Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thiết kế chung cư cao tầng An Phú Giang
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ NGÀNH XÂY DỰNG
THIẾT KẾ
CHUNG CƯ AN PHÚ GIANG
(THUYẾT MINH)
SVTH : TRẦN VĂN THỨC
MSSV : 20701054
GVHD : TS.LÊ TRỌNG NGHĨA
TP. Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2012
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH: Trần Văn Thức MSSV: 20701054
LỜI NÓI ĐẦU
Sau thời kỳ đổi mới, nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển nhanh chóng. Rất
nhiều lĩnh vực đang dần hòa nhập với các nước trong khu vục và trên thế giới trong đó
có lĩnh vực kỹ thuật xây dựng. Đời sống của nhân dân cả nước ngày càng nâng cao.
Cuộc sống của người dân không những chỉ quan tâm đến cái ăn mặc mà còn phải quan
tâm nơi ăn chốn ở. Nhu cầu chổ ở hiện nay phải đảm bảo thoáng mát, rộng rãi và tiện
nghi. Công trình ổn định bền vững.
Hiện nay ở một số thành phố lớn, trong đó có thành phố Hồ Chí Minh, hệ thống
chung cư đang được xây dựng nhiều và được nhiều người dân có thu nhập mức trung
bình rất ưa chuộng vì phù hợp với khả năng tài chính và cái chính là rất tiện nghi. Vì
vậy việc thiết kế xây dựng nhà chung cư cũng được quan tâm đặc biệt, nhiều kỹ thuật
cao đươc áp dụng từ khâu thiết kế, thi công, sử dụng vật tư xây dựng, đồ trang trí nội
thất... hệ thống chiếu sáng, thông gió, chổ đỗ xe, xử lý rác, thiết bị phòng hỏa hoạn, giải
pháp đi lại, cung cấp, thoát nước... đều được đề cập.
Chúng ta hy vọng kỹ thuật xây dựng nhà chung cư ngày càng hoàn thiện, đáp
ứng yêu cầu nhà ở của người dân, đặc biệt là lực lượng võ trang và người dân có thu
nhập thấp.
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH: Trần Văn Thức MSSV: 20701054
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thiện được luận văn tốt ngiệp, em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ về
mọi mặt tinh thần và vật chất, cũng như chuyên môn của các Thầy Cô. Do đó em viết
lời cảm ơn này để cảm ơn tất cả những sự giúp đỡ mà em đã được nhận.
Đầu tiên em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến nhà trường và khoa Xây Dựng
và Điện đã tạo mọi điều kiện cho chúng em theo học đầy đủ các môn học của khóa học
(2007-2012). Nhờ đó chúng em mới có đủ kiến thức để hoàn thành tốt luận văn tốt
nghiệp của mình.
Kế đến, em rất cảm ơn thầy LÊ TRỌNG NGHĨA đã tận tâm chỉ bảo em nhiều
điều bổ ích và đã giúp em làm tốt luận văn này. Trong khoảng thời gian qua là khoảng
thời gian có ý nghĩa nhất với em vì đã được làm việc chung với Thầy, học hỏi được
nhiều kinh nghiệm quý báu và củng cố lại kiến thức của mình. Một lần nữa em xin cảm
ơn Thầy.
Và em rất cảm ơn Thầy LƯƠNG VĂN HẢI (giảng viên trường đại học Bách
Khoa TP.HCM) cùng các thầy cô khác ở trong khoa Xây Dựng và Điện trường đại học
Mở TP. HCM, tuy không gặp trực tiếp hướng dẫn em nhưng đã có công dạy bảo em,
giúp đỡ em trong lúc học tập cũng như trong lúc làm luận văn. Đó là những đóng góp
không nhỏ để em hoàn thành tốt luận văn này.
Ngoài ra tôi cũng gửi lời cảm ơn tới những người bạn đã cùng sát cánh với tôi,
giúp đỡ, động viên và góp ý để tôi hoàn chỉnh luận văn.
Mặc dù đồ án đã hoàn thành với tất cả sự cố gắng, phấn đấu và nổ lực của bản
thân. Nhưng vì kiến thức còn nhiều hạn hẹp và thời gian hạn chế nên chắc hẳn luận văn
còn nhiều thiếu sót. Vậy em mong quý Thầy Cô, anh chị và các bạn đóng góp ý kiến để
em có thể bổ sung thêm những khiếm khuyết của mình và rút kinh nghiệm cho bản
thân.
Cuối lời, em chúc cho nhà trường luôn gặt hái được nhiều thành công. Em xin
chúc các Thầy các Cô ở khoa và đặc biệt là các Thầy Cô đã giúp em hoàn thành luận
văn tốt nghiệp luôn khỏe mạnh để truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho các lớp
đàn em sau này...!
