ án
tốt nghiệp bao giờ cũng là một nút thắt quan trọng giúp sinh viên có thể tổng hợp lại
những kiến thức đã học tại trường đại học và những kinh nghiệm thu được qua các đợt
thực tập để thiết kế một công trình xây dựng cụ thể. Vì thế đồ án tốt nghiệp chính là
thước đo chính xác nhất những kiến thức và khả năng thực sự của sinh viên có thể đáp
ứng được yêu cầu đối một người kĩ sư xây dựng.
Cùng với sự phát triển ngày càng cao của xã hội loài người, nhu cầu của con
người đối với các sản phẩm xây dựng cũng ngày càng cao hơn. Đó là thiết kế các công
trình với xu hướng ngày càng cao hơn, đẹp hơn và hiện đại hơn.
Là một sinh viên sắp ra trường, với những nhận thức về xu hướng phát triển của
ngành xây dựng và xét năng lực của bản thân, được sự đồng ý của Thầy ThS TRẦN
TẤN QUỐC em đã quyết định chọn “CHUNG CƯ AN PHÚ GIA”. Đây là một chung
cư cao cấp gồm có 1 tầng hầm và 16 tầng lầu đang xây Quận 2, Tp.HCM
Tên đề tài: Thiết kế chung cư An Phú Gia
Địa điểm:Quận 2, Thành Phố Hồ Chí Minh
Nội dung đồ án như sau:
Phần I : Kiến trúc
Phần II: Kết cấu – GVHD: ThS. TRẦN TẤN QUỐC
Trong quá trình thực hiện, dù đã cố gắng rất nhiều song kiến thức còn hạn chế,
kinh nghiệm còn chưa sâu sắc nên chắc chắn em không tránh khỏi sai xót. Kính mong
được nhiều sự đóng góp của các thầy, cô để em có thể hoàn thiện hơn đề tài này..
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: Ths. TRẦN TẤN QUỐC
Phần Lời Nói Đầu SVTH: Lƣơng Thiện Phƣơng _ 20761222 Trang 2
LỜI CẢM ƠN
Ngày nay cùng với sự phát triển không ngừng trong mọi lĩnh vực, ngành xây
dựng cơ bản nói chung và ngành xây dựng dân dụng nói riêng là một trong những
ngành phát triển mạnh với nhiều thay đổi về kỹ thuật, công nghệ cũng như về chất
lượng. Để đạt được điều đó đòi hỏi người cán bộ kỹ thuật ngoài trình độ chuyên môn
của mình còn cần phải có một tư duy sáng tạo, đi sâu nghiên cứu để tận dung hết khả
năng của mình.
Qua 4,5 năm học tại khoa Xây Dựng & Điện trường Đại Học Mở TPHCM, dưới
sự giúp đỡ tận tình của các Thầy, Cô giáo cũng như sự nỗ lực của bản thân, em đã
tích lũy cho mình một số kiến thức để có thể tham gia vào đội ngũ những người làm
công tác xây dựng sau này. Và thước đo của kiến thức đó là đồ án tốt này. Đó thực sự
là một thử thách lớn đối với một sinh viên như em khi mà chưa từng giải quyết một
khối lượng công việc lớn như thế.
Hoàn thành đồ án tốt nghiệp là lần thử thách đầu tiên với công việc tính toán
phức tạp, gặp rất nhiều vướng mắc và khó khăn. Tuy nhiên được sự hướng dẫn tận
tình của các thầy giáo hướng dẫn, đặc biệt là thầy ThS TRẦN TẤN QUỐC đã giúp em
hoàn thành đồ án này. Nhưng với kiến thức hạn hẹp của mình, đồng thời chưa có kinh
nghiệm trong tính toán, nên đồ án thể hiện không tránh khỏi những sai sót. Em kính
mong tiếp tục được sự chỉ bảo của các Thầy, Cô để em hoàn thiện kiến thức hơn nữa.
Xin thật lòng cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã động viên và giúp đỡ em
trong suốt quá trình thực hiện đồ án này
Cuối cùng, em xin chân thành cám ơn các Thầy, Cô giáo trong khoa Xây Dựng &
Điện trường Đại Học Mở TpHCM, đặc biệt là các Thầy đã trực tiếp hướng dẫn em
trong đề tài tốt nghiệp này.
TP Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2013.