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2012
TRẦN VĂN THỨC
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH: Trần Văn Thức MSSV: 20701054
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP
1.1. Tổng quan về công trình ..................................................................................... 1
1.1.1. Mục đích xây dựng công trình ............................................................................ 1
1.1.2. Vị trí xây dựng công trình .................................................................................. 1
1.1.3. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................. 1
1.1.4. Quy mô công trình ............................................................................................. 2
1.2. Giải pháp kiến trúc ............................................................................................. 2
1.2.1. Giải pháp giao thông nội bộ ............................................................................... 2
1.2.2. Giải pháp về sự thông thoáng ............................................................................. 2
1.3. Giải pháp kỹ thuật .............................................................................................. 3
1.3.1. Hệ thống điện ..................................................................................................... 3
1.3.2. Hệ thống nước .................................................................................................... 3
1.3.3. Hệ thống phòng cháy chữa cháy ......................................................................... 3
1.3.4. Hệ thống vệ sinh ................................................................................................ 3
1.3.5. Các hệ thống kỹ thuật khác ................................................................................ 3
1.4. Hạ tầng kỹ thuật ................................................................................................. 3
1.5. Giải pháp kết cấu ................................................................................................ 3
1.5.1. Các qui phạm và tiêu chuẩn thiết kế ................................................................... 3
1.5.2. Giải pháp kết cấu cho công trình ........................................................................ 4
1.6. Các cơ sở tính toán cho công trình ..................................................................... 5
1.6.1. Sử dụng phần mềm ETABS v9.7 ........................................................................ 5
1.6.2. Phương pháp phần tử hữu hạn của phần mềm .................................................... 5
1.7. Quan niệm của phần mềm cho từng cấu kiện ................................................... 8
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
2.1. Mặt bằng sàn tầng điển hình .............................................................................. 9
2.2. Xác định sơ bộ kích thước dầm - sàn ................................................................. 9
2.2.1. Chiều dày bản sàn .............................................................................................. 9
2.2.2. Kích thước dầm chính – dầm phụ ..................................................................... 10
2.3. Xác định tải trọng ............................................................................................. 11
2.3.1. Tĩnh tải ............................................................................................................. 11
2.3.2. Hoạt tải ............................................................................................................ 13
2.3.3. Tổng tải trọng ................................................................................................... 13
2.4. Các bước tính toán cho từng ô bản sàn ............................................................ 14
2.4.1. Sàn bản kê 4 cạnh ngàm ................................................................................... 14
2.4.2. Sàn bản dầm ..................................................................................................... 15
2.5. Tính toán cốt thép ............................................................................................. 17
2.6. Kiểm tra độ võng của sàn ................................................................................. 21
2.6.1. Kiểm tra theo thực nghiệm ............................................................................... 21
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH: Trần Văn Thức MSSV: 20701054
2.6.2. Kiểm tra bằng phần mềm SAP2000 V12 .......................................................... 21
2.6.3. Kiểm tra theo TCXDVN 356: 2005 .................................................................. 22
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ TẦNG ĐIỂN HÌNH
3.1. Các thông số cơ sở ............................................................................................. 26
3.2. Cấu tạo hình học ............................................................................................... 26
3.2.1. Kích thước cầu thang ....................................................................................... 26
3.3. Cấu tạo cầu thang ............................................................................................. 26
3.4. Xác định tải trọng tác dụng lên cầu thang ....................................................... 27
3.4.1. Tải trọng bản chiếu nghỉ ................................................................................... 28
3.4.2. Tải trọng bản thang .......................................................................................... 28
3.5. Xác định nội lực và tính thép ........................................................................... 29
3.5.1. Sơ đồ tính và nội lực vế 1 ................................................................................. 29
3.5.2. Sơ đồ tính và nội lực vế 2 ................................................................................. 32
3.5.3. Sơ đồ tính và nội lực vế 3 ................................................................................. 33
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC 3
4.1. Giới thiệu và giải pháp tính toán ...................................................................... 34
4.2. Sơ bộ tiết diện các cấu kiện .............................................................................. 34
4.2.1. Sơ bộ chiều dày sàn .......................................................................................... 34
4.2.2. Sơ bộ tiết diện dầm .......................................................................................... 35
4.2.3. Sơ bộ tiết diện cột ............................................................................................ 35
4.2.4. Sơ bộ tiết diện Vách – lõi cứng ........................................................................ 37
4.3. Xác định tải trọng ............................................................................................. 37
4.3.1. Tải trọng thẳng đứng ........................................................................................ 37
4.3.2. Tải trọng ngang ................................................................................................ 43
4.4. Tổng hợp tải trọng ............................................................................................ 61
4.4.1. Các trường hợp tải ............................................................................................ 61
4.4.2. Tổ hợp các trường hợp tải ................................................................................ 62
4.5. Kiểm tra chuyển vị tại đỉnh công trình ............................................................ 63
4.6. Xác định nội lực ................................................................................................ 64
4.7. Tính toán khung trục 3 ..................................................................................... 64
4.7.1. Tính toán dầm .................................................................................................. 65
4.7.2. Tính toán cột .................................................................................................... 75
4.7.3. Tính toán vách ................................................................................................. 87
CHƯƠNG 5: ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH VÀ CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG
5.1. Điều kiện địa chất ............................................................................................. 95
5.2. Lựa chọn giải pháp móng ................................................................................. 97
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ MÓNG CỌC KHOAN NHỒI
6.1. Các giả thuyết tính toán .................................................................................. 100
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH: Trần Văn Thức MSSV: 20701054
6.2. Chọn kích thước, vật liệu, chiều sâu chôn cọc ............................................... 100
6.3. Xác định tải trọng ........................................................................................... 101
6.4. Sức chịu tải của cọc ......................................................................................... 102
6.4.1. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu.................................................................... 102
6.4.2. Sức chịu tải của cọc theo đất nền .................................................................... 103
6.5. Tính toán móng M1 ........................................................................................ 106
6.5.1. Tải trọng tác dụng lên móng M1 .................................................................... 106
6.5.2. Chọn số cọc và diện tích đài cọc..................................................................... 106
6.5.3. Xác định tải trọng tác dụng lên đầu cọc .......................................................... 107
6.5.4. Kiểm tra lún ................................................................................................... 108
6.5.5. Tính toán đài cọc ............................................................................................ 112
6.6. Tính toán móng M2 ........................................................................................ 114
6.6.1. Tải trọng tác dụng lên móng M2 .................................................................... 114
6.6.2. Chọn sơ bộ số cọc và diện tích đài cọc ........................................................... 114
6.6.3. Xác định tải trọng tác dụng lên đầu cọc .......................................................... 115
6.6.4. Kiểm tra lún ................................................................................................... 116
6.6.5. Tính toán đài cọc ............................................................................................ 120
6.7. Tính toán móng M3 (móng lõi thang) ............................................................ 121
6.7.1. Chọn kích thước, vật liệu, chiều sâu chôn cọc ................................................ 121
6.7.2. Tổng hợp nội lực từ Etabs .............................................................................. 124
6.7.3. Chọn sơ bộ số cọc và diện tích đài cọc ........................................................... 124
6.7.4. Chiều sâu chôn móng ..................................................................................... 125
6.7.5. Tải trọng tác dụng lên đầu cọc ........................................................................ 125
6.7.6. Kiểm tra lún ................................................................................................... 127
6.7.7. Tính toán đài cọc ............................................................................................ 131
CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ MÓNG CỌC ÉP BÊTÔNG CỐT THÉP
7.1. Lựa chọn vật liệu, kích thước cọc ................................................................... 142
7.1.1. Chọn vật liệu cọc............................................................................................ 142
7.1.2. Chọn kích thước và thép cho cọc .................................................................... 142
7.1.3. Kiểm tra cẩu, lắp cọc ...................................................................................... 142
7.2. Tính sức chịu tải của cọc ................................................................................ 144
7.2.1. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu.................................................................... 144
7.2.2. Sức chịu tải của cọc theo đất nền .................................................................... 144
7.3. Tính toán móng M1 ........................................................................................ 147
7.3.1. Nội lực tính toán ............................................................................................ 147
7.3.2. Chọn sơ bộ số cọc và diện tích đài cọc ........................................................... 147
7.3.3. Xác định tải trọng tác dụng lên đầu cọc .......................................................... 147
7.3.4. Kiểm tra lún ................................................................................................... 149