Người thực hiện
Lương Thiện Phương
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: Ths. TRẦN TẤN QUỐC
Phần Kiến Trúc SVTH: Lƣơng Thiện Phƣơng _ 20761222 Trang 3
PHẦN I :KIẾN TRÚC
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: ThS. TRẦN TẤN QUỐC
Phần Kết Cấu SVTH: Lƣơng Thiện Phƣơng _ 20761222 Trang 4
CHƢƠNG 1:KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN“CHUNG CƢ AN PHÖ GIA”
Trong nhiều năm qua, nhà ở là một trong những vấn đề kinh tế – xã hội quan
trọng. Đặc biệt, tại Thành phố Hồ Chí Minh, nhu cầu về nhà ở đang là vấn đề rất bức
thiết của ngƣời dân. Với dân số trên 8 triệu ngƣời, việc đáp ứng đƣợc quỹ nhà ở cho
toàn bộ dân cƣ đô thị không phải là việc đơn giản.
Trƣớc tình hình đó, cần thiết phải có biện pháp khắc phục, một mặt hạn chế sự
gia tăng dân số, đặc biệt là gia tăng dân số cơ học, một mặt phải tổ chức tái cấu trúc và
tái bố trí dân cƣ hợp lý, đi đôi với việc cải tạo xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để
đáp ứng đƣợc nhu cầu của xã hội.
Vì vậy, việc đầu tƣ xây dựng nhà ở, đặc biệt là xây dựng các cao ốc kết hợp giữa
các khu thƣơng mại, dịch vụ và căn hộ cao cấp là một trong những định hƣớng đầu tƣ
đúng đắn nhằm đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời dân, đặc biệt là bộ phận ngƣời có thu
nhập cao. Mặt khác việc xây dựng các cao ốc sẽ giải quyết vấn đề tiết kiệm quỹ đất và
góp phần thay đổi cảnh quan đô thị cho Thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra, do mật độ
cƣ trú tập trung quá đông ở nội thành cũng đang là một vấn đề làm đau đầu các nhà
quy hoạch.
Với những mục tiêu trên, “ CHUNG CƢ AN PHÚ GIA” đƣợc chủ đầu tƣ là
“Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Vinaconex Xuân Mai” đặt nhiều kì vọng sẽ
đáp ứng nhu cầu xã hội và mang lại nhiều lợi nhuận cho công ty.
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: ThS. TRẦN TẤN QUỐC
Phần Kết Cấu SVTH: Lƣơng Thiện Phƣơng _ 20761222 Trang 5
CHƢƠNG 2:VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TRÌNH
2.1.VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH
Hình 2.1: Phối cảnh công trình
Căn hô chung cƣ An Phú Gia tọa lạc tại đƣờng Song Hành, phƣờng An Phú,
quận 2, TP HCM. Công trình nằm ngay sau lƣng siêu thị điện máy Chợ Lớn. Với vị
trí đắc địa nằm ngay cửa ra vào phía Đông của thành phố thì công trình có đƣợc những
lợi thế nhất định về giao thông. Khu đất quy hoạch có tổng diện tích khoảng 1440m
2
.
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: ThS. TRẦN TẤN QUỐC
Phần Kết Cấu SVTH: Lƣơng Thiện Phƣơng _ 20761222 Trang 6
2.2.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Khu vực quận 2 có điều kiện tự nhiên tƣơng tự với điều kiện tự nhiên TPHCM
- Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, có nhiệt độ cao đều trong
năm. Có hai mùa rõ rệt là mùa mƣa và mùa khô, mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến
tháng 4, mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11.
- Lƣợng mƣa cao, bình quân/năm 1,949mm, năm cao nhất 2,718mm (năm 2008)
và năm nhỏ nhất 1,392mm (năm 1958).
- Lƣợng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140/kcal/cm2
/năm.
- Độ ẩm không khí tƣơng đối:
+ Độ ẩm bình quân/năm khoảng 80,82%;
+ Độ ẩm thấp nhất vào mùa khô khoảng 71,7% và mức thấp tuyệt đối xuống
tới khoảng 20%;
+ Độ ẩm cao nhất vào mùa mƣa khoảng 86,8% và có trị số cao tuyệt đối tới
khoảng 100%.- Số giờ nắng trung bình: 6-8 giờ/ngày.
- Tổng lƣợng bốc hơi/năm: 1,114 ml.