7.3.5. Tính toán đài cọc ............................................................................................ 153
7.4. Tính toán móng M2 ........................................................................................ 155
7.4.1. Chọn sơ bộ số cọc và diện tích đài cọc ........................................................... 155
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH: Trần Văn Thức MSSV: 20701054
7.4.2. Xác định tải trọng tác dụng lên đầu cọc .......................................................... 156
7.4.3. Kiểm tra lún ................................................................................................... 157
7.4.4. Tính toán đài cọc ............................................................................................ 161
7.5. Tính toán móng M3 (móng lõi thang) ............................................................ 163
7.5.1. Chọn kích thước, vật liệu, chiều sâu chôn cọc ................................................ 163
7.5.2. Tổng hợp nội lực từ Etabs .............................................................................. 163
7.5.3. Chọn sơ bộ số cọc và diện tích đài cọc ........................................................... 163
7.5.4. Xác định tải trọng tác dụng lên đầu cọc .......................................................... 164
7.5.5. Kiểm tra lún ................................................................................................... 168
7.5.6. Tính toán thép đài .......................................................................................... 172
CHƯƠNG 8: THIẾT KẾ MÓNG CỌC BARRETTES
8.1. Các giả thuyết tính toán .................................................................................. 179
8.2. Chọn kích thước, vật liệu, chiều sâu chôn cọc ............................................... 179
8.2.1. Vật liệu cọc .................................................................................................... 179
8.2.2. Xác định chiều sâu chôn móng ....................................................................... 179
8.2.3. Xác định chiều cao đài cọc ............................................................................. 179
8.3. Tính sức chịu tải của cọc ................................................................................ 179
8.3.1. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu ................................................................... 179
8.3.2. Sức chịu tải của cọc theo đất nền .................................................................... 180
8.4. Tính toán móng M1 ........................................................................................ 183
8.4.1. Tải trọng tác dụng lên móng M1 .................................................................... 183
8.4.2. Chọn sơ bộ số cọc và diện tích đài cọc ........................................................... 183
8.4.3. Xác định tải trọng tác dụng lên đầu cọc .......................................................... 184
8.4.4. Kiểm tra lún ................................................................................................... 185
8.4.5. Tính toán đài cọc ............................................................................................ 189
8.5. Tính toán móng M2 ........................................................................................ 190
8.5.1. Tải trọng tác dụng lên móng M2 .................................................................... 190
8.5.2. Chọn sơ bộ số cọc và diện tích đài cọc ........................................................... 190
8.5.3. Xác định tải trọng tác dụng lên đầu cọc .......................................................... 191
8.5.4. Kiểm tra lún ................................................................................................... 193
8.5.5. Tính toán đài cọc ............................................................................................ 197
8.6. Tính toán móng M3 (móng lõi thang) ............................................................ 198
8.6.1. Chọn kích thước, vật liệu, chiều sâu chôn cọc ................................................ 198
8.6.2. Tổng hợp nội lực từ Etabs .............................................................................. 199
8.6.3. Chọn sơ bộ số cọc và diện tích đài cọc ........................................................... 199
8.6.4. Xác định tải trọng tác dụng lên đầu cọc .......................................................... 200
8.6.5. Kiểm tra lún ................................................................................................... 201
8.6.6. Tính toán đài cọc ............................................................................................ 205
CHƯƠNG 9: SO SÁNH VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG
9.1. Tính toán khối lượng bê tông ......................................................................... 209
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH: Trần Văn Thức MSSV: 20701054
9.1.1 Bê tông đài móng ........................................................................................... 209
9.1.2 Bê tông cho cọc trong móng ........................................................................... 209
9.1.3 Bảng tính toán khối lượng bê tông các móng .................................................. 209
9.2. Tính toán khối lượng cốt thép ........................................................................ 210
9.3. So sánh và lựa chọn phương án móng ........................................................... 213
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH: Trần Văn Thức MSSV: 20701054 Trang 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH VÀ GIẢI PHÁP KẾT CẤU
CHO CÔNG TRÌNH
1.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
1.1.1. Mục đích xây dựng công trình
Hiện nay, TP.HCM là trung tâm thương mại lớn nhất và đây cũng là khu vực mật
độ dân số cao nhất cả nước, nền kinh tế không ngừng phát triển làm cho số lượng
người lao động công nghiệp và mức độ đô thị hoá ngày càng tăng, đòi hỏi nhu cầu
về nhà ở cũng tăng theo. Do đó việc xây dựng nhà cao tầng theo kiểu chung cư là
giải pháp tốt nhất để đáp ứng nhu cầu nhà ở cho người dân, cán bộ công tác, lao
động nước ngoài… Chung cư này thích hợp cho nhu cầu ở của người có thu nhập
cao, người nước ngoài lao động tại Việt Nam, chung cư còn có thể cho thuê, mua
bán…
1.1.2. Vị trí xây dựng công trình
Công trình được xây dựng tại khu vực năng động và nhiều tiềm năng nhất thành
phố ta hiện nay là Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh.
1.1.3. Điều kiện tự nhiên
Đặc điểm khí hậu thành phố Hồ Chí Minh được chia thành hai mùa rõ rệt.