- Hƣớng gió chủ đạo theo mùa:
+ Mùa mƣa: Gió Tây Nam;
+ Mùa khô: Gió Đông Nam;
+ Tốc độ gió trung bình:2m/s,
2.3.ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
2.3.1.Đặc điểm địa hình
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Ðông Nam bộ
và đồng bằng sông Cửu Long. Ðịa hình tổng quát có dạng thấp dần từ Bắc xuống Nam
và từ Ðông sang Tây. Nó có thể chia thành 3 tiểu vùng địa hình
Vùng cao nằm ở phía Bắc - Ðông Bắc và một phần Tây Bắc (thuộc bắc huyện Củ
Chi, đông bắc quận Thủ Ðức và quận 9), dạng địa hình lƣợn sóng,độ cao trung bình
10-25 m và xen kẽ có những đồi gò độ cao cao nhất tới 32m, nhƣ đồi Long Bình (quận
9).
Vùng thấp trũng ở phía Nam-Tây Nam và Ðông Nam thành phố (thuộc các quận
7; 8; 9 và các huyện Bình Chánh, Nhà Bè, Cần Giờ). Vùng này có độ cao trung bình
trên dƣới 1m và cao nhất 2m, thấp nhất 0,5m.
Vùng trung bình, phân bố ở khu vực Trung tâm Thành phố, gồm phần lớn nội
thành cũ, một phần các quận 2, Thủ Ðức, toàn bộ quận 12 và huyện Hóc Môn. Vùng
này có độ cao trung bình 5-10m.
Nhìn chung, địa hình Thành phố Hồ Chí Minh không phức tạp, song cũng khá đa
dạng, có điều kiện để phát triển nhiều mặt.
Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho việc xây dựng công trình.
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: ThS. TRẦN TẤN QUỐC
Phần Kết Cấu SVTH: Lƣơng Thiện Phƣơng _ 20761222 Trang 7
2.3.2.Cấu tạo địa tầng
Theo kết quả khảo sát thì nền đất gồm các lớp đất khác nhau. Độ dốc các lớp
nhỏ, nên gần đúng có thể xem nền đất tại mọi điểm của công trình có chiều dày và cấu
tạo nhƣ mặt cắt địa chất.
Dựa theo quy mô công trình và đặc điểm sơ bộ về tình hình địa chất ta có thể
thiết kế móng sâu đặt vào tầng đất sét cứng.
2.4.ĐIỀU KIỆN HẠ TẦNG KĨ THUẬT
Công trình nằm khu vực cửa ra vào phía Đông của thành phố một trong những
nút giao thông quan trọng nên thuận lợi cho việc cung ứng vật tƣ và giao thông bên
ngoài công trình.
Hệ thống điện-nƣớc đƣợc cung ứng đầy đủ theo hệ thống của toàn khu vực.
Mặt bằng xây dựng tƣơng đối bằng phẳng, trƣớc kia là nhà dân thấp tầng, không
có tầng ngầm nên thuận lợi cho việc bố trí mặt bằng và thi công công trình
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: ThS. TRẦN TẤN QUỐC
Phần Kết Cấu SVTH: Lƣơng Thiện Phƣơng _ 20761222 Trang 8
CHƢƠNG 3:QUY MÔ VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG CÔNG TRÌNH
Tổng diện tích mặt bằng quy hoạch xây dựng là khoảng 1440m2
, diện tích mặt
bằng xây dựng là 1080m2
còn lại là diện tích dành cho cây xanh, khuôn viên, giao
thông nội bộ...
Công trình có kết cấu 1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 15 tầng lầu và 1 sân thƣợng đƣợc
phân chia chức năng nhƣ sau:
+ Tầng hầm : Bố trí các bãi giữ xe và các phòng kĩ thuật điện-nƣớc, phòng
máy biến thế, bể nƣớc sinh hoạt, phòng cháy chửa cháy, bể chứa nƣớc thải.
+ Tầng trệt: Cho thuê mặt bằng kinh doanh siêu thị và các dịch vụ.
+ Lầu 1-15: Căn hộ cao cấp (mỗi tầng có 8 căn hộ)
+ Tầng thƣợng:Bố trí các hệ thống kĩ thuật để vận hành công trình, hồ nƣớc
mái.