Mùa mưa : từ tháng 5 đến tháng 11 có
Nhiệt độ trung bình: 25oC
Nhiệt độ thấp nhất: 20oC
Nhiệt độ cao nhất: 36oC
Lượng mưa trung bình: 274.4 mm (tháng 4)
Lượng mưa cao nhất: 638 mm (tháng 5)
Lượng mưa thấp nhất: 31 mm (tháng 11)
Độ ẩm tương đối trung bình: 48.5%
Độ ẩm tương đối thấp nhất: 79%
Độ ẩm tương đối cao nhất: 100%
Lượng bốc hơi trung bình: 28 mm/ngày đêm
Mùa khô :
Nhiệt độ trung bình: 27oC
Nhiệt độ cao nhất: 40oC
Gió :
Thịnh hàng trong mùa khô :
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH: Trần Văn Thức MSSV: 20701054 Trang 2
- Gió Đông Nam : chiếm 30% - 40%
- Gió Đông : chiếm 20% - 30%
Thịnh hàng trong mùa mưa :
- Gió Tây Nam : chiếm 66%
Hướng gió Tây Nam và Đông Nam có vận tốc trung bình: 2,15 m/s
Gió thổi mạnh vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, ngoài ra còn có gió
Đông Bắc thổi nhẹ.
Khu vực thành phố Hồ Chí Minh rất ít chịu ảnh hưởng của gió bão.
1.1.4. Qui mô công trình
Công trình Chung cư An Phú Giang thuộc công trình cấp I.
Công trình gồm 15 tầng : 1 tầng hầm và 14 tầng nồi với 112 căn hộ
Công trình có diện tích tổng mặt bằng (24x30 ) m2
, bước cột lớn 7,5 m chiều
cao tầng hầm 3,0 m các tầng còn lại là 3.5m.
Chức năng của các tầng
- Tầng hầm diện tích : dùng làm chỗ để xe : 490 m2
, phòng kỹ thuật máy phát
điện : 30,44 m2
,bể chứa nước cứu hỏa : 24,85 m2
, phòng máy bơm nước
32,64 m2
,phòng bảo vệ
- Tầng trệt diện tích :720 (m2
) gồm : phòng dịch vụ : 61 (m2
), phòng lễ tân
96,5(m2
) + dịch vụ khác , cửa hàng bách hoá : 95,5(m2
) + 191,2 (m2
) và sảnh
lớn : 68,82 (m2
)
- Tầng 2->14 diện tích :847 (m2
) gồm một sãnh lớn và 8 căn hộ.
+ Loại A : diện tích 98 (m2
) gồm 3 phòng ngu, 1 phòng khách, 1 phòng ăn
và nhà bếp
+ Loại B : diện tích 73 (m2
) gồm 2 phòng ngủ 1 phòng khách, 1 phòng ăn
và nhà bếp .
1.2. CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC
1.2.1. Giải pháp giao thông nội bộ
Về mặt giao thông đứng được tổ chức gồm 2 cầu thang bộ kết hợp với 2
thang máy dùng để đi lại và thoát người khi có sự cố.
Về mặt giao thông ngang trong công trình ( mỗi tầng) là các hành lang chạy
xung quanh giếng trời của công trình thông suốt từ trên xuống .
1.2.2. Giải pháp về sự thông thoáng
Tất cả các căn hộ đều nằm xung quanh giếng trời có kích thước 1.6x10.2m
suốt từ tầng mái đến tầng trệt sẽ phục vụ việc chiếu sáng và thông gió cho
công trình.
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH: Trần Văn Thức MSSV: 20701054 Trang 3
Ngoài ra tất cả các căn hộ đều có lỗ thông tầng để lấy ánh sáng tự nhiên, trên
tầng mái tại các lỗ thông tầng ấy ta lắp đặt các tấm kính che nước mưa tạc
vào công trình.
1.3. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
1.3.1. Hệ thống điện
Nguồn điện cung cấp cho chung cư chủ yếu là nguồn điện thành phố (mạng
điện quận 2), có nguồn điện dự trữ khi có sự cố cúp điện là máy phát điện đặt
ở tầng trệt để bảo đảm cung cấp điện 24/24h cho chung cư.
Hệ thống cáp điện dược đi trong hộp gain kỹ thuật và có bảng điều khiển
cung cấp điện cho từng căn hộ.
1.3.2. Hệ thống nước
Nguồn nước cung cấp cho chung cư là nguồn nước thành phố, được đưa vào
bể nước ngầm của chung cư sau đó dùng máy bơm đưa nước lên hồ nước
mái, rồi từ đây nước sẽ được cung cấp lại cho các căn hộ. Đường ống thoát
nước thải và cấp nước đều sử dụng ống nhựa PVC.