1150 1800 1600 1800 1650 1650 1800 1600 1800 1150 1150 1800 2100 1800 1150 1150 1800 1600 1800 1650 1650 1800 1600 1800 1150
8000 8000 8000
40000
8000
1800
8000
1600 1800 1650 1650 1800 1600 1800 1150 1150 1800 2100 1800 1150 1150 1800 1600 1800 1650 1650 1800 1600 1150
8000
1150 1800
8000 8000 8000 8000
9000
40000
27000
9000 9000
2100
900 2100
900 300
8000
200 3700 100 3900 200 3850 100 3850 100 3900
1800
1100
P. KHAÙCH P.KHAÙCH
P.NGUÛ 1
4050 1300 2500 1700 3400 1800 900
1300 2500 1700 3400 1800 900
7800
4050
8000
AÊN
3400
2200
2500
1400
2700
1800
1350
550
950 1000
4900 1000 1850 4600
W.C
i=2%
P.KHAÙCH
SAÂN PHÔI
i=2%
P.NGUÛ 2 P. NGUÛ 1 P. NGUÛ 2
W.C
i=2%
P.NGUÛ 4
AÊN
P.NGUÛ 1
P. KHAÙCH
AÊN
P.NGUÛ 3
P. SH
W.C
i=2%
i=2%
W.C
i=2%
P.NGUÛ 3
SAÂN PHÔI
i=2%
P. NGUÛ 2 P. NGUÛ 1 P.NGUÛ 2
W.C
W.C
i=2%
AÊN
P.NGUÛ 4
P.KHAÙCH
P.NGUÛ 1
P. KHAÙCH
AÊN
P. SH
W.C
i=2%
i=2%
W.C
W.C
W.C
i=2%
SAÂN PHÔI
i=2%
P.NGUÛ 2
2
P. NGUÛ 1 P. NGUÛ 2
1
B
A
3 5
i=2%
6
D
C
P.NGUÛ 4
P.KHAÙCH
P.NGUÛ 1
P. KHAÙCH
AÊN
P.NGUÛ 3
i=2%
P. SH
W.C
i=2%
W.C
4 700 3950 1800 5050 1100 1800 700 1800 1100 2000 2850
9000
100 100 3950
9000 9000
5050 700 3950 1800 1800 1800 2100 1100 700 2850
27000
4050
3100 3100
3850
3100
2060
9300
900
3540
1200
900 1800 3400 1700 2500 1300
7800 8000
900 3400 1700 2500 1300 4050 4600
SAÂN PHÔI
i=2%
P. NGUÛ 2 P. NGUÛ 1 P.NGUÛ 2
W.C
W.C
i=2%
i=2%
P.NGUÛ 4
AÊN AÊN
P.NGUÛ 3
P. SH
W.C
W.C
i=2%
i=2%
Hình 3.1: Mặt bằng tầng điển hình
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: ThS. TRẦN TẤN QUỐC
Phần Kết Cấu SVTH: Lƣơng Thiện Phƣơng _ 20761222 Trang 9
CHƢƠNG 4:CƠ SỞ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
- Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP, ngày 07/02/2005 của Chính Phủ về
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng.
- Căn cứ nghị định số 209/2004/NĐ-CP, ngày 16/12/2004 về quản lý chất lƣợng
công trình xây dựng.
- Căn cứ thông tƣ số 08/2005/TT-BXD, ngày 06/05/2005 của Bộ Xây Dựng về
thực hiện Nghị định số 16/2005/NĐ-CP.
- Căn cứ văn bản thỏa thuận về kiến trúc qui hoạch của Sở Quy hoạch Kiến trúc
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành của Việt Nam :
4.1.TIÊU CHUẨN KIẾN TRÖC
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam (TCXDVN 276-2003, TCXDVN 323-2004).
- Những dữ liệu của kiến trúc sƣ.
4.2.TIÊU CHUẨN KẾT CẤU
- Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế - TCVN 2737-1995
- Kết cấu bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế - TCVN 356-2005
- Kết cấu gạch đá – Tiêu chuẩn thiết kế - TCVN 5573-1991
- Nhà cao tầng. Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối – TCXD 198 :1997
- Móng cọc. Tiêu chuẩn thiết kế - TCXD 205 : 1998
- Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình - TCXD 45-78
- Tiêu chuẩn thiết kế công trình chịu động đất – TCXDVN 375-2006
4.3.TIÊU CHUẨN ĐIỆN, CHIẾU SÁNG, CHỐNG SÉT
- Việc lắp đặt vật tƣ, thiết bị sẽ tuân theo những yêu cầu mới nhất về quy chuẩn,
hƣớng dẫn và văn bản có liên quan khác ban hành bởi các cơ quan chức năng, viện
nghiên cứu và tổ chức tham chiếu những mục khác nhau, cụ thể nhƣ sau:
+ NFPA – Hội chống cháy Quốc gia (National Fire Protection Association).
+ ICCEC – Tiêu chuẩn điện Hội đồng tiêu chuẩn quốc tế (International Code
Council Electric Code).
+ NEMA – Hội sản xuất vật tƣ điện (National Electric Manufacturer
Association).
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: ThS. TRẦN TẤN QUỐC
Phần Kết Cấu SVTH: Lƣơng Thiện Phƣơng _ 20761222 Trang 10
+ IEC – Ban kỹ thuật điện quốc tế (International Electric Technical
Commission).
+ IECEE – Tiêu chuẩn IEC về kiển định an toàn và chứng nhận thiết bị điện.
- Luật định và tiêu chuẩn áp dụng:
+ 11 TCN 18-84 “Quy phạm trang bị điện”.
+ 20 TCN 16-86 “Tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng”.
+ 20 TCN 25-91 “Đặt đƣờng dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng –
Tiêu chuẩn thiết kế”.
+ 20 TCN 27-91 “Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng – Tiêu
chuẩn thiết kế”.
+ TCVN 4756-89 “Quy phạm nối đất và nối trung tính các thiết bị điện”.
+ 20 TCN 46-84 “Chống sét cho các công trình xây dựng – Tiêu chuẩn thiết kế
thi công”.
+ EVN “Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of Vietnam)”.
+ TCXD-150 “Cách âm cho nhà ở”.
+ TCXD-175 “Mức ồn cho phép các công trình công cộng”.
4.4.TIÊU CHUẨN VỀ CẤP THOÁT NƢỚC
- Quy chuẩn “Hệ thống cấp thoát nƣớc trong nhà và công trình”.
- Cấp nƣớc bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế (TCVN 4513 – 1988).
- Thoát nƣớc bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế (TCVN 4474 – 1987).
- Cấp nƣớc bên ngoài. Tiêu chuẩn thiết kế (TCXD 33-1955).
- Thoát nƣớc bên ngoài. Tiêu chuẩn thiết kế (TCXD 51-1984).
4.5.TIÊU CHUẨN VỀ PHÕNG CHÁY CHỮA CHÁY
- TCVN 2622-1995 “Phòng cháy và chống cháy cho nhà và công trình – Yêu
cầu thiết kế” của Viện tiêu chuẩn hóa xây dựng kết hợp với Cục phòng cháy chữa cháy
của Bộ Nội vụ biên soạn và đƣợc Bộ Xây dựng ban hành.
- TCVN 5760-1995 “Hệ thống chữa cháy yêu cầu chung về thiết kế, lắpo đặt và
sử dụng”.
- TCVN 5738-1996 “Hệ thống báo cháy tự động – Yêu cầu thiết kế”.
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: ThS. TRẦN TẤN QUỐC
Phần Kết Cấu SVTH: Lƣơng Thiện Phƣơng _ 20761222 Trang 11
CHƢƠNG 5:GIẢI PHÁP KIẾN TRÖC
5.1.BỐ TRÍ MẶT BẰNG
Căn cứ vào đặc điểm mặt bằng khu đất, yêu cầu công trình thuộc tiêu chuẩn quy
phạm nhà nƣớc, phƣơng hƣớng quy hoạch, thiết kế tổng mặt bằng công trình phải căn
cứ vào công năng sử dụng của từng loại công trình, dây chuyền công nghệ để có phân
khu chức năng rõ ràng đồng thời phù hợp với quy hoạch đô thị đƣợc duyệt, phải đảm
bảo tính khoa học và thẩm mỹ. Bố cục và khoảng cách kiến trúc đảm bảo các yêu cầu
về phòng chống cháy, chiếu sáng, thông gió, chống ồn, khoảng cách ly vệ sinh
Giao thông nội bộ bên trong công trình thông với các đƣờng giao thông công
cộng, đảm bảo lƣu thông bên ngoài công trình. Tại các nút giao nhau giữa đƣờng nội
bộ và đƣờng công cộng, giữa lối đi bộ và lối ra vào công trình có bố trí các biển báo.