Mái bằng tạo độ dốc để tập trung nước vào các sênô bằng BTCT, sau đó
được thoát vào ống nhựa thoát nước để thoát vào cồng thoát nước của thành
phố.
1.3.3. Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Các họng cứu hỏa được đặt hành lang và đầu cầu thang, ngoài ra còn có các hệ
thống chữa cháy cục bộ đặt tại các vị trí quan trọng. Nước cấp tạm thời được
lấy từ hồ nước mái.
1.3.4. Hệ thống vệ sinh:
Xử lý nước thải bằng phương pháp vi sinh có bể chứa lắng, lọc trước khi cho
hệ thống cống chính của thành phố. Bố trí các khu vệ sinh của các tầng liên
tiếp nhau theo chiều đứng để tiện cho việc thông thoát rác thải
1.3.5. Các hệ thống kỹ thuật khác
Thanh chống sét nhà cao tầng, còi báo động, hệ thống đồng hồ.
1.4. HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Sân bãi, đường nội bộ được làm bằng bê tông cốt thép, lát gách xung quanh
toàn ngôi nhà. Trồng cây xanh, vườn hoa tạo khung cảnh, môi trường cho
chung cư.
1.5. CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU
1.5.1. Các qui phạm và tiêu chuẩn để làm cơ sở cho việc thiết kế
Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép TCVN 356 –2005.
Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động TCVN 2737 - 1995.
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH: Trần Văn Thức MSSV: 20701054 Trang 4
Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình TCVN 45 - 1978.
Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc TCVN 205 - 1998.
Tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế và thi công nhà cao tầng TCXD 1998 – 1997
Nhà cao tầng – tiêu chuẩn thiết kế 195 – 1997
1.5.2. Giải pháp kết cấu cho công trình
Phân tích khái quát hệ chịu lực về NHÀ CAO TẦNG nói chung.
Hệ chịu lực của nhà cao tầng là bộ phận chủ yếu của công trình nhận các loại tải
trọng truyền chúng xuống móng và nền đất. Hệ chịu lực của công trình nhà cao
tầng nói chung được tạo thành từ các cấu kiện chịu lực chính là sàn, khung và
vách cứng.
Hệ tường cứng chịu lực (Vách cứng): Cấu tạo chủ yếu trong hệ kết cấu công
trình chịu tải trọng ngang: gió. Bố trí hệ tường cứng ngang và dọc theo chu vi
thang máy tạo hệ lõi cùng chịu lực và chu vi công trình để có độ cứng chống
xoắn tốt .
- Vách cứng là cấu kiện không thể thiếu trong kết cấu nhà cao tầng hiện nay.
Nó là cấu kiện thẳng đứng có thể chịu được các tải trọng ngang và đứng.
Đặc biệt là các tải trọng ngang xuất hiện trong các công trình nhà cao tầng
với những lực ngang tác động rất lớn.
- Sự ổn định của công trình nhờ các vách cứng ngang và dọc. Như vậy vách
cứng được hiểu theo nghĩa là các tấm tường được thiết kế chịu tải trọng
ngang.
- Bản sàn được xem như là tuyệt đối cứng trong mặt phẳng của chúng. Có
tác dụng tham gia vào việc tiếp thu và truyền tải trọng vào các tường cứng
và truyền xuống móng.
- Thường nhà cao tầng dưới tác động của tải trọng ngang được xem như một
thanh ngàm ở móng.
- Đồi với công trình chịu tải ĐỘNG ĐẤT: do lực động đất là lực khối tác
động vào trọng tâm công trình theo phương ngang là chủ yếu nên bố trí
vách cứng sao cho độ cứng theo 2 phương xấp xĩ bằng nhau và cấu tạo
thêm hệ khung chịu tải đứng là hợp lý nhất.
Hệ khung chịu lực : Được tạo thành từ các thanh đứng ( cột ) và ngang (Dầm,
sàn ...) liên kết cứng tại chỗ giao nhau của chúng, các khung phẳng liên kết
với nhau tạo thành khối khung không gian.
Kết cấu cho công trình chung cư AN PHÚ GIANG chịu gió động:
Do công trình là dạng nhà cao tầng, có bước cột lớn, đồng thời để đảm bảo về
mỹ quan cho các căn hộ nên giải pháp kết cấu chính của công trình được chọn
như sau :
- Kết cấu móng dùng hệ móng cọc nhồi đài băng hay bè, cọc có d=1000mm.
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH: Trần Văn Thức MSSV: 20701054 Trang 5
- Kết cấu sàn các tầng điển hình 2->14 là sàn dầm bê tông cốt thép dày 15
cm. Riêng tầng hầm có chiều dày 30cm.