5.2.THIẾT KẾ CÁC MẶT BẰNG
5.2.1.Tầng hầm
Bố trí các phòng kĩ thuật điện-nƣớc, phòng máy biến thế, bể chứa nƣớc thải
Bãi giữ xe bố trí xen giữa các lƣới cột
5.2.2.Tầng trệt
Bố trí bàn lễ tân, khu phức hợp kinh doanh, sảnh
5.2.3.Lầu 1-15
Bố trí các căn hộ cho thuê gồm 2 loại căn hộ khác nhau tùy theo nhu cầu của
khách hàng. Số lƣợng và diện tích mỗi căn hộ trên 1 tầng nhƣ sau:
+Căn hộ loại A: SL: 4 căn, DT: 95.6m2
+Căn hộ loại B: SL: 4 căn, DT: 129m2
5.2.4.Tầng thượng
Bố trí các hệ thống kĩ thuật để vận hành công trình và bể nƣớc mái.
5.3.THIẾT KẾ MẶT ĐỨNG
Lựa chọn chiều cao tầng phù hợp với công năng và tiết kiệm tối đa vật liệu và
khối tích cần điều hòa không khí. Chiều cao các tầng cụ thể nhƣ sau:
+Tầng hầm : 3,2m
+Tầng trệt : 4,4m
+Tầng 1-15 : 3.3m
+Tầng sân thƣợng : 3.3m
Hình khối kiến trúc đƣợc thiết kế theo kiến trúc hiện đại tạo nên từ các khối lớn
kết hợp với kính và sơn màu tạo nên sự hoành tráng của công trình.
Bao quanh công trình là hệ thống tƣờng kính tầng trệt nhằm tạo ra không gian
thoáng đãng cho việc kinh doanh, từ lầu 1 đến lầu 15 bố trí các cửa kính xen kẻ các
mảng tƣờng không chỉ cung cấp đủ ánh sáng mà còn tạo ra sự riêng tƣ cần thiết của
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: ThS. TRẦN TẤN QUỐC
Phần Kết Cấu SVTH: Lƣơng Thiện Phƣơng _ 20761222 Trang 12
mỗi căn hộ. Chính vì điều này tạo cho công trình có một dáng vẻ kiến trúc rất hiện đại,
thể hiện đƣợc sự sang trọng và hoành tráng.
5.4.GIẢI PHÁP GIAO THÔNG
5.4.1.Giao thông theo phương đứng
Giao thông đứng liên hệ giữa các tầng thông qua hệ thống hai thang máy khách,
mỗi cái 8 ngƣời, tốc độ 120 m/phút, chiều rộng cửa 1000 mm, đảm bảo nhu cầu lƣu
thông cho khoảng 300 ngƣời với thời gian chờ đợi khoảng 40s.
Bề rộng cầu thang bộ là 1.1 m đƣợc thiết kế đảm bảo yêu cầu thoát hiểm khi có
sự cố xảy ra. Cầu thang bộ và cầu thang máy đƣợc đặt ở vị trí trung tâm nhằm đảm bảo
khoảng cách xa nhất đến cầu thang nhỏ hơn 20m để giải quyết việc phòng cháy chữa
cháy.
Hai ramp dốc có nhiệm vụ cho phép xe ra vào tầng hầm một cách thuận tiện
( i=8%)
5.4.2.Giao thông theo phương ngang
Giao thông trên từng tầng thông qua hệ thống giao thông rộng 3.1m nằm giữa
mặt bằng tầng, đảm bảo lƣu thông ngắn gọn, tiện lợi đến từng căn hộ.
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: ThS. TRẦN TẤN QUỐC
Phần Kết Cấu SVTH: Lƣơng Thiện Phƣơng _ 20761222 Trang 13
CHƢƠNG 6:GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
6.1.THÔNG GIÓ VÀ CHIẾU SÁNG TỰ NHIÊN
6.1.1.Thông gió
Kết hợp giữa hệ thống điều hoà không khí và thông gió tự nhiên. Gió tự nhiên
đƣợc lấy bằng hệ thống cửa sổ, các khoảng trống đƣợc bố trí ở các mặt của công trình..
6.1.2.Chiếu sáng
Tận dụng tối đa chiếu sáng tự nhiên, hệ thống cửa sổ các mặt đều đƣợc lắp kính.