- Kết cấu theo phương thẳng đứng là hệ thống lõi cứng cầu thang bộ và cầu
thang máy, tạo hệ lưới đỡ bản sàn không dầm.
- Các hệ thống lõi cứng được ngàm vào hệ đài.
Công trình có mặt bằng hình chữ nhật : A x B = 24 x 30 m, tỉ số B/A = 1,25
Chiều cao nhà tính từ mặt móng H = 59.45 m do đó ngoài tải đứng khá lớn,
tải trọng ngang tác dụng lên công trình cũng rất lớn và ảnh hưởng nhiều đến
độ bền và độ ổn định của ngôi nhà. Từ đó ta thấy ngoài hệ khung chịu lực ta
còn phải bố trí thêm hệ lõi vách cứng để chịu tải trọng ngang.
Tải trọng ngang (chủ yếu xét gió động) do hệ lõi cứng chịu. Xét gió động tác
dụng theo nhiều phương khác nhau nhưng ta chỉ xét theo 2 phương chính của
công trình là đủ và do một số yêu cầu khi cấu tạo vách cứng ta bố trí vách
cứng theo cả hai phương dọc và ngang công trình.
Toàn bộ công trình là kết cấu khung + lỏi cứng chịu lực bằng bê tông cốt
thép, khẩu độ chính của công trình là 4.5m và 7.5m theo cả 2 phương.
Tường bao che công trình là tường gạch trát vữa ximăng. Bố trí hồ nước mái
trên sân thượng phụ vụ cho sinh hoạt và cứu hỏa tạm thời, nước cứu hỏa và
sinh hoạt là được ngăn riêng biệt để sử dụng riêng.
1.6. CÁC CƠ SỞ TÍNH TOÁN CHO CÔNG TRÌNH
1.6.1. Tính toán trên máy tính: Sử dụng chương trình ETAB 9.7
Do ETAB là phần mềm phân tích thiết kế kết cấu chuyên cho Nhà Cao Tầng
nên việc đưa số liệu và xử lý số liệu đơn giản và nhanh hơn so với các phần
mềm khác.
1.6.2. Quan niệm tính toán và phương pháp phần tử hữu hạn của chương trình
ETAB.
Phương pháp xác định NỘI LỰC
Hiện nay trên thế giới có ba trường phái tính toán hệ chịu lực nhà nhiều tầng
thể hiện theo ba mô hình như sau :
- Mô hình liên tục thuần túy: Giải trực tiếp phương trình vi phân bậc cao, chủ
yếu là dựa vào lý thuyết vỏ, xem toàn bộ hệ chịu lực là hệ chịu lực siêu
tĩnh. Khi giải quyết theo mô hình này, không thể giải quyết được hệ có
nhiều ẩn. Đó chính là giới hạn của mô hình này.
- Mô hình rời rạc: ( Phương pháp phần tử hữu hạn ) Rời rạc hoá toàn bộ hệ
chịu lực của nhà nhiều tầng, tại những liên kết xác lập những điều kiện
tương thích về lực và chuyển vị. Khi sử dụng mô hình này cùng với sự trợ
giúp của máy tính có thể giải quyết được cả các bài toán. Hiện nay ta có các
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH: Trần Văn Thức MSSV: 20701054 Trang 6
phần mềm trợ giúp cho việc giải quyết các bài toán kết cấu như STAAD
III, Feap, Xetabs95, FBTW, SAP86, SAP90, SAP2000...
- Mô hình Rời rạc - Liên tục: ( Phương pháp siêu khối ) Từng hệ chịu lực
được xem là Rời rạc , nhưng các hệ chịu lực này sẽ liên kết lại với nhau
thông qua các liên kết trượt xem là liên tục phân bố liên tục theo chiều cao.
Khi giải quyết bài toán này ta thường chuyển hệ phương trình vi phân
thành hệ phương trình tuyến tính bằng phương pháp sai phân. Từ đó giải
các ma trận và tìm nội lực .
Giới thiệu về phương pháp phần tử hữu hạn (PPPTHH) :
Trong phương pháp phần tử hữu hạn vật thể thực liên tục được thay thế
bằng một số hữu hạn các phần tử rời rạc có hình dạng đơn giản, có kích
thước càng nhỏ càng tốt nhưng hữu hạn, chúng được nối với nhau bằng một
số điểm quy định được gọi là nút. Các vật thể này vẫn được giữ nguyên là
các vật thể liên tục trong phạm vi của mỗi phần tử, nhưng có hình dạng đơn
giản và kích thước bé nên cho phép nghiên cứu dễ dàng hơn dựa trên cơ sở
quy luật về sự phân bố chuyển vị và nội lực (chẳng hạn các quan hệ được
xác lập trong lý thuyết đàn hồi). Các đặc trưng cơ bản của mỗi phần tử
được xác định và mô tả dưới dạng các ma trận độ cứng ( hoặc ma trận độ
mềm) của phần tử. Các ma trận này được dùng để ghép các phần tử lại
thành một mô hình rời rạc hóa của kết cấu thực cũng dưới dạng một ma
trận độ cứng (hoặc ma trận độ mềm) của cả kết cấu. Các tác động ngoài gây
ra nội lực và chuyển vị của kết cấu được quy đổi về các thành các ứng lực
tại các nút và được mô tả trong ma trận tải trọng nút tương đương. Các ẩn
số cần tìm là các chuyển vị nút (hoặc nội lực) tại các điểm nút được xác
định trong ma trận chuyển vị nút (hoặc ma trận nội lực nút). Các ma trận độ
cứng, ma trận tải trọng nút và ma trận chuyển vị nút được liên hệ với nhau
trong phương trình cân bằng theo quy luật tuyến tính hay phi tuyến tùy theo
ứng xử thật của kết cấu. Sau khi giải hệ phương trình tìm được các ẩn số,
người ta có thể tiếp tục xác định được các trường ứng suất, biến dạng của
kết cấu theo các quy luật đã được nghiên cứu trong cơ học.
Sau đây là thuật toán tổng quát của phương pháp PTHH:
Rời rạc hóa kết cấu thực thành thành một lưới các phần tử chọn trước cho
phù hợp với hình dạng hình học của kết cấu và yêu cầu chính xác của bài
toán.
Xác định các ma trận cơ bản cho từng phần tử (ma trận độ cứng, ma trận tải
trọng nút, ma trận chuyển vị nút...) theo trục tọa độ riêng của phần tử.
Ghép các ma trận cơ bản cùng loại thành ma trận kết cấu theo trục tọa độ
chung của cả kết cấu.
Đồ án tốt nghiệp KSXD khóa 2007 GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH: Trần Văn Thức MSSV: 20701054 Trang 7
Dựa vào điều kiện biên và ma trận độ cứng của kết cấu để khử dạng suy biến
của nó.
Giải hệ phương trình để xác định ma trận chuyển vị nút cả kết cấu.
Từ chuyển vị nút tìm được, xác định nội lực cho từng phần tử.
Vẽ biểu đồ nội lực cho kết cấu.
Thật toán tổng quát trên được sử dụng cho hầu hết các bài toán phân tích kết
cấu: phân tích tĩnh, phân tích động và tính toán ổn định kết cấu.
Phân tích tĩnh kết cấu đàn hồi tuyến tính
Phương trình cân bằng có dạng: [ K ] {u} = {P} (1.1)
Trong đó:
[K] – ma trận độ cứng của kết cấu được ghép lại từ các ma trận độ
cứng của các phần tử hữu hạn.
{u} – ma trận chuyển vị nút của kết cấu được rời rạc hóa.
{P} – ma trận các tải trọng nút tương dương của kết cấu rời rạc hóa.
Phân tích động kết cấu đàn hồi tuyến tính
Phương trình cân bằng có dạng: {M]{ ..
u } + [c]{
.
u } + [K]{u} = {P} (1.2)
Trong đó:
[M] – ma trận khối lượng tập trung từ các ma trận khối lượng của các
phần tử
[c] – ma trận các hệ số cản làm hao tốn năng lượng và dao động sẽ tắt dần
P} – ma trận các tải trọng kích thước, thường là các lực có chu kỳ phụ
thuộc vào thời gian.
Trường hợp dao động riêng của kết cấu không xét đến ảnh hưởng của lực kích
thích và lực cản của môi trường phương trình (1.2 ) được viết lại tương ứng như
sau
[ M ] {
.
u } + [ K ] { u} = { 0 } . (1.3)
Giả thiết dao động có dạng tuần hoàn: { u } = { uo } coswt . (1.4)
Trong đó:
{uo } là ma trận chuyển vị tại thời điểm t = 0.
- tần số riêng của dao động.
Từ (1.3) và (1.4) ta rút ra được dạng đặc trưng xác định tần số riêng .
[ K ] -
2
[ M ] {uo } = { 0 } (1.5)
vì { uo } khác không nên :det | [ K ] -
2
[ M ] | = 0 (1.6)
Khai triển định thức (1.6) để xác định các tần số riêng i tương ứng với
các dạng dao động riêng của kết cấu.
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển và thuận lợi của máy vi
tính, ta có rất nhiều chương trình tính toán khác nhau, với các quan niệm tính