Ở tại các lối đi lên xuống cầu thang, hành lang và nhất là tầng hầm đều có lắp đặt
thêm đèn chiếu sáng.
6.2.HỆ THỐNG ĐIỆN
Công trình sử dụng điện cung cấp từ hai nguồn: Lƣới điện thành phố và máy phát
điện riêng. Toàn bộ đƣờng dây điện đƣợc đi ngầm (đƣợc tiến hành lắp đặt đồng thời
trong quá trình thi công ). Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật và phải
đảm bảo an toàn không đi qua các khu vục ẩm ƣớt, tạo điều kiện dể dàng khi sửa chữa.
Ở mỗi tầng đều có lắp đặt hệ thống an toàn điện: hệ thống ngắt điện tự động từ 1A đến
80A đƣợc bố trí (đảm bảo an toàn phòng cháy nổ). Việc thiết kế phải tuân theo qui
phạm thiết kế hiện hành, chú ý đến nguồn dự trữ cho việc phát triển và mở rộng
6.3.HỆ THỐNG NƢỚC
6.3.1.Cấp nước
Công trình sử dụng nƣớc từ hệ thống cấp nƣớc của thành phố đi vào bể ngầm đặt
tại tầng hầm của công trình. Tất cả đƣợc chứa trong bể nƣớc ngầm đặt ngàm ở tầng
hầm. Sau đó đƣợc hệ thống máy bơm nƣớc lên hồ nƣớc mái và từ đó nƣớc đƣợc phân
phối cho các tầng của công trình theo các đƣờng ống dẫn nƣớc chính, quá trình điều
khiển bơm đƣợc thực hiện hoàn toàn tự động
Các đƣờng ống đứng qua các tầng đều đƣợc bọc trong hộp gaine. Hệ thống cấp
nƣớc đi ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đƣờng ống cứu hỏa chính đƣợc bố trí ở mỗi
tầng
6.3.2.Thoát nước
Nƣớc mƣa trên mái công trình, ban công, nƣớc thải sinh hoạt đƣợc thu vào các
ống thu nƣớc và đƣa vào bể xử lý nƣớc thải. Nƣớc sau khi đƣợc xử lý sẽ đƣợc đƣa ra
hệ thống thoát nƣớc của thành phố.
6.4.HỆ THỐNG PHÕNG CHÁY CHỮA CHÁY
6.4.1.Hệ thống báo cháy
Thiết bị phát hiện báo cháy đƣợc bố trí ở mỗi phòng và mỗi tầng, ở nơi công
cộng của mỗi tầng. Mạng lƣới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy, khi phát hiện
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: ThS. TRẦN TẤN QUỐC
Phần Kết Cấu SVTH: Lƣơng Thiện Phƣơng _ 20761222 Trang 14
đƣợc cháy phòng quản lý nhận đƣợc tín hiệu thì kiểm soát và khống chế hoả hoạn cho
công trình.
6.4.2.Hệ thống chữa cháy
Thiết kế tuân theo các yêu cầu phòng chống cháy nổ và các tiêu chuẩn liên quan
khác (bao gồm các bộ phận ngăn cháy, lối thoát nạn, cấp nƣớc chữa cháy). Tất cả các
tầng đều đặt các bình CO2, đƣờng ống chữa cháy tại các nút giao thông.
6.5.THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC
Rác thải ở mỗi tầng sẽ đƣợc thu gom và đƣa xuống tầng hầm bằng ống thu rác.
Gaine rác đƣợc thiết kế kín đáo, tránh làm bốc mùi gây ô nhiễm. Rác thải đƣợc xử lí
mỗi ngày.
6.6.GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
Vật liệu hoàn thiện sử dụng các loại vật liệu tốt đảm bảo chống đƣợc mƣa nắng
sử dụng lâu dài. Nền lát gạch Ceramic. Tƣờng đƣợc quét sơn chống thấm.
Các khu phòng vệ sinh, nền lát gạch chống trƣợt, tƣờng ốp gạch men trắng cao
2m .
Vật liệu trang trí dùng loại cao cấp, sử dụng vật liệu đảm bảo tính kĩ thuật cao,
màu sắc trang nhã trong sáng tạo cảm giác thoải mái khi nghỉ ngơi.
Hệ thống cửa dùng cửa kính khung nhôm.